I. MỤC TIÊU: Học xong bài này hs biết:
-Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, ĐTM, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
-HS khá giỏi giải thích vì sao nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long. Giải thích vì sao ở đồng bằng NB người dân không đắp đê ven sông.
-Hỗ trợ HS yếu nắm nội dung bài.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Bản đồ
-Tranh , ảnh
28 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 12965 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý lớp 4 học kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4/1/2010
Ngày dạy: 6/1/2010
TUẦN 19
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này hs biết:
-Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, ĐTM, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
-HS khá giỏi giải thích vì sao nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long. Giải thích vì sao ở đồng bằng NB người dân không đắp đê ven sông.
-Hỗ trợ HS yếu nắm nội dung bài.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Bản đồ
-Tranh , ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ:
-GV nhận xét bài KTĐK
B.Bài mới:
1.Giới thiệu: GV nêu MT bài
2.HDHS tìm hiểu bài:
a. Đồng bằng lớn của nước ta
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
(8ph)
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi :
+Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? do phù sa các sông nào bồi đắp nên?
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu ( diện tích,địa hình, đất đai )
-Tìm và chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí Đồng bằng Nam Bộ , Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, một số kênh rạch .
-GV nhận xét chốt ý đúng
b. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
*Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (8ph)
-GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trả lời các câu hỏi của mục 2.
+Nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước sông lại có tên Cửu Long?
-GV nhận xét-chốt ý đúng
-GV cho Hs chỉ vị trí các sông lớn ở ĐBNB trên BĐ.
*Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân (8ph)
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân , trả lời các câu hỏi.
+Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông?
+Sông ở đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì?
+Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô , người dân nơi đây đã làm gì?
* GDMT: Người dân ở đồng bằng Nam bộ đã biết cải tạo đất chua mặn để trồng trọt. Vì vậy các em cần phải biết tôn trọng những thành quả lao động đó.
3.Củng cố – Dặn dò:
-HS đọc nội dung bài học SGK
-Dặn HS học bài -Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
-Nhận xét tiết học
-HS lắng nghe
-HS phát biểu
+Phía nam nước ta, do phù sa sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên
-DT lớn gấp 3 lần đồng bằng BB, có nhiều vùng trũng dễ ngập nước như ĐTM,KG, CM, còn có đất phèn, đất mặn
-HS chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Nam Bộ
-HS phát biểu
+Mê Công là sông lớn nhất thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua …sông Hậu. Do hai nhánh sông Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long.
-HS chỉ bản đồ
-HS trả lời các câu hỏi
+ Nước lũ dâng cao từ từ ( không lên nhanh và dữ dội như sông Hồng), ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ.
-Phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt con người.
-Đào nhiều kênh rạch nối các con sông với nhau.
-HS lắng nghe
Ngày soạn: 10/1/2010
Ngày dạy: 13/1/2010
TUẦN 20
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này hs biết:
-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dt, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
-Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.
-HS khá giỏi biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng NB
-Hỗ trợ hs yếu hoàn thiện các câu trả lời.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Bản đồ; tranh ảnh SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ.
-Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do sông nào bồi đắp nên?
-Nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ?
-GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
a. Các dân tộc ở đồng bằng NB:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (10ph)
-HS dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau :
+Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
+Người dân thường làm nhà ở đâu?
+Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì ?
-GV gọi HS trình bày
-GV nói thêm về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
-GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới xây: bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.
-GV nhận xét – Chốt ý đúng
b.Trang phục và lễ hội
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (15ph)
-Các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý:
+Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộtrước đây có gì dặc biệt ?
+Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
+Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ?
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
-GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
*GDMT: Người dân ở ĐBNB thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch để thuận tiện cho việc SX và SH, em cần có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người lao động.
3.Củng cố – Dặn dò:
-HS đọc nội dung bài học SGK
-Chuẩn bị bài: HĐSX của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
-Nhận xét tiết học
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS xem bản đồ & trả lời
+Kinh, Khơ Me, Chăm, Hoa
+Dọc theo các sông ngòi, kênh rạch
+Xuồng, ghe
-HS xem tranh
-Các nhóm thảo luận theo gợi ý
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
+Quần, áo bà ba và chiếc khăn rằn
+Cầu được mùa và những điều mai mắn trong cuộc sống
+Hội Bà Chúa Sứ, hội Xuân núi Bà, cúng Trăng tế Thần cá Oâng, …
-HS lắng nghe
Ngày soạn: 18/1/2010
Ngày dạy: 20/1/2010
TUẦN 21
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này hs biết:
-HS khá, giỏi biết được: Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo,cây ăn trái, đánh bắt và nuôi thuỷ hải sản nhất nước ta.
-Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
-Dựa vào tranh kể tên thứ tự các công việc trong sản xuất lúa gạo.
-Hỗ trợ Hs yếu nắm nội dung bài.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Tranh vẽ về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ĐBNB
-GV gọi 1 -2 HS trả lời các câu hỏi:
+Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
+Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? Tại sao?
-GV nhận xét
B. Bài mới:
1.Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2.HDHS tìm hiểu bài:
a. Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất cả nước
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (8ph)
-GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ có trong SGK và vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi sau :
+Đồng bằng Nam Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất của đất nước.
+Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ?
-GV nhận xét –chốt ý đúng
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (8ph)
-HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi của mục 1.
+Quan sát hình SGK kể tên thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐBNB.
+ Quan sát hình SGK và vốn hiểu biết của bản thân, hãy kể tên các trái cây ở ĐBNB.
-GV nhận xét –chốt ý đúng
b. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy hải sản nhất cả nước .
*Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp (10ph)
-HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết, thảo luận theo gợi ý :
+Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản?
+Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây.
+Thủy sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
-GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
-GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
*GDMT:Các em cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn tài nguyên thủy sản hiện có
-Cuối bài , GV có thể tổ chức cho HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người
-GV nhận xét – Tuyên dương
3.Củng cố – Dặn dò:
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
-Chuẩn bị bài: Thành phố Hồ Chí Minh.
-Nhận xét tiết học
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS trình bày kết qủa làm việc trước lớp.
+Nhờ đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
+Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu
-Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
-HS các nhóm nhận xét - bổ sung
+Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xác gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu xuất khẩu.
-HS nêu
-Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
-HS các nhóm nhận xét - bổ sung
+Vùng biển cả nhiều cá tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ cá tra , cá ba sa, tôm,…
+Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu
-HS thi tiếp sức theo nhóm
ĐB lớn I
Đất đai màu mỡ
Khí hậu nóng ẩm
Nguồn nước dồi dào
Người dân cần cù LĐ
Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước
ĐB lớn I
-HS đọc ghi nhớ SGK
Ngày soạn: 25/1/2010
Ngày dạy: 27/1/2010
TUẦN 22
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT)
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này hs biết:
- HS khá, giỏi biết được: Đồng bằng Nam Bộ là nơi có SX công nghiệp mạnh nhất của cả nước.
-Nêu một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
-Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền tây Nam Bộ.
-Hỗ trợ HS yếu nắm nội dung bài.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
-Bản đồ công nghiệp Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ĐBNB
-ĐBNB trồng những loại trái cây gì? Ngoài ngành nông nghiệp ĐBNB còn phát triển mạnh về ngành gì?
-GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2.HDHS tìm hiểu bài:
c. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta
*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm (10ph)
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK, bản đồ công nghiệp Việt Nam, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý:
+Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh ?
+Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ?
+Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ
-GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-GV kết luận: Đồng bằng Nam Bộ là nơi phát triển ngành công nghiệp lớn nhất nước ta
b.Chợ nổi trên sông:
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
(10ph)
-HS vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ theo gợi ý :
+Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ.
-GV tổ chức cho HS thi kể chuyện ( mô tả) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ.
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
*GDMT: Các em cẩn có ý thức tôn trọng, bảo vệ thành quả lao động
3.Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
-Chuẩn bị bài: Thành phố Hồ Chí Minh.
-Nhận xét tiết học
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
-HS quan sát hình thảo luận
-Các nhóm HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
+Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.
+Hằng năm ĐBNB tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất cả nước.
+Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hóa chất, chế biến lương thực, thực phẩm.
-HS vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ
-Chợ nổi Cần Thơ,chợ nổi An Giang, …
-HS thi kể chuyện
Ngày soạn: 28/1/2010
Ngày dạy: 3/2/2010
TUẦN 23
BÀI DẠY: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này hs biết:
-Chỉ vị trí Thành Phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của Thành Phố Hồ Chí Minh.
