I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Vị trí, giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ
- Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng - ti, địa hình lục địa Nam Mĩ
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ (bản đồ Thế giới) vị trí địa lí của khu vực Trung và Nam Mĩ
- Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ
3. Thái độ: Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Mĩ (thế giới)
2. Học sinh: sgk
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học
7A1 . 7A2 . 7A3 . 7A4 . .
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Khởi động: Trung và Nam Mĩ còn được gọi là châu Mĩ La Tinh. Đây là khu vực rộng lớn có đặc điểm thiên nhiên đa dạng, phong phú, có gần đủ các môi trường trên Trái Đất. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần lãnh thổ tiếp theo này của châu Mĩ.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 7 - Bài 41: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ - Phan Văn Tân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn: 07/02/2014
Tiết 46 Ngày dạy: 10/02/2014
BÀI 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
- Vị trí, giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ
- Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng - ti, địa hình lục địa Nam Mĩ
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ (bản đồ Thế giới) vị trí địa lí của khu vực Trung và Nam Mĩ
- Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ
3. Thái độ: Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Mĩ (thế giới)
2. Học sinh: sgk
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học
7A1 .... 7A2 .... 7A3 ..... 7A4...
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Khởi động: Trung và Nam Mĩ còn được gọi là châu Mĩ La Tinh. Đây là khu vực rộng lớn có đặc điểm thiên nhiên đa dạng, phong phú, có gần đủ các môi trường trên Trái Đất. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phần lãnh thổ tiếp theo này của châu Mĩ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
1. Hoạt động 1: Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ. Đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng - ti (Cá nhân)
*Bước 1: Gv xác định vị trí, giới hạn của Trung và Nam Mĩ
*Bước 2: Trung và Nam Mĩ tiếp giáp với biển và đại dương nào ?
- Trung và Nam Mĩ gồm những phần đất nào của châu Mĩ ?
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
- HS xác định trên bản đồ, Gv chuẩn xác kiến thức.
*Bước 3: Đặc điểm của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti như thế nào?
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
- HS trả lời, gv chuẩn xác kiến thức
- Vì sao phía đông eo đất Trung Mĩ và các đảo thuộc vùng biển Caribê lại có mưa nhiều hơn phía tây?
- Khí hậu và thực vật phân hóa theo hướng nào?
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ. Đặc điểm tự nhiên cơ bản của Nam Mĩ. (nhóm)
*Bước 1: Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình?
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
- Đặc điểm của mỗi khu vực?
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chuẩn xác kiến thức
*Bước 2: So sánh địa hình Nam Mĩ và địa hình Bắc Mĩ?
- HS so sánh được điểm giống nhau, khác nhau
- GV chuẩn xác kiến thức (phụ lục)
1. Khái quát tự nhiên
Gồm eo đất Trung Mĩ , các quần đảo trong biển Ca-ri-bê và lục địa Nam Mĩ.
a. Eo đất Trung Mĩ :
Là nơi tận cùng của dãy Coocđie, các dãy núi chạy dọc theo eo đất, nhiều núi lửa
b. Quần đảo Ăng - ti:
Gồm nhiều đảo nhỏ, tạo nên một vòng cung đảo, các đảo có địa hình núi cao và đồng bằng ven biển.
c. Lục địa Nam Mĩ:
- Phía tây là miền núi trẻ An- đét:
+ Cao, đồ sộ nhất châu Mĩ, Trung bình 3000 - 5000 m
+ Xen giữa các núi là cao nguyên và thung lũng.
+ Thiên nhiên phân hóa phức tạp
- Ở giữa là các đồng bằng rộng lớn
- Phía đông là sơn nguyên
4. Đánh giá:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài học
Câu hỏi: Nối các ý ở cột trái và cột phải sao cho đúng:
Khu vực địa hình
Đặc điểm
1. Phía tây Nam Mĩ
a. Các đồng bằng kế tiếp nhau, diện tích lớn nhất là Amadôn
2. Quần đảo Ăng - ti
b. Nơi tận cùng dãy Coocđie, nhiều núi lửa
3. Trung tâm Nam Mĩ
c. Dãy núi trẻ Anđét cao, đồ sộ nhất châu Mĩ, dài từ Bắc ->Nam
4. Eo đất Trung Mĩ
d. Các cao nguyên Braxin, Guy - a - na
5. Phía đông Nam Mĩ
e. Vòng cung gồm nhiều đảo lớn nhỏ bao quanh biển Caribê
5. Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu hs về nhà học bài
- Tìm hiểu Trung và Nam Mĩ thuộc môi trường đới nào, có những kiểu khí hậu nào?
IV. PHỤ LỤC:
- Giống nhau: về cấu trúc địa hình
- Khác nhau:
Bắc Mĩ
Nam Mĩ
Địa hình phía đông
Núi già Apalat
Các sơn nguyên
Địa hình phía tây
Hệ thống Coocđie chiếm gần ½ địa hình Bắc Mĩ
Hệ thống Anđét cao hơn, đồ sộ hơn chiếm diện tích nhỏ hơn Coocđie
Đồng bằng ở giữa
Cao phía bắc thấp dần phía nam
Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau, là các đồng bằng thấp, trừ ĐB Pampa phía nam cao
V. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_7_bai_41_thien_nhien_trung_va_nam_mi_phan.doc