Giáo án Địa lý lớp 12 Tiết 15 - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN

Tiết 15 - Bài 14 SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Biết được sự suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình trạng suy thoái và hiện trang sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài nguyên đất.

- Biết dược các biện pháp của nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật và các biện pháp bảo vê tài nguyên đất, các tài nguyên khác.

2. Kĩ năng

- Có kĩ năng liên hệ thực tế về các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất.

- Phân tích bảng số liệu để nhận xét sự suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình trạng suy thoái và hiện trang sử dụng tài nguyên đất

3. Về thái độ: Có ý thức sử dụng hợp lí & bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

 

doc8 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý lớp 12 Tiết 15 - Bài 14: Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn...Ngày dạy VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN Tiết 15 - Bài 14 SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Biết được sự suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình trạng suy thoái và hiện trang sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài nguyên đất. - Biết dược các biện pháp của nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật và các biện pháp bảo vê tài nguyên đất, các tài nguyên khác... 2. Kĩ năng - Có kĩ năng liên hệ thực tế về các biểu hiện suy thoái tài nguyên đất. - Phân tích bảng số liệu để nhận xét sự suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta, tình trạng suy thoái và hiện trang sử dụng tài nguyên đất 3. Về thái độ: Có ý thức sử dụng hợp lí & bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II.DAY TÍCH HỢP 1.GDBĐKH: *Nội dung có thể tích hợp: Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên sinh vật, tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch *Mục đích GD: Hiểu được các nguyên nhân làm suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên=> đưa ra các biện pháp bảo vệ và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. Liên hệ thực tế ở địa phương. *Mức độ tích hợp: liên hệ 2.GDSDTK&HQNL: *Địa chỉ tích hợp: - Mục 1 : Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật - Mục 3 : Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác *Nội dung tích hợp: - Kiến thức + Suy thoái tài nguyên rừng do khai thác và chất lượng rừng kém, biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng. + Bảo vệ các tài nguyên khác (tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản...) và bảo vệ MT. - Kĩ năng + Phân tích được sự biến động về tài nguyên thiên nhiên. - Thái độ + Có ý thức sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên. + Thấy được việc khai thác gỗ củi phục vụ mục đích năng lượng là việc gây ra rất nhiều hậu quả xấu. *Mức độ tích hợp: Bộ phận. III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tự nhận thức:Tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên nước ta -Giao tiếp:Lắng nghe/phản hồi tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng về vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. -Tư duy:Tìm kiếm & xử lí thông tin ; phân tích so sánh trong bảng số liệu để thấy được sự biến động về diện tích rừng qua một số năm & sự suy giảm số lượng loài TV-ĐV. -Làm chủ bản thân:Quản lí thời gian , đảm nhận trách nhiệm IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Quan sát & xử lí thông tin qua phương tiện trực quan; -Động não. -Đàm thoại gợi mở;phát vấn. -Nhóm nhỏ. -Thuyết trình tích cực, sơ đồ tư duy. V. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. -Hình ảnh về các hiện tượng chặt phá, đốt rừng; hậu quả của mất rừng. -Hình ảnh về các loài chim thú quý hiếm cần bảo vệ. -Hình ảnh về vấn đề ô nhiễm môi trường. -Bảng số liệu. VI. