Giáo án Địa lý khối 9 bài 25: Vùng duyên hải nam trung bộ

BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

I- MỤC TIÊU

 Sau bài học, HS cần:

-Biết được đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng trong phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng.

-Thấy được sự đa dạng của tài nguyên thiên nhiên, điều kiện tự nhiên giúp cho vùng có điều kiện xây dựng cơ cấu kinh tế đa dạng, đặc biệt là ngành kinh tế biển, những giải pháp khắc phục khó khăn do thiên tai gây nên, đời sống nhân dân còn thấp.

-So sánh sự khác nhau giữa phía Đông và phía tây lãnh thổ.

-Biết đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu, xác lập mối liên hệ địa lí.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý khối 9 bài 25: Vùng duyên hải nam trung bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14- Tiết 27 Bài 25: vùng duyên hảI nam trung bộ Ngày soạn: 12 / 11 / 2007 Ngày dạy: 19/ 11/ 2007 Mục tiêu Sau bài học, HS cần: Biết được đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng trong phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng. Thấy được sự đa dạng của tài nguyên thiên nhiên, điều kiện tự nhiên giúp cho vùng có điều kiện xây dựng cơ cấu kinh tế đa dạng, đặc biệt là ngành kinh tế biển, những giải pháp khắc phục khó khăn do thiên tai gây nên, đời sống nhân dân còn thấp. So sánh sự khác nhau giữa phía Đông và phía tây lãnh thổ. Biết đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu, xác lập mối liên hệ địa lí. Phương tiện Atlát Địa lí Việt Nam. Lược đồ tự nhiên vùng DHNTB. Tranh ảnh về vùng DHNTB. Hoạt động trên lớp Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những thành tựu và những khó khăn trong sx lương thực của vùng Bắc Trung Bộ? Đáp án: 1.Thành tựu - năng suất và sản lượng tăng. Khó khăn Khí hậu: thiên tai thường xuyên xảy ra: bão, lũ lụt, hạn hán, gió Tây khô nóng Diện tích đất phù sa nhỏ, là đất pha cát nên chất lượng đất không tốt. Sông ngòi ngắn và dốc, thường xó lũ vào mùa mưa và thiếu nước vào mùa khô. Bài mới. Mở bài: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng về kinh tế và an ninh quốc phòng. Thiên nhiên phong phú đa dạng, tạo điều kiện cho vùng phát triển cơ cấu đa dạng , đặc biệt là các ngành kinh tế biển. Tuy nhiên cũng có không ít những khó khăn do tự nhiên gây ra đối với đời sống và sản xuất của con người. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính (Ghi bảng) HĐ1: Cá nhân/cặp Bước 1: HS dựa vào hình 25.1, Atlát địa lí VN và kênh chữ trong SGK: Xác định vị trí của vùng DHNTB, vị trí hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, đảo Lý sơn, Phú Quý. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn? Bước 2: HS phát biểu, chỉ trên bản đồ. GV chuẩn kiến thức. * Chuyển ý: Điều kiện tự nhiên và TNTN có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế? HĐ 2: Nhóm Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm và thảo luận câu hỏi sau trong thời gian 5 phút. ? Dựa vào hình 25.1 hoặc Atlát Địa lý Việt Nam và vốn hiểu biết của mình hãy: Nêu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng? Theo em tài nguyên thiên nhiên nào là quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế? Xác định trên bản đồ vị trí các vịnh: Dung Quất, Cam Ranh, Văn Phong, các bãi tắm, các điểm du lịch nổi tiếng? Giá trị kinh tế của các điều kiện tự nhiên và TNTN? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng? Bước 2: HS thảo luận sau đó cử đại diện lên trả lời. Gv kết luận HĐ: Cá nhân ? Hãy cho biết sự khác biệt về dân cư và hoạt động kinh tế giữa ĐB ven biển phía Đông và vùng gò đồi phía Tây? So sánh với Bắc Trung Bộ? ? Hãy so sánh một số chỉ tiêu phát triển dân cư của vùng so với cả nước và rút ra nhận xét? ? Vùng có những tài nguyên du lịch nhân văn nào? xác định trên bản đồ các di sản văn hoá thế giới của vùng? i- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên. Rất quan trọng về an ninh quốc phòng. ii- điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Núi cao ở phía tây, các đb nhỏ hẹp, bị chia cắt do các dãy núi ăn sát ra biển. - Bờ biển có nhiều vũng, vịnh. - Thiên nhiên khác nhau giữa phía đông và Tây. - Thế mạnh đặc biệt về kinh tế biển và du lịch. - Diện tích rừng còn ít, nguy cơ sa mạc hoá cao. iii- đặc điểm dân cư-xã hội -Phân bố dân cư, dân tộc khác nhau giữa phần phía Đông và Tây. - Dân tộc ít người còn gặp nhiều khó khăn. - Có nhiều tài nguyên du lịch nhân văn. Củng cố, dặn dò Đọc phần ghi nhớ SGK. Làm bài tập về nhà trong Tập bản đồ. Đọc trước bài 26 Phần bổ sung:

File đính kèm:

  • docBai 25.doc
Giáo án liên quan