Giáo án Địa lý lớp 12 Tiết 12 - Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng

Tiết 12 - Bài 11 THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần:

 1. Kiến thức

- Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo vĩ độ là do sự thay đổi khí hậu từ Bắc vào Nam mà ranh giới là dãy núi Bạch Mã.

- Biết được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ.

- Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo kinh độ (Đông - Tây) trước hết do sự phân hoá địa hình và sự tác động kết hợp của địa hình với hoạt động của các luồng gió qua lãnh thổ.

- Biết được biểu hiến của sự phân hoá thiên nhiên từ Đông sang Tây theo 3 vùng: vùng biển và thềm lục địa, vng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.

2. Kĩ năng

- Đọc hiểu các trang bản đồ địa hình, khí hậu, đất, thực vật, động vật trong Atlat để hiểu các kiến thức nêu trong bài học. '

- Đọc biểu đồ khí hậu.

- Biết liên hệ thực tế để thấy được sự thay đổi thiên nhiên từ Bắc vào Nam.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 3129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 12 Tiết 12 - Bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn ..............................................Ngày dạy........................................... Tiết 12 - Bài 11 THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo vĩ độ là do sự thay đổi khí hậu từ Bắc vào Nam mà ranh giới là dãy núi Bạch Mã. - Biết được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ. - Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo kinh độ (Đông - Tây) trước hết do sự phân hoá địa hình và sự tác động kết hợp của địa hình với hoạt động của các luồng gió qua lãnh thổ. - Biết được biểu hiến của sự phân hoá thiên nhiên từ Đông sang Tây theo 3 vùng: vùng biển và thềm lục địa, vng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi. 2. Kĩ năng - Đọc hiểu các trang bản đồ địa hình, khí hậu, đất, thực vật, động vật trong Atlat để hiểu các kiến thức nêu trong bài học. ' - Đọc biểu đồ khí hậu. - Biết liên hệ thực tế để thấy được sự thay đổi thiên nhiên từ Bắc vào Nam. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tự nhận thức:Trân trọng những vẻ đẹp của thiên nhiên nước ta -Tư duy:Tìm kiếm & xử lí thông tin để thấy sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên,những thuận lợi & khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên của mỗi miền. -Làm chủ bản thân:Quản lí thời gian , đảm nhận trách nhiệm III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Thuyết trình tích cực -Hỏi –đáp. -Tranh luận -Nhóm nhỏ. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hình thể Việt Nam. - Tranh ảnh, băng hình về cảnh quan thiên nhiên - Atlat địa lí Việt Nam. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/Ổn định lớp. (Thời gian 1 phút) B/Kiểm tra bài cũ:Câu 2 SGK/11 (Thời gian 5 phút) C/Bài mới: Khởi động: GV sử dụng bản đồ hình thể VN, các mảnh dán ghi nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm: Lạng Sơn, Hà Nội, Huế, Đà Lạt, TP HỒ Chí Minh. . Yêu cầu 1 HS gắn nhiệt độ trung bình năm tương ứng với các địa điểm trên GV: Chúng ta thấy có sự phân hoá rõ nét về nhiệt độ không khí từ Bắc xuống nam từ thấp lên cao. Đó là một trong những biểu hiện của sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta. Hoạt động của GV và HS Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm thiên nhiên phần phía Bắc và phía Nam lãnh thổ. Hình thức: Nhóm. Thời gian 12 phút Phương pháp : thảo luận, thuyết trình. Tư liệu: SGK Đồ dùng: bản đồ tự nhiên VN, Átlát.. tranh ảnh Bước 1: GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (Phụ lục) -Nhóm 1 và 3:Tìm hiểu phần lãnh thổ phía Bắc. -Nhóm 2 và 4:Tìm hiểu phần lãnh thổ phía Nam. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, bổ sung cho nhau trong 4 phút. - Một HS trình bày đặc điểm thiên nhiên phần phía Bắc lãnh thổ. - Một HS trình bày đặc điểm thiên nhiên phần phía Nam lãnh thổ. Các HS khác nhận xét bổ sung. Bước 3: GV kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc - Nam. Hình thức : Cả lớp . Thời gian 5 phút Phương pháp : thảo luận, thuyết trình. Tư liệu: SGK Đồ dùng: bản đồ tự nhiên VN, Átlát.. tranh ảnh Bước1: Gv đặt câu hỏi;: Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy cho biết: Tại sao miền Bắc có 3 tháng nhiệt độ thấp dưới 180C. - Nếu không có mùa đông lạnh thì sinh vật của miền Bắc có đặc điểm gì? Bước 2:HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 3: GV chuẩn kiến thức. -Do nằm gần chí tuyến Bắc, lại chịu tác động mạnh mẽ của gió mùa đông bắc -Miền Bắc sẽ không có cây cận nhiệt đới, cây ôn đới và các loài thú có lông dày. *GV kết luận: Sự phân hoá khí hậu là nguyên nhân chính làm cho thiên nhiên phân hoá theo vĩ độ (Bắc - Nam). Sự khác nhau về thiên nhiên giữa hai phần Bắc và Nam lãnh thổ thể hiện ở sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên theo mùa, ở thành phần các loài động, thực vật tự nhiên và nuôi trồng. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây. Hình thức: Cả lớp/nhóm. Thời gian 15 phút Phương pháp : thảo luận, thuyết trình. Tư liệu: SGK Đồ dùng: bản đồ tự nhiên VN, Átlát.. tranh ảnh Bước 1: GV hình thành sơ đồ sự phân hoá thiên nhiên theo Đông - Tây (xem sơ đồ phần phụ lục). GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - Quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy nhận xét về sự thay đổi thiên nhiên từ Đông sang Tây. - Nêu các biểu hiện sự phân hoá thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi. - Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc? GV: Ba cấp độ của sơ đồ đã thể hiện sự phân hóa sâu sắc của thiên nhiên nước ta theo hướng Đông - Tây. Bước 2: GV chia lớp thành 3 nhóm nhiệm vụ: Nhóm l: Hãy viết 1 bài giới thiệu về sự đa dạng của cảnh quan thiên nhiên nước ta cho1 hành trình du lịch với các điểm dừng chân là đảo Cát Hải, Thái Bình và vùng núi Tam Đảo. Nhóm 2 : Hãy viết 1 bài giới thiệu về sự đa dạng của cảnh quan thiên nhiên nước ta cho hành trình du lịch với các điểm dừng chân là đảo Cồn Cỏ, Cửa Tùng, Cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị). Nhóm 3: Hãy viết 1 bài giới thiệu về sự đa dạng của cảnh quan thiên nhiên nước ta cho hành trình du lịch với các điểm dừng chân là Côn Đảo, Bến Tre, Đà Lạt. Bước 3: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV đánh giá, cho điểm bài trình bày tốt. Nội dung chính 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc ' Nam a) Phần lãnh thổ phía Bắc: - Từ dãy núi Bạch Mã trở ra - Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200c. - Có mùa đông lạnh kéo dài 2-3 tháng. - Cảnh quan phổ biến là đới rừng gió mùa nhiệt đới. b) Phần lãnh thổ phía Nam - Từ dãy Bạch Mã vào - Khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm - Nhiệt độ trung bình năm trên 250C - Phân thành 2 mùa là mưa và khô - Cảnh quan phổ biến đới rừng gió mùa cận xích đạo - Thành phần sinh vật mang đặc trưng xích đạo và nhiệt đới với nhiều loài 2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây a. Vùng biển và thềm lục địa: - Diện tích rộng lớn - Có quan hệ chặt chẽ với các vùng liền kề b. Vùng đồng bằng ven biển. - Thay đổi và có quan hệ chặt chẽ với các vùng liền kề. - ĐBBB và ĐBNB mở rộng với các bãi triều thấp bằng phẳng. - ĐBDHMT hẹp ngang và chia cắt mạnh thành những đồng bằng nhỏ, thềm lục địa hẹp c. vùng đồi núi - Chủ yếu do tác động của gió mùa và hướng núi. - Có sự phân hóa giữa ĐB và TB giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên VI.