BÀI 10 - CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
Tiết PPCT: 25
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 . Kiến thức:
- Biết được đặc điểm quan trọng của tự nhiên và dân cư Trung Quốc, những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm gây ra đối với sự phát triển kinh tế đất nước Trung Quốc.
- Hiểu được sự khác biệt về đặc điểm tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
- Hiểu được các đặ điểm về dân cư, xã hội Trung Quốc. Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn mà tự nhiên và xã hội mang lại đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 11 Bài 10: Cộng hòa nhân dân trung hoa (Trung Quốc) - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10 - cộng hoà nhân dân trung Hoa (trung quốc)
Tiết 1: tự nhiên, dân cư và xã hội
Tiết PPCT: 25
I. mục tiêu bài học
1 . Kiến thức:
- Biết được đặc điểm quan trọng của tự nhiên và dân cư Trung Quốc, những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm gây ra đối với sự phát triển kinh tế đất nước Trung Quốc.
- Hiểu được sự khác biệt về đặc điểm tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
- Hiểu được các đặ điểm về dân cư, xã hội Trung Quốc. Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn mà tự nhiên và xã hội mang lại đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc.
2 . Kĩ năng:
- Có kĩ năng đọc Bản đồ tự nhiên Trung Quốc và phân tích các đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc. Phân tích bảng số liệu biểu đồ để rút ra kiến thức.
3 .Thái độ:
Có thái độ học tập tốt, Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt - Trung
II . Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Châu á
- Bản đồ các nước Châu á
- Một số hình ảnh về cảnh quan tự nhiên tiêu biểu, các thành phố lớn, các công trình kiến trúc cổ của Trung Quốc.
III. phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Vấn đáp
- Nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức: Giáo viên cho lớp báo cáo sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3 . Bài mới: Giới thiệu khái quát về đất nước Trung Quốc qua một đoạn phim nói về Vạn Lý Trường Thành, sau đó hỏi học sinh là đoạn phim nói về địa danh nào, của đất nước nào và giáo viên giới thiệu về Trung Quốc để vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lý và lãnh thổ.
*Giáo viên giải thích cho học sinh hiểu về ý nghĩa của Quốc kỳ Trung Quốc.
? GV cho học sinh quan sát bản đồ chính trị thế giới, cung cấp số liệu diện tích nước Nga, Canađa, Hoa Kỳ, Việt Nam yêu cầu HS so sánh diện tích các nước để thấy được sự rộng lớn của lãnh thổ Trung Quốc.
+ Học sinh quan sát, trình bày.
- Giáo viên chuẩn kiến thức.
? GV cho học sinh quan sát bản đồ hành chính Châu á, yêu cầu học sinh nêu tọa độ địa lý và các nước tiếp giáp với Trung Quốc.
+ Học sinh quan sát trình bày.
* Giáo viên chuẩn kiến thức.
* Giáo viên chuyển ý sang phần lãnh thổ.
* Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ tự nhiên Trung Quốc và đặt câu hỏi: Em hãy nêu khái quát về lãnh thổ của Trung Quốc.
+ Học sinh quan sát SGK và lược đồ để trả lời.
* Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ hành chính Trung Quốc và yêu cầu nêu số đơn vị hành chính, khu tự trị, đặc khu hành chính, thành phố trực thuộc TW của Trung Quốc.
+ Học sinh quan sát và trình bày.
? Gv đặt câu hỏi: Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý và lãnh thổ của Trung Quốc.
+ Học sinh suy nghĩ và trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiều Điều kiện tự nhiên.
* GV hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm, GV phát phiếu học tập cho HS tìm hiểu Miền Đông và Miền Tây Trung Quốc về các đặc điểm:
Địa hình, Khí hậu, Sông ngòi, Khoáng sản và đánh giá chung.
* Giáo viên treo lược đồ tự nhiên Trung Quốc lên bảng sau đó giao nhiệm cụ thể cho từng nhóm.
+ Nhóm 1+2: Tìm hiểu miền Tây
+ Nhóm 3+4: Tìm hiểu miền Đông
Thời gian thảo luận là 3 đến 5 phút.
* Giáo viên cho học sinh xác định kinh tuyến 1050Đ, chia Trung Quốc thành 2 miền (Tây-Đông).
* Hết giờ thảo luận giáo viên cho học sinh các nhóm trình bày. Mỗi học sinh trình bày một đặc điểm. Cho học sinh khác nhận xét sau đó giáo viên nhận xét, chuẩn kiến thức.
*Giáo viên: Khi các nhóm trình bày xong, giáo viên đặt các câu hỏi phụ để học sinh trả lời. (so sánh về địa hình, khí hậu, cảnh quan cảu hai miền)
*Gv chuyển ý sang phần Dân cư.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Dân cư- xã hội
* Gv cho học sinh quan sát bảng số liệu về 10 quốc gia có dân số đông nhất thế giới và rút ra nhận xét.
+ Học sinh xem và trả lời.
* Gv cho Hs quan sát biểu đồ các dân tộc Trung Quốc và rút ra kết luận.
