Tiết 41 - Bài 36
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN
I/ Mục tiêu của bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
1/ Về kiến thức
- Hiểu được cơ cấu ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản nói chung và từng phân ngành nói riêng (chế biến lương thực – thực phẩm, chế biến gỗ và lâm sản).
- Nắm vững được đặc điểm, cơ sở nguyên liệu và tình hình sản xuất, phân bố của mỗi phân ngành.
8 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 12 bài 36: Vấn đề phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41 - Bài 36
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN
**********************
I/ Mục tiêu của bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
1/ Về kiến thức
Hiểu được cơ cấu ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản nói chung và từng phân ngành nói riêng (chế biến lương thực – thực phẩm, chế biến gỗ và lâm sản).
Nắm vững được đặc điểm, cơ sở nguyên liệu và tình hình sản xuất, phân bố của mỗi phân ngành.
2/ Về kỹ năng
Xác định được trên bản đồ các vùng nguyên liệu chính, các trung tâm công nghiệp chế biến và giải thích.
Xây dựng và phân tích các biểu đồ về công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản của nước ta.
3/ Về thái độ
Có nhận thức đúng về vấn đề khai thác và bảo vệ, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học
Bản đồ giáo khoa treo tường Việt Nam – nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Bản đồ giáo khoa treo tường Công nghiệp Việt Nam.
Atlat Địa lý Việt Nam, lược đồ trong SGK phóng to (nếu thiếu phương tiện dạy học).
Biểu đồ, bảng số liệu có liên quan.
Tranh, ảnh, băng hình về công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
III/ Phương pháp dạy học
Động não.
Thảo luận nhóm.
Chỉ bản đồ.
IV/ Tiến trình dạy học
1/ On định lớp, kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu hỏi: Dựa vào Bản đồ Công nghiệp năng lượng Việt Nam, lược đồ trong bài học nêu nhận xét về sự phân bố ngành công nghiệp năng lượng?
Trả lời:
2/ Bài mới ( 33 phút)
* Mở bài (1 phút):
GV gọi một HS nhắc lại khái niệm và kể tên một số ngành công nghiệp trọng điểm, sau đó sử dụng lược đồ các trung tâm công nghiệp Việt Nam hoặc trang 17 Atlat Địa lý Việt Nam phần công nghiệp chế biến để đánh giá vị trí vai trò của ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản nước ta, giới thiệu vào bài học mới
* Hoạt động bài mới ( 32 phút)
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần ghi nhớ
8 phút
8 phút
10 phút
6 phút
Hoạt động 1 (cá nhân): Cơ cấu ngành công nghiệp.
- Cho HS kể tên một số ngành công nghiệp chế biến nông lâm thuỷ sản (GV cho xem tranh, ảnh, băng hình).
- Sau khi HS đưa ra tương đối đủ một số ngành quan trọng, HS phải nhận xét được: Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản đa dạng, đồng thời liên hệ với các ngành công nghiệp có ở địa phương.
- GV bổ sung và yêu cầu HS sắp xếp các ngành trên thành nhóm thích hợp, hoặc hoàn thành sơ đồ cơ cấu các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
(sơ đồ minh hoạ)
Hoạt động 2: (nhóm) Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
* Học sinh dựa vào SGK - bài 36, Atlat Địa lý Việt Nam các trang 13, 14, 15, 16, hoàn thành phiếu học tập.
* GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận, thời gian 6 phút, cụ thể như sau:
+ Nhóm 1: CN chế biến sản phẩm trồng trọt.
+ Nhóm 2: CN chế biến sản phẩm chăn nuôi.
+ Nhóm 3: CN chế biến sản phẩm thuỷ, hải sản.
+ Nhóm 4: CN chế biến gỗ và lâm sản khác.
* Nội dung thảo luận chính:
+ Phân tích các điều kiện thuận lợi chính ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành.
+ Cơ cấu ngành.
+ Tốc độ tăng trưởng (nhanh, chậm, giai đoạn).
+ Sản lượng chất lượng.
+ Sự phân bố và giải thích nguyên nhân.
+ Kể tên một số trung tâm CNCB chính.
* Tuỳ theo khả năng của HS, mà GV có thể hướng dẫn làm mẫu đối với ngành công nghiệp xay xát.
* Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, có kết hợp chỉ bản đồ, các nhóm khác chú ý theo dõi, kết hợp SGK, phát hiện những thông tin còn thiếu hoặc chưa chính xác để bổ sung.
