I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức: Biết khái niệm đường đồng mức.
2. Kĩ năng:
Xác định độ cao của các địa điểm dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ tỉ lệ lớn.
3. Thái độ: Có ý thức học tập tự giác tích cực
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Lược đồ địa hình H44 (phóng to)
2. Học sinh: sgk
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học
6A1.6A2.6A3.
6A4.6A5.6A6.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm khoáng sản, mỏ khoáng sản. Kể tên và nêu công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến?
- Phân biệt mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh?
3. Bài mới:
Khởi động: Hôm nay chúng ta học thực hành. Nhiệm vụ của bài thực hành này là tìm các đặc điểm của địa hình dựa vào các đường đồng mức.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 6 - Bài 16: Thực hành đọc bản đồ hoặc lược đồ tỉ lệ lớn - Phan Văn Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 27/12/2013
Tiết 20 Ngày dạy: 30/12/2013
BÀI 16: THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ HOẶC LƯỢC ĐỒ TỈ LỆ LỚN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức: Biết khái niệm đường đồng mức.
2. Kĩ năng:
Xác định độ cao của các địa điểm dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ tỉ lệ lớn.
3. Thái độ: Có ý thức học tập tự giác tích cực
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Lược đồ địa hình H44 (phóng to)
2. Học sinh: sgk
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học
6A1........................................6A2..........................................6A3.........................................
6A4........................................6A5..........................................6A6.........................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm khoáng sản, mỏ khoáng sản. Kể tên và nêu công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến?
- Phân biệt mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh?
3. Bài mới:
Khởi động: Hôm nay chúng ta học thực hành. Nhiệm vụ của bài thực hành này là tìm các đặc điểm của địa hình dựa vào các đường đồng mức.
1. Hoạt động 1. (cá nhân)
Hướng dẫn cách tính khoảng cách, độ cao dựa vào đường đồng mức.
*Bước 1:
- GV hướng dẫn: Cách tính khoảng cách giữa các đường đồng mức: phải dựa vào số ghi của hai đường đồng mức cạnh nhau.
Vd: 2 đường đồng mức cạnh nhau có ghi 100m và 200m . Vậy khoảng cách là 100m.
- Cách tính độ cao của một số địa điểm: có 3 loại:
+ Địa điểm xác định độ cao trên đường đồng mức đã ghi số -> chỉ cần đọc số ghi ấy.
+ Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức ko ghi số: Tìm số ghi của hai đường đồng mức kề nhau, sau đó tính trị số của các đường đồng mức khác.
+ Địa điểm xác định độ cao nằm giữa khoảng cách các đường đồng mức => phải biết khoảng cách của địa điểm đó đến các đường đồng mức gần nhất. Từ đó suy ra độ cao.
*Bước 2: Gọi học sinh nhắc lại cách tính khoảng cách, độ cao.
2. Hoạt động 2. (nhóm)
Tìm hiểu các đặc điểm địa hình trên lược đồ dựa vào đường đồng mức
*Bước 1: Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm trả lời 2 câu hỏi trong bài
Nhóm 1, 3: Đường đồng mức là những đường như thế nào? Tại sao dựa vào đường đồng mức trên bản đồ ta biết được hình dạng địa hình?
- Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng 1 trị số (độ cao hoặc độ sâu) trên bản đồ.
- Dựa vào đường đồng mức biết được độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng
Nhóm 2, 4: Hoàn thành 5 câu hỏi sgk
- Sự chênh lệch độ cao : 100m.
- A1 : 900m; A2 > 600m; B1 : 500m; B2 : 650m; B3 >500m
- Đỉnh A1 cách đỉnh A2 khoảng 7500m.
(Dùng thước đo đỉnh A1 đến đỉnh A2 bằng 7,5cm, dựa vào tỉ lệ lược đồ 1:100000
→ khoảng cách thực tế là 7,5 x100.000 =750.000cm = 7500m)
- Sườn Tây dốc hơn sườn Đông vì các đường đồng mức phía Tây sát nhau hơn phía Đông.
*Bước 2: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
(Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung thảo luận nhóm trình bày)
*Bước 3: Giáo viên chuẩn xác kiến thức
4. Đánh giá:
Nhận xét thái độ học tập, kết quả làm việc của học sinh
5. Hoạt động nối tiếp:
- Tìm hiểu lớp vỏ không khí của Trái Đất
- Mặt trăng có lớp vỏ khí không?
IV. PHỤ LỤC:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
............
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_6_bai_16_thuc_hanh_doc_ban_do_hoac_luoc_d.doc