+ Học sinh quan sát và kết luận
* Giáo viên chuẩn kiến thức.
* Gv cho học sinh xem ảnh của một số dân tộc Trung Quốc.
* Gv cho Hs quan sát H10.3, rút ra nhận xét về sự thay đổi dân số Trung Quốc từ 1949-2005.
* Gv cho học sinh quan sát lược đồ phân bố dân cư, rút ra nhận xét.
* Nguyên nhân dân cư phân bố không đều giữa miền Đông và miền Tây?
* Chính sách phát triển dân số của trung Quốc? Mặt tích cực và tiêu cực của chính sách dân số nói trên?
* Chứng minh Trung Quốc là nước có nền giáo dục phát triển và có nền văn minh lâu đời.
+ Học sinh làm việc cặp đôi để trình bày.
* Gv cho Hs nêu ý nghĩa của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc.
+ Học sinh suy nghĩ cá nhân và trình bày.
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ.
1. Vị trí địa lí
- Đất nước rộng lớn:
- Trung Quốc chiếm một phần Đông á, Trung á, nước có diện tích đứng thứ 4 thế giới
- Tọa độ: 200B đến 530B; 730Đ đến 1350Đ.
- Tiếp giáp: 14 quốc gia, phía Đông giáp biển TBD và các nước có nền kinh tế phát triển.
2. Lãnh thổ
- Lãnh thổ rộng lớn, biên giới tiếp giáp với các nước chủ yếu là đồi núi. Phần phía Đông mở rộng ra TBD và tiếp giáp các nước có nền kinh tế phát triển.
- Trung Quốc được chia làm 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 2 đặc khu hành chính và 4 TP trực thuộc TW.
3. Y nghĩa
- Cảnh quan thiên nhiên đa dạng
- Dễ dàng mở rộng mối quan hệ với các nước trong khu vực và trên TG bằng đường biển và đường bộ.
- Khó khăn trong quản lý hành chính.
II. Điều kiện tự nhiên
* Thiên nhiên đa dạng , có sự phân hoá giữa hai miền Đông Tây.
Miền
Y. Tố
Miền Đông
Miền Tây
Địa
Hình
- Cao, có nhiều dãy núi, sơn nguyên, bồn địa
- Các đồng bằng màu mỡ và vùng núi thấp.
Khí hậu
- Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít.
- Khí hậu có sự phân hóa Bắc- Nam. Phía Bắc ôn đới gió mùa, phía Nam cận nhiệt đới gió mùa, mưa lớn.
Sông ngòi
- Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn.
- Là trung và hạ lưu của nhiều con sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang, Tây Giang...)
Khoáng sản
- Phong phú: Than, sắt, dầu mỏ, đồng... và có thêm tài nguyên rừng, đồng cỏ cho chăn nuôi.
- Phong phú: khí tự nhiên, dầu mỏ, than, sắt
Đánh giá
- Có tiềm năng về khoáng sản, thủy điện, rùng, đồng có chăn nuôi.
- Khó khăn: Chi phí đầu tư lớn, địa hình khó khăn, giao thông khó khăn.
- Thuận lợi phát triển kinh tế đa ngành.
- Khó khăn: bão, lũ lụt
III. Dân cư và xã hội .
1. Dân cư.
- Dân đông nhất TG chiếm 1/5 dân số toàn cầu, gấp 14 lần dân số Việt Nam và 10 lần dân số Nhật Bản.
- Trung Quốc là nước có nhiều thành phần dân tộc. Trong đó dân tộc Hán chiếm hơn 90% dân số.
- Dân số tăng từ năm 1949-2005
+ Tăng nhanh giai đoạn 1049-1975
+Từ năm 1975 đến nay có xu hướng tăng chậm do chính sách dân số của Trung Quốc có hiệu quả.
+ Tỉ lệ dân Thành thị chiếm 37% và tăng nhanh, nông thông tăng chậm.
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm (0.6/00)
+ Sự phân bố dân cư không đều tập trung ở phía Đông và thưa thớt ở vùng phía tây.
ố Nguyên nhân: do điều kiện tự nhiên, điều kiện KT-XH khác nhau.
2. Xã hội
- Nền giáo dục phát triển:
+ Đầu tư lớn cho giáo dục, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
+ Tỉ lệ người biết chữ (trên 15 tuổi) đạt gần 90%.
+Truyền thống lao động cần cù sáng tạo
- Trung Quốc có nền văn minh lâu đời
+ Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng
+ Có nhiều phát minh vĩ đại.
=> Kết luận chung:
Dân số đông, tăng nhanh -> nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn. Người lao động cần cù sáng tạo là khả năng lớn để phát triển kinh tế toàn diện.
4 Củng cố
- Giáo viên cho học sinh làm các câu hỏi trắc nghiệm đã chuẩn bị sẵn.
IV. hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh về nhà học lại bài cũ, chuẩn bị bài mới cho tiết học tiếp theo.
File đính kèm:
- bai 10 trung quoc tiet 1.doc