BÀI 22: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết
2. Về kỹ năng: Phân tích số liêu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm.
II) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Các bảng số liệu 22.1; 22.2; 22.3; 22.4
III) KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM:
- Nguồn lao động dồi dào, chất lượng đang được nâng cao
- Vấn đề sử dụng hợp lý nguồn lao động
- Hướng giải quyết việc làm hiện nay.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 12 bài 22: Lao động và việc làm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Nhóm tập huấn: Ninh Thuận)
BÀI 22: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Về kiến thức:
Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết
Về kỹ năng: Phân tích số liêu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm.
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Các bảng số liệu 22.1; 22.2; 22.3; 22.4
KIẾN THỨC CƠ BẢN, TRỌNG TÂM:
Nguồn lao động dồi dào, chất lượng đang được nâng cao
Vấn đề sử dụng hợp lý nguồn lao động
Hướng giải quyết việc làm hiện nay.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: (Hình thức kiểm tra bài cũ)
+ Nêu đặc điểm dân số và phân bố dân cư!
+ Trình bày hậu quả của đông dân, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lý.
** Giáo viên giới thiệu bài 22.
BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu nguồn lao động
Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm nguồn lao động
- Phân tích bảng 22.1. Thông qua bảng 22.1 giáo dục hướng nghiệp cho học sinh
Hình thức hoạt động: Cá nhân, lớp, cặp đôi.
Phương pháp dạy học chủ đạo: đàm thoại, vấn đáp
Nội dung của hoạt động:
- Bước 1
+ Hs đọc sgk mục 1 (kênh chữ) tìm hiểu đặc điểm nguồn lao động - thời gian 1 phút
+ Gv yêu cầu học sinh đánh giá nguồn lao động
. Mặt mạnh
. Mặt tồn tại
. Mối quan hệ giữa đặc điểm dân số và nguồn lao động
. Cho ví dụ chứng minh lao động có trình độ cao còn ít so với nhu cầu.
- Bước 2:
+ Học sinh làm việc cặp đôi: Từ bảng 22.1, hãy so sánh và rút ra nhận xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ở nước ta à Rút ra ý nghĩa.
Giáo viên tích hợp hướng nghiệp cho học sinh.
Ý đồ thiết kế hoạt động:
- Rèn luyện khả năng tự nghiên cứu, tổng hợp, khái quát vấn đề cho từng cá nhân học sinh
- Giáo dục lao động hợp tác
- Tích hợp giáo dục hướng nhiệp.
HĐ2: Tìm hiểu cơ cấu lao động
Mục tiêu cần đạt:
- Tìm hiểu việc sử dụng lao động ở nước ta à Đánh giá mặt tiến bộ và hạn chế trong sử dụng lao động, giải thích nguyên nhân
- Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân, lớp.
- Phương pháp DH chủ đạo: Nhóm, đàm thoại
Nội dung hoạt động
Bước 1:
- Giáo viên chia lớp thành 12 nhóm theo bàn, học sinh thảo luận trong 3 phút.
+ Nhóm 1à4: Từ bảng 22.2 hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2000-2005
+ Nhóm 5à8: Từ bảng 22.3 hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta gia đoạn 2000-2005
+ Nhóm 9à12: Từ bảng 22.4 nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo nông thôn và thành thị ở nước ta.
+ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm theo dõi và bổ sung
Bước 2: Gv dùng phương pháp đàm thoại:
+ Đánh giá mặt tiến bộ, tồn tại về sử dụng lao động ở nước ta giai đoạn 2000-2005
+ Nguyên nhân?
Ý đồ thiết kế hoạt động:
- Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm
- Đảm bảo về thời gian.
HĐ3: Tìm hiểu vấn đề việc làm
- Mục tiêu cần đạt:
+ Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết
+ Liên hệ thực tế địa phương, xác định hành động cho bản thân
- Hình thức hoạt dộng: Cá nhân, lớp
- Phương pháp DH chủ đạo: Nêu vấn đề, động não.
- Nội dung của hoạt động: GV nêu vấn đề cho hs tự suy nghĩ
+ Vấn đề việc làm ở nước ta nói chung và ở đ phương em hiện nay như thế nào? Nguyên nhân?
+ Đề xuất hướng giải quyết! Hành động của bản thân?
- Ý đồ của hoạt động:
+ Kích thích khả năng tư duy sáng tạo, phát triển năng lực tư duy của học sinh
+ Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn dề thực tiễn xung quanh.
+ Giáo dục tinh thần trách nhiệm, hành động của học sinh
1) Nguồn lao động
a) Mặt mạnh:
- Nguồn lđ dồi dào: 51,2% tổng số dân, mỗi năm tăng hơn 1triệu lđ
- Lđ cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong các ngành sx truyền thống
- Chất lượng lđ ngày càng được nâng cao
b) Mặt hạn chế:
- Lđ có trình độ cao còn ít so với nhu cầu
- Tỷ lệ lđ có việc làm đã qua đào tạo tăng, đặc biệt có trình độ CĐ, ĐH, trên ĐH, sơ cấp còn trình độ trung cấp tăng chậm
- Tỷ lệ lđ chưa qua đào tạo giảm
2) Cơ cấu lao động
a) Cơ cấu lđ theo ngành kinh tế:
- Tỷ lệ lđ khu vực nông-lâm-ngư giảm nhưng chậm, chiếm tỷ lệ còn cao trong các khu vực kinh tế
- Tỷ lệ lđ khu vực CN-XD-DV tăng như còn chậm
b) Cơ cấu lđ theo thành phần KT:
- Tỷ lệ lđ thành phần kt nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng
- Tỷ lệ lđ thành phần kt ngoài nhà nước giảm
c) Cơ cấu lđ theo thành thị và nông thôn:
- Tỷ lệ lđ thành thị tăng, nông thôn giảm.
- Đánh giá về sử dụng lđ:
+ Tiến bộ?
+ Tồn tại?
à Nguyên nhân?
3) Vấn đề việc làm và hướng giải quyết:
- Việc làm đang là vấn đề KT-XH gay gắt ở nước ta hiện any
- Chứng minh!
- Hướng gải quyết việc làm?
HĐ4: Củng cố
- Hs rút ra mối quan hệ giữa dân số, lao động, việc làm
Hoạt động nối tiếp:
Ra bài tập về nhà cho Hs: HS chọn 1 trong 3 bảng số liệu của bài vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động.
CÁC VẤN ĐỀ CẦN RÚT RA VỀ NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP ĐỂ DẠY BÀI HỌC
(Sau khi giảng dạy thực tế ở một số lớp giáo viên cần rút kinh nghiệm về nội dung và phương pháp)
* Thắc mắc cần trao đổi thông qua bài soạn: Đề nghị tác giả SGK giải thích ý: Phần lớn lao động có thu nhập thấp, làm cho quá trình phân công lao động chậm chuyển biến.
File đính kèm:
- Bai 22.doc