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A/Ổn định lớp. (Thời gian 1 phút ) B/Kiểm tra bài cũ: thu bài thực hành (Thời gian 1 phút ) C/Bài mới:- Khởi động: GV nêu vấn đề: Tại sao người ta chỉ trồng caphê ở vùng Tây Nguyên mà không trồng ở Đồng bằng sông Hồng và ngược lại? Tại sao người H’mông phải làm ruộng bậc thang?... GV: Trong quá trình sản xuất và đời sống, vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên bao giờ cũng được đặt ra với tất cả tính chất nghiêm trọng và hầu như không thay đổi của nó. -Cho HS xem một số hình ảnh (đoạn phim) về hiện tượng khai thác và sử dụng một số TNTN.Sau đó đặt câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu việc khai thác & sử dụng TNTN không hợp lí?HS trả lời, GV bổ sung & đi vào nội dung chính của bài. Hoạt động của GV và HS . Hoạt động l: Tìm hiểu tài nguyên rừng Hình thức: Cặp. Thời gian 8 phút Phương pháp : thảo luận, thuyết trình tích cực. Tư liệu: SGK Đồ dùng: Bảng số liệu Sự biến động DT rừng..,tranh ảnh về chặt phá rừng.... Bước 1: GV đưa câu hỏi, yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời. *Các HS tổ 1, 2: Quan sát bảng 17. 1, hãy: - Nhận xét về sự biến động tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi trên. -GDSDTK&HQNL:Việc khai thác gỗ củi phục vụ mục đích năng lượng đã gây ra những hậu quả gì? *Các HS thuộc tổ 3, 4: Đọc SGK mục 1.a, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy: - Nhận xét sự thay đổi của diện tích rừng giàu. - Một khu rừng trồng và 1 khu rừng tự nhiên có cùng độ che phủ thì rừng nào có sản lượng gỗ cao hơn? - Hãy nêu ý nghĩa về kinh tế, về môi trường của việc bảo vệ rừng. Cho biết những qui định của Nhà nước về bảo vệ và phát triển vốn rừng. Bước 2: Hai HS cùng bàn bạc trao đổi để trả lời câu hỏi. Bước 3: Đại diện HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức. Bước4: GV: (Nguyên nhân do khai thác thiếu hợp lí và diện tích rừng trồng không nhiều nên diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng giảm sút. Từ năm 1990 cùng với các biện pháp bảo vệ rừng và đẩy mạnh công tác trồng rừng nên diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng đã tăng lên nhanh chóng). Chuyển ý: Mặc dù tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng chất lượng rừng vẫn bị suy giảm vì diện tích rừng tăng chủ yếu là rừng mới trồng và chưa đến tuổi khai thác. Suy giảm diện tích rừng là nguyên nhân cơ bản dẫn tới suy giảm tính đa dạng sinh học và suy thoái tài nguyên đất. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự suy giảm tính đa dạng sinh học. Hình thức: cá nhân. Thời gian 8 phút Phương pháp: Đàm thoại gợi mở;phát vấn Tư liệu: SGK Đồ dùng: tranh ảnh về các loài chim thú quý hiếm cần bảo vệ Bước1:GV yêu cầu HS căn cứ bảng: 14.2 để nhận biết được tính đa dạng của tài nguyên SV nước ta .sau đó trả lời. -Sự suy giảm tính đa dạng sinh học cuẩ nước ta biểu hiện ở những mặt nào? -Nguyên nhân nào đã làm suy giảm số lượng loài ĐV-TV tự nhiên? -nêu những biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học.ở nước ta. Bước2:HS trả lời... Bước3: GV chuẩn kiến thức. *Lưu ý:GV yêu cầu HS liên hệ ở địa phương những loài có nguy cơ bị cạn kiệt & tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự cạn kiệt đó,biện pháp bảo vệ... Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề sử dụng, bảo vệ tài nguyên đất. Hình thức:Nhóm Thời gian 6 phút Phương pháp : thảo luận, thuyết trình tích cực. Tư liệu: SGK Đồ dùng: tranh ảnh về sử dụng tự nhiên của một số vùng.. Bước1:GV chia nhóm & giao nhiệm vụ, các nhóm cùng đọc SGK, sau đó cùng thảo luận& trả lời câu hỏi: -Hiện trạng sử dung tài nguyên đất của nước ta. -Nêu các biểu hiện suy thoái tàì nguyên đất ở nước ta. -Các biện pháp bảo vệ đất đồi núi & cải tạo đất đồng bằng. -Người dân ở địa phương em đã làm gì để cải tạo đất nông nghiệp? Bước2:Đại diên 1 nhóm trình bày,cả loép lắng nghe & bổ sung. Bước3:GV nhận xét và chuẩn kiến thức. *Lưu ý Liên hệ thực tiễn về sử dụng & bảo vệ tài nguyên đất ở địa phương. Hoạt động 4: Tìm hiểu tình hình sủ dụng và bảo vệ các tài nguyên khác ở nước ta. Hình thức: Nhóm Thời gian 6 phút Phương pháp : thảo luận, thuyết trình tích cực. Tư liệu: SGK Đồ dùng:phiếu học tập, tranh ảnh về sự ô nhiễm môi trường của một số vùng.. Bước1:GV kẻ bảng (xem phiếu học tập phần phụ lục) & chia nhóm(2 bàn1 nhóm), mỗi nhóm tìm hiểu một loại tài nguyên như bảng bên. Bước2: Đại diện 1 nhóm trình bày, cả lớp lắng nghe & bổ sung. Bước3:GV nhận xét & chuẩn kiến thức HĐ5:GDSDTK&HQNL. Hình thức: cá nhân Thời gian 2 phút Phương pháp : gợi mở;phát vấn. Tư liệu: SGK Đồ dùng: tranh ảnh về sự ô nhiễm môi trường B1:GV yêu cầu HS trả lời: -Phân biệt các tài nguyên có khả năng phục hồi, các tài nguyên có thể bị cạn kiệt, các tài nguyên không thể phục hồi, các tài nguyên ở dạng “tiềm ẩn”. -Hiện nay chúng ta chủ yếu sử dụng tài nguyên năng lượng từ nguồn nguyên liệu nào? Nguồn nguyên liệu đó thuộc nhóm tà nguyên nào: tài nguyên có khả năng phục hồi, các tài nguyên có thể bị cạn kiệt, các tài nguyên không thể phục hồi, các tài nguyên ở dạng “tiềm ẩn” -Em hãy đề ra phương hướng sử dụng và biện pháp giải quyết đối với nguồn tài nguyên năng lượng. B2: HS trả lời. B3: GV chuẩn kiến thức. HĐ6: GDBĐKH Hình thức: cả lớp Thời gian 2 phút Phương pháp : Động não.đàm thoại Tư liệu: SGK Đồ dùng: tranh ảnh về sự ô nhiễm môi trường Bước1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - Giải thích nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường nước. (Do nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt và dư lượng phân bón, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp). Ghi chú:Đối với tài nguyên nước & khoáng sản, để HS hiểu sâu hơn,GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: +Tại sao cần phải sử dụng có hiệu quả đảm bảo cân bằng & chống ô nhiễm MT nước? + Tại sao cần phải quản lí chặt chẽ việc khai thác tài nguyên khoáng sản? -Đối với tài nguyên du lịch, tài nguyên khí hậu, tài nguyên biển cần phải chú ý gì trong khai thác? (Cần có các biện pháp để nhằm khai thác các tài nguyên còn dưới dạng tiềm năng.) - Tại sao cần phải đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái? (Khai thác tốt những quần thể môi trường sinh thái rộng lớn và đặc sắc mà thiên nhiên đã ban tặng, thúc đẩy du lịch phát triển, tăng thu nhập quốc dân. Phát triển du lịch sinh thái còn là biện pháp hiệu quả để bảo vệ môi trường). Bước2: HS trả lời. Bước3: GV chuẩn kiến thức. Nội dung chính 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật a. Tài nguyên rừng * Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng. + Từ 1943-1983 rừng nước ta có dấu hiệu suy giảm nhanh. chỉ còn 22% (1983). + Từ 1983-2005 rừng đã có dấu hiệu phục hồi. độ che phủ là 38% (2005) + Chất lượng rừng bị giảm sút * Ý nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng: - Về kinh tế. cung cấp gỗ, làm dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái - Về môi trường: Chống xói mòn đất; Tăng lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt; Điều hòa khí quyển...(Đặc biệt trong điều kiên tự nhiên nước ta nhiều đồi núi, khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, có 2 mùa mưa/khô rõ rệt) * Biện pháp bảo vệ rừng: - Tăng cường quản lí về quy hoạch, bảo vệ và pt rừng. - Triển khai luật bảo vệ rừng. - Giao đất, giao rừng cho người dân - Thực hiện tốt chương trình 5 tr.ha rừng b. Đa dạng sinh học * Hiện trạng: -Nước ta có sự đa dạng về SV +Số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái lớn. +Nhiều nguồn gen quý hiếm -Đang bị suy giảm rất lớn. + Giảm số lượng các loài. + Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng. * Nguyên nhân: Do những tác động không hợp lí của con người. + Khai thác quá mức + Ô nhiễm môi trường * Biên pháp bảo vệ: + Xd hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. + Ban hành Sách đỏ + Qui định khai thác: gỗ, động vật & thuỷ sản.. 