BÀI 50: THỰC HÀNH
SO SÁNH SỰ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU:
- Mục tiêu, yêu cầu kiến thức kỹ năng.
- Các kiến thức trọng tâm
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Giới thiệu bài mới (5’)
- Yêu cầu học sinh xác định nội dung, yêu cầu của bài thực hành.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu các thông tin trên bản đồ và kiến thức đã học để viết bài báo cáo.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 12 bài 50: Thực hành so sánh sự phát triển ngành thủy sản ở Bắc trung bộ và duyên hải Nam trung bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÓM: THÀNH PHỐ CẦN THƠ
BÀI 50: THỰC HÀNH
SO SÁNH SỰ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU:
- Mục tiêu, yêu cầu kiến thức kỹ năng.
- Các kiến thức trọng tâm
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Giới thiệu bài mới (5’)
- Yêu cầu học sinh xác định nội dung, yêu cầu của bài thực hành.
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu các thông tin trên bản đồ và kiến thức đã học để viết bài báo cáo.
Thời gian
Hoạt động của GV, HS
Nội dung chính của bàif
10’
10’
10’
Hoạt động 1 (nhóm)
+ Bước 1: GV phân 6 nhóm cho HS làm việc theo các nội dung sau:
Nhóm 1, 2: dựa vào lược đồ tự nhiên các vùng BTB và NTB, hãy nêu lên những thuận lợi, khó khăn của ĐKTN và TNTN tác động đến sự phát triển ngành thủy sản
Nhóm 3, 4: dựa vào kiến thức đã học hãy nêu lên những thuận lợi, khó khăn của ĐKTN và XH đối với sự phát triển ngành thủy sản của vùng BTB và NTB
Nhóm 5, 6: dựa vào kiến thức đã học bài 32 và bảng 50, hãy xử lý số liệu bảng 50 (SGK), từ đó rút ra hiện trạng phát triển và phân bố sản xuất thủy sản của 2 vùng
+ Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo bằng cách điền vào bảng kẻ nội dung sau đây:
Tiêu đề
BTB
NTB
1. ĐKTN
a/. TL
b/. KK
2. ĐKKT-XH
a/. TL
b/. KK
3. Hiện trạng phát triển
Hoạt động 2: cá nhân (10’)
- GV yêu cầu học sinh rút ra kết luận về tình hình phát triển thủy sản của 2 vùng BTB và NTB
- GV chốt lại vấn đề
* Lập bảng so sánh 2 vùng BTB và NTB
Tiêu đề
BTB
NTB
1. ĐKTN
a. TL
b. KK
- Biển nông → đánh bắt cá qui mô nhỏ.
- Có nhiều cửa sông, đầm phá thuận lợi để nuôi thủy sản nước lợ và nuôi tôm
- Có các bãi tôm, cá ven bờ gần ngư trường vịnh Bắc Bộ
- Chịu ảnh hưởng gió mùa ĐB, bão, biển động, thiếu nước mùa khô
- Biển sâu hơn và thềm lục địa hẹp ngang ] phát triển ngành đánh bắt, nghề khơi
- Có các cửa sông TL để nuôi thủy sản nước lợ và nuôi tôm tren cát
- Có nhiều vũng, vịnh, đầm phá ] nuôi cá nước lợ, mặn
- Có các bãi tôm, cá lớn, cá ven bờ
- Có ngư trường cực NTB, ngư trường HS-TS
- Bão, biển động, lũ lụt
2. ĐKKT-XH
a. TL
b. KK
- Có nhiều kinh nghiệm.
- Nguồn lao động dồi dào
- Thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn ( trong và ngoài nước)
- Chính sách hỗ trợ (vốn và kỹ thuật) của nhà nước
- Thiếu vốn
- Công nghệ khai thác và chế biến còn lạc hậu.
2. Xử lý số liệu ở bảng 50 (SGK)
3. Kết luận:
- Sản lượng thủy sản BTB – DHNTB ở năm 1995-2005 tăng nhanh. Tổng số sản lượng thủy sản ở vùng NTB lớn ~ 3 lần so với BTB (623,8/247,7 ngàn tấn) và tăng nhanh hơn BTB.
- Trong cơ cấu sản lượng thủy sản thì BTB và NTB chủ yếu là đánh bắt, khai thác thủy sản, cao nhất là vùng NTB (92,2% năm 2005) ] đây là thế mạnh về kinh tế của vùng BTB - NTB
IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Yêu cầu học sinh hoàn thiện bài báo cáo để giáo viên kiểm tra.
File đính kèm:
- Bai 50.doc