* GV phản hồi thông tin dựa theo phiếu học tập đã hoàn thành và được phóng to treo lên bảng.
* GV liên hệ với thực tế địa phương để giáo dục hướng nghiệp cho HS.
* Cho HS phát biểu ý kiến đánh giá về kết quả thảo luận của từng nhóm, GV biểu dương động viên nhóm làm việc tốt
1/ CN chế biến sản phẩm trồng trọt.
- Tốc độ phát triển nhanh. Nhờ có nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng từ ngành trồng trọt. Nguồn lao động dồi dào. Thị trường tiêu thụ rộng cả trong và ngoài nước.
- Gồm:
+ Ngành xay xát phát triển nhanh, phân bố rộng trên cả nước.
+ Ngành đường mía hình thành từ lâu, đang phát triển nhanh.
+ Chế biến chè, cà phê, thuốc lá phát triển mạnh.
+ Ngành rượu bia, nước giải khát phát triển nhanh.
- Phân bố rộng khắp nhưng tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
(dẫn chứng)
2/ CN chế biến sản phẩm chăn nuôi.
- Có thế mạnh phát triển nhờ an ninh lương thực đã được khẳng định. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước, tăng nhanh về số lượng và chất lượng.
- Chưa thực sự phát triển nhanh. Cơ cấu ngành khá đa dạng, gồm ngành chế biến sữa, sản xuất thịt hộp.
- Tập trung tại các đô thị lớn và địa phương có ngành chăn nuôi bò như Đức Trọng, Mộc Châu, Ba Vì
(DC)
3/ CN chế biến sản phẩm thuỷ, hải sản.
- Có nguồn nguyên liệu phong phú. Thị trường tiêu thụ rộng trong và ngoài nước. Cơ sở chế biến ngày càng hoàn thiện.
- Phát triển nhanh, thuận lợi. Chất lượng tăng nhanh. Gồm các ngành:
+ Sản xuất nước mắm.
+ Đông lạnh tôm, cá.
+ Đóng hộp thuỷ hải sản.
+ Làm muối.
- Phân bố ở các tỉnh có biển, có nhiều diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, các đô thị lớn có thị trường tiêu thụ rộng lớn, cơ sở chế biến phát triển.
(DC)
4/ CN chế biến gỗ và lâm sản khác.
- Có nguồn tài nguyên lâm nghiệp đa dạng. Cơ sở chế biến ngày càng được hoàn thiện.
- Cơ cấu ngành khá đa dạng. Chất lượng sản phẩm ngày càng cao. Gồm:
+ Cưa xẻ, chế biến gỗ.
+ Đồ gỗ.
+ Bột giấy.
+ Diêm.
+ Mây, tre đan.
- Tập trung ở Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
(DC)
V/ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ (5 phút)
Dựa vào hai trang 15 và 17 Atlat Địa lý Việt Nam, kiến thức đã học nhận xét về sự phân bố ngành công nghiệp chế biến thuỷ nước ta? Giải thích vì sao có sự phân bố như vậy.
Gợi y: HS phải nhận thấy được các cơ sở chế biến thuỷ sản phân bố ở những nơi gần vùng cung cấp nguyên liệu, thị trường tiêu thụ, có cơ sở hạ tầng tốt
HS chọn đáp án mà mình cho là đúng với các câu hỏi sau:
A/ Vùng trồng và chế biến thuốc lá hàng đầu của nước ta hiện nay là:
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Bắc Trung Bộ.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đông Nam Bộ.
B/ Sa Huỳnh là nơi nổi tiếng cả nước với sản phẩm:
Muối.
Nước mắm.
Chè.
Đồ hộp.
C/ Đây là ngành công nghiệp được phân bố rộng rãi nhất ở nước ta:
Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
Chế biến chè, thuốc lá.
Chế biến hải sản.
Xay xát.
VI/ HOạT ĐộNG NốI TIếP (3 PHÚT)
Cho HS nhận xét xem với bảng số liệu có ở trang 154, để thể hiện tốc độ tăng trưởng của một số sản phẩm công nghiệp chế biến, phải vẽ biểu đồ dạng gì? Vì sao? Cách vẽ. Sau đó yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập.
Làm các bài tập trong SGK.
Vẽ trước các biểu đồ có ở trong bài 37 SGK, phóng to vào giấy A0.
Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu, số liệu về ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
--------------------------------------------
PHỤ LỤC 1
Học sinh dựa vào những tranh, ảnh, SGK, kiến thức của bản thân, hoàn thành sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản theo mẫu sau:
CN CB sản phẩm
từ trồng trọt
CN chế biến nông, lâm, thuỷ sản
CN CB sản phẩm
từ chăn nuôi
CN CB
thuỷ, hải sản
CN
đường mía
CN
CB
chè
cà
phê
thuốc lá
CN
rượu
bia
nước
giải
khát
CN
CB
rau quả hộp dầu ăn
CN
CB
sữa
CN
CB
thịt
hộp
CN
đông
lạnh
cá
tôm
CN
CB
đóng hộp cá
tôm
CN
CB
gỗ
CN
sản
xuất nước mắm
CN
Sản
xuất
muối ăn
CN
CB lâm
sản
CN CB
thuỷ, hải sản
CN
xay xát
THÔNG TIN PHẢN HỒI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
PHỤ LỤC 2
Học sinh dựa vào SGK - bài 36, Atlat Địa lý Việt Nam các trang 13, 14, 15, 16, hoàn thành phiếu học tập.
Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận, thời gian 6 phút, cụ thể như sau:
+ Nhóm 1: CN chế biến sản phẩm trồng trọt.
+ Nhóm 2: CN chế biến sản phẩm chăn nuôi.
+ Nhóm 3: CN chế biến sản phẩm thuỷ, hải sản.
+ Nhóm 4: CN chế biến gỗ và lâm sản khác.
Ngành công nghiệp
Điều kiện phát triển
Tình hình phát triển
Phân bố sản xuất
Thông tin phản hồi phiếu học tập
Ngành công nghiệp
Điều kiện phát triển
Tình hình phát triển
Phân bố sản xuất
CN chế biến sản phẩm trồng trọt.
-Nguồn nguyên liệu phong phú, đa dạng từ ngành trồng trọt.
- Nguồn lao động dồi dào.
- Thị trường tiêu thụ rộng cả trong và ngoài nước.
- Đa dạng, phát triển nhanh.
- Gồm:
+ Ngành xay xát: phát triển nhanh.
+ Ngành đường mía hình thành từ lâu, đang phát triển nhanh.
+ Chế biến chè, cà phê, thuốc lá phát triển mạnh.
+ Ngành rượu bia, nước giải khát phát triển nhanh.
- Khá rộng rãi trên cả nước.
- Tập trung ở Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Gần vùng nguyên liệu, cơ sở chế biến (Quảng Ngãi, Bình Dương, Long An..)
- Gần vùng chuyên canh, cơ sở chế biến.
+ Tập trung ở các đô thị lớn.
(dẫn chứng)
CN chế biến sản phẩm chăn nuôi.
- An ninh lương thực đã được khẳng định.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước, tăng nhanh về số lượng và chất lượng
- Chưa thực sự phát triển nhanh.
- Cơ cấu ngành khá đa dạng, chất lượng sản phẩm ngày càng tăng.
- Gồm ngành chế biến sữa, sản xuất thịt hộp.
Tập trung tại các đô thị lớn và địa phương có ngành chăn nuôi bò như Đức Trọng, Mộc Châu, Ba Vì
(dẫn chứng)
CN chế biến sản phẩm thuỷ, hải sản.
- Nguồn nguyên liệu phong phú.
- Thị trường tiêu thụ rộng trong và ngoài nước.
- Cơ sở chế biến ngày càng hoàn thiện.
- Phát triển nhanh, thuận lợi.
- Chất lượng tăng nhanh.
- Gồm:
+ Sản xuất nước mắm.
+ Đông lạnh tôm, cá.
+ Đóng hộp thuỷ hải sản.
+ Làm muối.
- Các tỉnh có biển, có nhiều diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
- Các đô thị lớn có thị trường tiêu thụ rộng lớn, cơ sở chế biến phát triển.
(dẫn chứng)
CN chế biến gỗ và lâm sản khác.
- Nguồn tài nguyên lâm nghiệp đa dạng.
- Cơ sở chế biến ngày càng được hoàn thiện.
- Cơ cấu ngành khá đa dạng.
- Chất lượng sản phẩm ngày càng cao.
- Gồm:
+ Cưa xẻ, chế biến gỗ.
+ Đồ gỗ.
+ Bột giấy.
+ Diêm.
+ Mây, tre đan..
Tập trung ở Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
(dẫn chứng)
File đính kèm:
- Bai 36.doc