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất * Hiện trạng sử dụng đất(2005) - Đất nông nghiệp khoảng 9,4triệu ha - Đất Lâm nghiệp 12,7 tr.ha - Đất chưa sử dụng 5,35 tr.ha. - Đất hoang hóa 5 tr.ha - Bình quân đất nông nghiệp 0,1ha, - Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp thì không nhiều. - Hiện nay dt đất đất trống giảm mạnh. -Tuy nhiên DT đất bị suy thoái vẫn rất lớn. * Biện pháp: - Vùng đồi núi: Cần chống sói mòn bằng cách bảo vệ rừng, thực hiện các biện pháp canh tác phù hợp9làm ruộng bậc thang, kết hợp sản xuất nông-lâm) - Đồng bằng: Đối với đất nông nghiệp có biện pháp quản lí chặt chẽ, sử dụng vốn đất hợp lí, có các biện pháp chống suy thoái đất & phòng ngừa ô nhiễm MT đất, đi đối với cải tạo. 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác - TN nước: Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nguồn nước. TN khoáng sản: Quản lí chặt chẽ việc khai thác, tránh lãng phí - TN du lịch: Bảo tồn, tôn tạo các giá trị tài nguyên du lịch - Khai thác và sử dụng hợp lí các tn khác: khí hậu, biển Tài nguyên Tình hình sử dụng Các biện pháp... Nước K/sản Du lịch Khi hâu Biển.... VII. ĐÁNH GIÁ (Thời gian 6 phút ) Em hãy xây dựng sơ đồ và đặt một số câu hỏi của nội dung bài học Hãy phân loại các câu hỏi sau theo các dạng (Trình bày, chứng minh, giải thích, so sánh) và lập dàn ý trả lời. *Đối với HS trung bình: 1/.Xây dựng sơ đồ nội dung bài học. (Trình bày) 2/Khoanh tròn ý em cho là đúng * Diện tích rừng tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì : A. Rừng giàu chỉ còn rất ít B. Phần lớn là rừng non mới trồng và rừng trồng chưa khai thác được. C. 70% điện tích là rừng nghèo. D. Chất lượng rừng chưa thể phục hồi. 3/ Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng và đa dạng sinh vật. (Trình bày) 4/Hãy nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất và các biện pháp bảo vệđất ở vùng đồi núi và ĐB. 5/Nêu các loại tài nguyên khác cần sử dụng hợp lí và bảo vệ. (Trình bày) *Đối với HS khá giỏi: 1/Hoàn thành các sơ đồ. Hậu quả chặt phá rừng VIII. Hoạt động nối tiếp: (Thời gian 1 phút ) -Liên hệ thực tế bản thân đối với việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên của em trong đời sống hàng ngày. -Hãy kể tên một số loài SV ở địa phưong có nguy cơ bị tiệt chủng.Em có hành động gì để bảo vệ đa dạng sinh học ở địa phương. -Viết một báo cáo ngắn gọn về thực trạng sử dụng & bảo vệ một loại tài nguyên thiên nhiên ở nơi em sinh sống. IX. PHỤ LỤC Thông tin phản hồi. Tài nguyên Tình hình sử dụng Các biện pháp... Nước -Tình trạng thừa nước trong mùa mưa gây ra lũ lụt, thiếu nước vào mùa khô gây hạn hán. -Mức độ ô nhiễm MT nước ngày càng tăng. Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng và phòng chống ô nhiễm nước. Tăng cường XD các nhà máy sử lí chất thải. K/sản -Nước ta có nhiều mỏ KS nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ, phân tán nên KK trong quản lí khai thác. -Khai thác và sử dụng cìn lãng phí, chưa hợp lí. -Quản lí chặt chẽ việc khai thác. Tránh lãng phí tài nguyênvà làm ô nhiễm MT từ khâu khai thác, vận chuyển tới chế biến ks. Du lịch Tình trạng ô nhiễm MT xảy ra ở các điểm du lịch khiến cảnh quan DL bị suy thoái. Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên DL và bảo vệ MT du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển DL sinh thái. Khi hâu Trái đất nóng lên,mưa axít, tầng ozôn bị thủng và ngày càng lớn. -Giảm lượng co2, so2, NO2, CH4 trong SX và sinh hoạt. -Cắt giảm lượng CFCs trong SX và sinh hoạt. Biển.... Ô nhiễm biển Đảm bảo an toàn hàng hải. X.RÚT KINH MGHIỆM: . .

File đính kèm:

  • docGiao an Dia 12Bai 14.doc