Giáo án Địa lý Lớp 7 - Bài 23: Môi trường vùng núi - Phan Văn Tân

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh phải

1. Kiến thức:

- HS nắm được những đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi và ảnh hưởng của sườn núi đối với môi trường.

- Biết được cách cư trú khác nhau ở các vùng núi trên thế giới

2. Kĩ năng:

 Kĩ năng đọc, phân tích ảnh địa lí, cách đọc lát cắt một ngọn núi

3. Thái độ:

 Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới

2. Học sinh: SGK

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp

7A1 7A2 7A3 . 7A4 . .

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 Khởi động: Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và theo hướng sườn núi. Càng lên cao không khí càng loãng và càng lạnh làm cho cảnh quan tự nhiên và cuộc sống của con người ở vùng núi có nhiều điểm khác biệt so với ở đồng bằng. Vậy sự thay đổi này là do đâu. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 7 - Bài 23: Môi trường vùng núi - Phan Văn Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn: 08/11/2013 Tiết 25 Ngày dạy: 11/11/2013 CHƯƠNG V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI BÀI 23: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh phải 1. Kiến thức: - HS nắm được những đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi và ảnh hưởng của sườn núi đối với môi trường. - Biết được cách cư trú khác nhau ở các vùng núi trên thế giới 2. Kĩ năng: Kĩ năng đọc, phân tích ảnh địa lí, cách đọc lát cắt một ngọn núi 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới 2. Học sinh: SGK III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A1 7A2 7A3 . 7A4... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Khởi động: Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và theo hướng sườn núi. Càng lên cao không khí càng loãng và càng lạnh làm cho cảnh quan tự nhiên và cuộc sống của con người ở vùng núi có nhiều điểm khác biệt so với ở đồng bằng. Vậy sự thay đổi này là do đâu. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1.Hoạt động1: ( cặp) Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi *Bước 1: Nhắc lại đặc điểm không khí tầng đối lưu (Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) *Bước 2: Hãy mô tả quang cảnh H23.1 (Toàn cảnh là cây bụi lùn thấp, phía xa có tuyết phủ) - Tại sao trên đỉnh núi lại có tuyết phủ? - VN có đỉnh núi nào có tuyết ? *Bước 3: Quan sát H23.2 em có nhận xét gì về: - Thực vật ở núi này? Biểu hiện của sự thay đổi thực vật theo độ cao? Nguyên nhân của sự thay đổi thực vật theo độ cao? - Cho biết H23.2 có bao nhiêu vành đai thực vật. Nêu tên & giới hạn của từng vành đai. *Bước 4: Quan sát lát cắt H23.2 cho biết: - Sự phân bố cây giữa sườn đón nắng và sườn khuất nắng có gì khác nhau ? - Vì sao có sự khác nhau đó ? - Ảnh hưởng của sườn núi đến thực vật và khí hậu như thế nào ? - Độ dốc của sườn núi có ảnh hưởng đến tự nhiên, KT vùng núi như thế nào? (Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) Liên hệ địa phương 2. Hoạt động 2: (cá nhân) Biết được sự khác nhau về đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới *Bước 1: Em hãy kể tên các dân tộc sống ở huyện mình mà em biết? - Cư dân ở vùng núi chủ yếu là những dân tộc nào? *Bước 2: Miền núi là địa bàn cư trú của các dân tộc nào? (Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) *Bước 3: Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết các dân tộc ít người trên thế giới thường phân bố như thế nào? (Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) * Bước 4: GV: Người Mèo : ở trên núi cao Tày : Lưng chừng núi, núi thấp Mường : núi thấp, chân núi 1. Đặc điểm của môi trường - Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và theo hướng sườn + Thay đổi theo độ cao Biểu hiện: Từ chân núi -> đỉnh núi: rừng lá rộng –> rừng lá kim -> đồng cỏ -> tuyết Nguyên nhân: Nhiệt độ giảm dần theo độ cao + Thay đổi theo hướng sườn Biểu hiện: Sườn đón nắng cây mọc cao hơn sườn khuất nắng. Nguyên nhân: Sườn đón nắng nhiệt độ cao hơn, ấm hơn sườn khuất nắng. 2. Cư trú của con người - Các vùng núi thường ít dân và là nơi cư trú của các dân tộc ít người. - Các dân tộc ở miền núi châu Á thường sống ở các vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản. - Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ ưa sống ở ở độ cao trên 3000m, nhiều đất bằng, thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi. - Ở vùng sừng châu Phi, nhười Ê-ti-ô-pi sống tập trung trên các sườn núi cao chắn gió, mưa nhiều, mát mẻ. thường sống ở các vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản. 4. Đánh giá: - Nêu đặc điểm tự nhiên của môi trường vùng núi? - Các đặc điểm này có ảnh hưởng gì đến cách cư trú & hoạt động KT của con người vùng núi? Bài tập 2 sgk: Hoạt động nhóm - Xác định số lượng vành đai TV ở đới nóng & đới lạnh ôn hòa - So sánh thảm TV ở cùng độ cao Độ cao (m) Đới ôn hòa Đới nóng 200 – 900 900 – 1600 1600 – 3000 3000 – 4500 4500 – 5500 > 5500 Rừng lá rộng Rừng hỗn giao Rừng lá kim, đồng cỏ Băng tuyết vĩnh cửu Băng tuyết vĩnh cửu Tuyết vĩnh cửu Rừng rậm Rừng cận nhiệt đới Rừng hỗn giao Rừng lá kim Đồng cỏ núi cao Tuyết vĩnh cửu => Ở vùng núi đới nóng có nhiều vành đai thực vật hơn đới ôn hòa 5.Hoạt động nối tiếp: Học và trả lời câu hỏi sgk, xem lại kiến thức từ chương 2 đến chương 3 để tiết sau ôn tập. IV. PHỤ LỤC: V. RÚT KINH NGHIỆM: .......

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_7_bai_23_moi_truong_vung_nui_phan_van_tan.doc