ĐÁNH GIÁ (Thời gian 6 phút) Em hãy xây dựng sơ đồ và đặt một số câu hỏi của nội dung bài học Hãy phân loại các câu hỏi sau theo các dạng (Trình bày, chứng minh, giải thích, so sánh, vận dụng) và lập dàn ý trả lời. *Đối với HS trung bình 1.Xây dựng sơ đồ nội dung bài học. (Trình bày) 2. Ghi chữ Đ vào những câu đúng, chữ S vào những câu sai: ' Vùng Đông Bắc có mùa đông lạnh đến sớm. . Sườn Đông dãy núi Trường Sơn mưa nhiều vào thu đông. . Khí hậu Tây Nguyên khô hạn gay gắt vào mùa hạ. . Vùng Tây Bắc có nhiều đai khí hậu theo độ cao nhất nước ta. ' 3. Khoanh tròn ý em cho là đúng 3. 1 . Nhận định không đúng với đặc điểm khí hậu của thiên nhiên phần phía Bắc lãnh thổ nước ta là: A: Toàn bộ miền Bắc có mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng B. Về phía Nam số tháng lạnh giảm còn 1 đến 2 tháng, ở Huế chỉ có thời tiết lạnh. C Thời kì bắt đầu mùa mưa có xu hướng chậm dần về phía Nam. D. Tất cả các ý trên 3.2. Đặc điểm khí hậu của thiên nhiên phần phía Nam lãnh thổ nước ta là: A. Nóng quanh năm, chia thành hai mùa mưa và khô. B. CÓ mùa đông lạnh, ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa đông Bắc. C. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương. D. Cả ý A và B đều đúng. 4.Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta. (Trình bày) 5.Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo Đông -Tây. Dẫn chứng về mối liên hệ chặt chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên của vùng thềm lục địa, vùng đồng bằng vên biển và vùng đồi núi kề bên. (Trình bày) *Đối với HS khá giỏi: 1.Nêu nguyên nhân tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo Bắc – Nam. (Trình bày) -Sự tăng lượng bức xạ từ Bắc vào Nam: Do lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài 150vĩ B vì vậy góc nhập xạ tăng dần từ B vào N -Sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam: Ảnh hưởng của chế độ gío mùa đặc biệt là gió mùa ĐB đãlàm hạ thấp đáng kể toMBắc nước ta vào Mđông. -Ảnh hưởng của địa hình, đặc biệt là dãy Bạch Mã đã tạo ra ranh giới tự nhiên giữa MBắc và Mnam 2.Hãy nêu ảnh hưởng kết hợp của gió mùa với hướng các dãy núi đến sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc, giữa Tây và Đông Trường Sơn(Trình bày). .VII. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP (Thời gian 1 phút) Học bài và làm bài theo câu hỏi SGK/50 Sưu tầm các tài liệu về sự phân hóa tự nhiên Việt Nam. VIII. Phụ lục Phiếu học tập 1. Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 1 hãy điền vào bảng sau đặc điểm thiên nhiên phần phía Bắc và Nam. Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãng thổ phía Nam Giới hạn Khí hậu Thiên nhiên đặc trưng cho kiểu KH Nhiệt độ TB năm Số tháng lạnh<20o C Biên độ nhiệt năm Sự phân hoá mùa Cảnh quan Đới cảnh quan Thành phần loài SV Thông tin phản hồi Đặc điểm Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãng thổ phía Nam Giới hạn Từ dãy Bạch Mã trở ra phía B Từ dãy Bạch Mã vào phía Nam Khí hậu Thiên nhiên đặc trưng cho kiểu khí hậu KH nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng quanh năm Nhiệt độ TB năm >20oc >250c Số tháng lạnh<200c 2-3 tháng Nhiệt độ TB<18oc Không có Biên độ nhiệt năm Lớn(10-12 oc) Nhỏ(3-4oc) Sự phân hoá mùa Mùa đông –mùa hạ Mùa mưa-mùa khô rõ rệt Cảnh quan Đới cảnh quan Đới rừng gió mùa nhiệt đới. -Thiên nhiên thay đổi theo mùa. (Mùa đông trời nhiều mây,lạnh , ít mưa,nhiều cây rụng lá.Mhạ cây cối xanh tốt) Đới R gió mùa cận x đạo Thiên nhiên thay đổi theo mùa(Mùa khô..?.,Mmưa...?.) Thành phần loài SV Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế,ngoài ra có các loài cây cận nhiệt,cây ôn đới và các loài thú lông dày. Ở đồng bằng trồng được cả các loài rau ôn đới. -Các loài TVvà ĐV thuộc vùng xích đạo và Nđới, nhiều loài di cư từ phía N lênvà pTây đến -Các loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô -Phát triển Rthưa NĐ khô -.Đvcácloài thú lớn ở vùng đầm lầy IX.RÚT KINH MGHIỆM: . .

File đính kèm:

  • docGiao an Dia 12Bai 11.doc
Giáo án liên quan