- HS khá, giỏi biết: Dựa vào bản đồ, ảnh, bảng số liệu tìm kiến thức.
-Giúp hs yếu xác định vị trí trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
-Bản đồ : hành chính; giao thông Việt Nam.
-Bản đồ Thành Phố Hồ Chí Minh
-Tranh , ảnh về Thành phố Hồ Chí Minh ( sưu tầm)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ.
-Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
+Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ
-GV nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
a. Thành phố lớn nhất cả nước
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (5ph)
-GV treo bản đồ Việt Nam- yêu cầu HS quan sát bản đồ chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh.
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (10ph)
-GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ, tranh ảnh, SGK hãy nói về thành phố Hồ Chí Minh.
+Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông nào ?
+Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?
+Thành phố mang tên Bác từ năm nào?
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK .
+Trước đây thành phố còn có tên gọi là gì? Thành phố được vinh dự mang tên Bác từ năm nào?
-Quan sát hình 1, cho biết thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp những địa phương nào?
+Từ thành phố có thể đi tới các nơi khác bằng phương tiện giao thông nào? Thành phố có sân bay quốc tế & hải cảng nào?
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
+Quan sát bảng số liệu so sánh với Hà Nội xem diện tích & dân số của thành phố Hồ Chí Minh gấp mấy lần Hà Nội?
b. Trung tâm kinh tế , văn hoá , khoa học lớn.
*Hoạt động 3: Hoạt động nhóm(10ph)
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo các câu gợi ý.
+Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh.
+Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn của cả nước.
+Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở thành phố Hồ Chí Minh.
-GV nhấn mạnh: Đây là thành phố công nghiệp lớn nhất, nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất, nơi thu hút được nhiều du khách nhất, là một trong những thành phố có nhiều trường đại học nhất.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV yêu cầu HS thi đua gắn tranh ảnh sưu tầm được
-Chuẩn bị bài: Thành phố Cần Thơ.
-Nhận xét tiết học
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS chỉ vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
-Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp.
+Sông Sài Gòn
+300 tuổi
+Năm 1976
-HS chỉ vị trí & mô tả tổng hợp về vị trí của thành phố Hồ Chí Minh.
-HS phát biểu
-HS quan sát bảng số liệu trong SGK để nhận xét về diện tích & dân số của thành phố Hồ Chí Minh.
-HS thực hiện so sánh.
-HS thảo luận nhóm đôi
-Các nhóm trình bày kết quả
-Điện luyện kim, cơ khí, điện tử, dệt may, …
-là thành phố công nghiệp lớn nhất, nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất,…
-Đại học Y Dược, Đại học Bách Khoa,…
Đầm Sen, Suối Tiên, Thảo Cầm Viên
-HS thi đua.
Ngày soạn: 8/2/2010
Ngày dạy: 10/2/2010
TUẦN 24
BÀI: THÀNH PHỐ CẦN THƠ
I. MỤC TIÊU:HS biết thành phố Cần Thơ:
-Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam.
-Vị trí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- HS khá, giỏi biết: Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng SCL
II. CHUẨN BỊ:
-Bản đồ hành chính, công nghiệp, giao thông Việt Nam.
-Tranh ảnh về Cần Thơ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: Thành phố Hồ Chí Minh
-Nêu các đặc điểm về diện tích, dân số, kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh?
-Kể tên các khu vui chơi, giải trí của thành phố Hồ Chí Minh?
-GV nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
a.Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long
*Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
(10 ph)
-HS dựa vào bản đồ trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK
-GV yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí của Cần Thơ .
b. Trung tâm kinh tế , văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
(12 ph)
-HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ Việt Nam, SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
+Thành phố Cần Thơ được thành lập từ năm nào?
+Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:
@ Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành công nghiệp của Cần Thơ)
@ Trung tâm văn hoá, khoa học
@ Dịch vụ, du lịch
+Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng Nam Bộ?
+GV mô tả thêm về sự trù phú của Cần Thơ & các hoạt động văn hoá của Cần Thơ.
-GV phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế.
-GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
3.Củng cố - Dặn dò:
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bị bài: Ôn tập (ôn các bài từ bài 10 đến bài 18)
-Nhận xét tiết học
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS trả lời câu hỏi mục 1.
-HS lên chỉ vị trí & nói về vị trí của Cần Thơ : bên sông Hậu, trung tâm đồng bằng Nam Bộ.
