Giáo án Địa lý lớp 12 bài 29: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta

GIÁO ÁN LỚP 12

Bài 29: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần nắm .

1.Về kiến thức:

-Biết được những thế mạnh và hạn chế của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta .

-Nhận xét được nền nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa quy mô lớn.

-Nắm được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta.

2.Về kỹ năng:

Đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 12 bài 29: Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục – Đào tạo Bình Định -------@------- GIÁO ÁN LỚP 12 Bài 29: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA Ngày soạn:23/7/2008 I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần nắm . 1.Về kiến thức: -Biết được những thế mạnh và hạn chế của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta . -Nhận xét được nền nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa quy mô lớn. -Nắm được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta. 2.Về kỹ năng: Đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu. 3.Về thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. Ý chí học tập, vươn lên vì ngày mai lập nghiệp. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Sử dụng phương pháp thảo luận, đàm thoại, gợi mở, phân tích, so sánh. Thiết bị dạy học: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, bảng số liệu, bảng ô kiến thức. 2. Học sinh: Thảo luận nhóm, trao đổi cặp, báo cáo, phát biểu, giấy A 4, bút sáp. III. Hoạt động dạy học . Khởi động (1 phút). Nền nông nghiệp nước ta đang trong quá trình chuyển đổi rất sâu sắc vối tính chất hàng hóa ngày càng cao. Sự phát triển nhanh, mạnh của nền nông nghiệp nước ta làm cho bộ mặt nông thôn và cuộc sống người nông dân thay đổi. Để tìm hiểu đặc điểm sản xuất và những thay đổi diệu kỳ trong nền nông nghiệp, bài học hôm nay sẽ giúp các em làm rõ. Tiến trình bài giảng: Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 7’ Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện tự Nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. Hình thức: Cặp GV hỏi: Tại sao nền nông nghiệp nước ta Mang đặc điểm nền nông nghiệp nhiệt đới, có sự phân hóa rõ rệt? Lấy ví dụ để chứng minh. HS: Dựa vào kiến thức bài 8, 10 để trao đổi và phát biểu. GV giúp HS chuẩn xác kiến thức. I. Nền nông nghiệp nhiệt đới. 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới. -Sự đa dạng của thiên nhiệt đới ẩm Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 5’ 12’ HS lấy ví dụ: Nhiệt độ, ánh sáng, ẩm, chia mùa. “Mùa nào thức ấy. Vùng nào có đặc sản ấy” GV hỏi: Việc sử dụng đất trong điều kiện nông nghiệp nhiệt đới cần chú ý những điểm gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khi thác ngày càng hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta Hình thức: Lớp GV hỏi: Hãy kể tên và phân bố các cây trồng chính ở nước ta HS đọc At-lat hoặc bản đồ nông nghiệp Việt Nam để xác định và phát biểu GV chuẩn xác kiến thức GV giúp HS phân tích sự hổ trợ của công nghiệp, dịch vụ trong việc đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp Hoạt động 3: Tìm hiểu sự khác nhau của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hiện đại Hình thức: Nhóm GV chia lớp 6 nhóm Nhóm lẻ (1, 3, 5) Tìm hiểu nền nông nghiệp cổ truyền Nhóm chẵn (2, 4, 6) Tìm hiểu nền nông nghiệp hàng hóa HS: Mỗi nhóm cử 1 thư kí ghi ý kiến thảo luận vào tờ A4 bằng bút sáp -Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. -Có sự phân hóa sâu sắc: Bắc – Nam, theo độ cao Ý nghĩa: -Cơ cấu cây trồng phong phú. -Khả năng luân canh, xen canh, tăng vụ rất lớn. -Có sự phân hóa theo mùa, theo vùng Trở ngại: -Thiên tai: mưa, xói mòn, lũ lụt, hạn hán -Sâu bệnh, dịch bệnh do biến động thời tiết 2. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới -Các tập đoàn cây trồng vật nuôi phân bố phù hợp với các vùng -Cơ cấu mùa vụ thay đổi, khai thác ngày càng hiệu quả II. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nền nông nghiệp nhiệt đới Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 10’ GV treo bảng ô kiến thức đã che phần chữ HS: Đại diện nhóm 1 dán ý kiến thảo luận ở tờ A4 vào ô kiến thức và trình bày. Nhóm 3, 5 bổ sung GV giúp HS nhóm lẻ chuẩn xác kiến thức về nền nông nghiệp cổ truyền HS: Đại diện nhóm 6 dán ý kiến thảo luận ở tờ A4 vào ô kiến thức và trình bày. Nhóm 2, 4 bổ sung GV giúp HS nhóm lẻ chuẩn xác kiến thức về nền nông nghiệp hàng hóa Hoạt động 4: Tìm hiểu sự chuyển dịch kinh tế nông thôn nước ta Hình thức: Cá nhân GV hỏi: Nông nghiệp có vị trí như thế nào trong nền kinh tế nông thôn? Ví dụ. HS: Dựa vào bảng số liệu 29.1 và câu hỏi để trả lời GV hỏỉ: Kể tên các thành phần kinh tế nông thôn HS: Dựa vào kênh chữ SGK trả lời nhanh GV giúp HS làm rõ hơn hình thức hộ gia đình, trang trại ở nước ta -Đang phát triển mạnh, đặc biệt ở vùng núi và trung du -Nhân tố quan trọng để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa Hình thức: Lớp GV hỏi: Phân tích tính hàng hóa và đa dạng hóa trong cơ cấu kinh tế nông thôn HS: Dựa vào kênh chữ SGK trao đổi và phát biểu (Sử dụng bàng ô kiến thức) III. Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét 1. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của nền kinh tế nông thôn -Tỉ trọng hoạt động nông nghiệp lớn nhất -Tỉ trọng hoạt động phi nông nghiệp ngày càng tăng 2. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế -Doanh nghiệp Nông - Lâm - Thủy sản -Hợp tác xã -Hộ gia đình -Trang trại 3. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa -Hình thành ngày càng nhiều các vùng nông nghiệp chuyên môn hóa Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính -Kinh tế nông thôn ngày càng đa dạng -Cơ cấu kinh tế nông thôn có sự chuyển dịch cả về thành phần và sản phẩm từ sản xuất nông nghiệp sang phi nông nghiệp IV. Củng cố - Đánh giá (5 phút) HS chọn phương án đúng Câu 1. Ý nào sau đây không thể hiện đặc điểm nền nông nghiệp nhiệt đới gió mùa của nước ta: A. Sự đa dạng hóa về cơ cấu vật nuôi cây trồng B. Sự đa dạng về cơ cấu mùa vụ C. Tính bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp D. Nền nông nghiệp cổ truyền là đặc trưng Câu 2. Nền nông nghiệp hàng hóa là nền nông nghiệp: A. Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng B. Sản xuất qui mô lớn có sự liên kết công nông nghiệp C. Năng suất và lợi nhuận trong đầu tư sản xuất được quan tâm nhiều D. B và C đúng, A sai Câu 3. Kể tên một số trang trại ở tỉnh nhà mà em biết V. Bài tập về nhà: Trả lời câu hỏi 3-SGK Phụ lục: BẢNG SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU CỦA NỀN NÔNG NGHIỆP CỔ TRUYỀN Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa -Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công -Năng suất lao động thấp -Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là chính -Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng -Sản xuất qui mô lớn, sử dụng nhiều máy móc -Năng suất lao động cao -Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa, liên kết công nông nghiệp -Người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận

File đính kèm:

  • docBai 29.doc