-HS xem bản đồ công nghiệp Việt Nam
-Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-Trường Đại học, Cao Đẳng đào tạo nhiều cán bộ khoa học kĩ thuật giỏi
- Tham quan vườn cây trái, chợ nổi trên sông, vườn cò, …
-HS lắng nghe
Ngày soạn: 20/2/2010
Ngày dạy: 24/2/2010
TUẦN 25
BÀI DẠY: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này hs biết:
-Chỉ hoặc điền đúng đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ.
- HS khá, giỏi biết: So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng Bắc Bộ và Nam Bộ.
-Chỉ trên bản đồ vị trí Thủ đô Hà Nội, Tp.HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.
-Giúp hs yếu xác định vị trí trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
-Bản đồ địa lí Việt Nam.
-Tranh , ảnh
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ:
+Tại sao nói vị trí địa lí của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế .
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2. HDHS tìm hiểu bài:
*Hoạt động1: Hoạt động cả lớp (8ph)
-GV treo bản đồ Việt Nam, lược đồ, GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh và điền các địa danh có ở câu 1 trong SGK vào lược đồ trống treo tường .
-GV nhận xét
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (10ph)
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ
-GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra.
-GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng & giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng hệ thống.
*Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân (5ph)
-GV yêu cầu HS làm câu hỏi 3
-Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
3.Củng cố- Dặn dò:
-Nêu 1 số đặc điểm Cần Thơ?
-Chuẩn bị bài: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Nhận xét tiết học
-HS phát biểu
-HS nhận xét
-HS điền các địa danh theo câu hỏi 1 vào bản đồ
-HS trình bày trước lớp & điền các địa danh vào lược đồ khung treo tường.
-Các nhóm thảo luận
-Các nhóm trao đổi bài để kiểm tra.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
-HS làm bài
-HS nêu.
a.S
b.Đ
c.S
d.Đ
- HS nêu
TUẦN 26
Ngày soạn: 20/2/2010
Ngày dạy: 24/2/2010
BÀI DẠY: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này hs biết:
-Dựa vào bản đồ,lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải miền Trung.
- HS khá, giỏi biết được: Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển.
-Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
-Giúp hs yêu xác định vị trí trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Aûnh thiên nhiên dải miền Trung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.Bài cũ: Ôn tập
B.Bài mới:
1.Giới thiệu: GV nêu MT bài học
2.HDHS tìm hiểu bài:
a.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển
*Hoạt động1: Hoạt động cả lớp (10ph)
-GV treo bản đồ Việt Nam
-GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội
-GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK
-Nhắc lại vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung.
-Đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung.
-GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung
-Để ngăn gió di chuyển cồn cát vào đất liền người dân nơi đây đã làm gì?
-GV nhận xét – chốt ý đúng
b.Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi (10ph)
-GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình
-Nêu được tên dãy núi Bạch Mã.
-Mô tả đường đèo Hải Vân
-GV giải thích vai trò bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã
-Quan sát lược đồ hình 1, cho biết vị trí thành phố Huế & Đà Nẵng trong vùng duyên hải miền Trung?
-Dựa vào bảng số liệu trang 133 hãy so sánh nhiệt độ của Huế
-GV nhắc lại sự khác biệt khí hậu giữa vùng phía bắc & phía nam nhất là trong tháng 1 (mùa đông của miền Bắc).
*GDMT: Các em cần có ý thức trồng và bảo vệ cây trồng (cây phi lao chắn gió)
3.Củng cố – Dặn dò:
-HS đọc bài học
-Chuẩn bị bài: Người dân & hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Nhận xét tiết học
-HS quan sát
-Các nhóm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về vị trí, giới hạn & đặc điểm địa hình, sông ngòi của duyên hải miền Trung
-Do núi gần biển, duyên hải hẹp nên sông ở đây thường ngắn.
-HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình & sông ngòi duyên hải miền Trung.
-Trồng cây phi lao
-HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 3 & nêu
-Dãy núi Bạch Mã.
-Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải là sườn núi dốc xuống biển.
-HS cùng nhau nhận xét lược đồ, bảng số liệu & trả lời
-Vị trí của Huế ở phía Bắc đèo Hải Vâ
File đính kèm:
- DIA LI 4-HKII-NGA.doc