I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
-Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
2. Kỹ năng:
- Đọc và khai thác kíên thức từ bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh có hứng thú, say mê tìm hiểu khu vực Đông Nam Á.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1.Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam á
- Các cảnh quan khu vực Đông Nam á và biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở Đông Nam Á.
2. Học sinh:
- sgk, tập bản đồ
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 8A1 , 8A2 ., 8A3.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế khu vực Đông Á?
- Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới?
3. Bài mới:
Khởi động: Xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ Châu Á. Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á. Vậy khu vực Đông Nam Á gồm có những bộ phận nào? Tự nhiên của các bộ phận đó khác nhau như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 14.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 8 - Bài 14: Đông Nam Á. Đất liền và hải đảo - Nguyễn Thị Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Ngày soạn: 29/11/2013
Tiết 16 Ngày dạy: 2/12/2013
Bài 14: ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức:
-Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.
2. Kỹ năng:
- Đọc và khai thác kíên thức từ bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh có hứng thú, say mê tìm hiểu khu vực Đông Nam Á.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1.Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam á
- Các cảnh quan khu vực Đông Nam á và biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở Đông Nam Á.
2. Học sinh:
- sgk, tập bản đồ
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 8A1, 8A2., 8A3.........................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế khu vực Đông Á?
- Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới?
3. Bài mới:
Khởi động: Xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ Châu Á. Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á. Vậy khu vực Đông Nam Á gồm có những bộ phận nào? Tự nhiên của các bộ phận đó khác nhau như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 14.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam Á (Cá nhân)
*Bước 1:
Dựa vào H14.1 và sự hiểu biết :
- Hãy xác định vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam Á?
- Gồm những bộ phận nào? Xác định chỉ rõ giới hạn của 2 bộ phận khu vực Đông Nam Á?
- HS: có 2 bộ phận gồm đất liền và hải đảo
- GV chuẩn xác kiến thức và xác định trên bản đồ:
+ Cực Bắc: 28,50B thuộc Mi-an-ma.
+ Cực Nam: 10,50N thuộc đảo Ti-mo.
+ Cực Đông: 1400Đ đảo Niu-ghi-nê.
+ Cực Tây: 920Đ thuộc Mi-an-ma.
*Bước 2:
- Tại sao coi Đông Nam Á là cầu nối giữa 2 châu lục và 2 đại dương?
- Hãy xác định, đọc tên các đảo lớn trên bản đồ?
- HS trả lời . GV chuẩn kiến thức
- Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam á (Nhóm)
*Bước 1:
- Hs đọc sgk mục 2
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
+ N1: Tìm hiểu đặc điểm địa hình
+ N2: Tìm hiểu về tài nguyên khoáng sản
+ N3: Tìm hiểu về khí hậu
+ N4: Tìm hiểu về sông ngòi, cảnh quan
* Bước 2:
- Hs làm việc theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả,nhóm khác nhận xét, bổ sung ( nếu có)
- GV chuẩn xác kiến thức theo bảng (phụ lục)
- Đặc điểm tự nhiên có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?
1. Vị trí, giới hạn của khu vực
- Gồm 2 bộ phận:
+ Phần đất liền: Bán đảo Trung Ấn
+ Phần hải đảo: Quần đảo Mã Lai.
- Là cầu nối giữa châu Á với châu Đại Dương,giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- Thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế giữa các nước trong và ngoài khu vực
2. Đặc điểm tự nhiên:
a. Địa hình:
- Điạ hình chủ yếu là đồi núi, đồng bằng nhỏ hẹp
b. Khí hậu, sông ngòi, cảnh quan:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Sông ngòi có chế độ nước chảy theo mùa
- Cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm thường xanh
4. Đánh giá: :
- GV hệ thống nội dung bài học
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi sgk.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò HS ôn bài.Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk/50.
- Ôn tập từ bài 1 đến bài 14 chuẩn bị cho kiểm tra học kì I.
IV. PHỤ LỤC:
Tự nhiên
Phần đất liền
Phần hải đảo
Địa hình
- Chủ yếu diện tích là núi
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính là TB-ĐN, B-N
+ Xen giữa là các cao nguyên thấp, địa hình bị chia cắt mạnh.
- Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển hoặc cửa sông.
- Nằm trong vùng vỏ Trái Đất không ổn định. Thường xuyên xảy ra động đất , núi lửa.
- Có cả núi và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
Khoáng sản
- Có nhiều tài nguyên quan trọng: sắt, đồng, dầu mỏ, khí đốt
- Có nhiều khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, sắt, than
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa: Chia 2 mùa rõ rệt
- Xích đạo: nóng ẩm mưa nhiều
- Chủ yếu khí hậu xích đạo
- Thường có bão nhiệt đới tàn phá
Sông ngòi
- Có nhiều sông lớn: S.Mê-kông, S.Hồng, S.Xa-lu-en, S.Mê-nam.
- Chế độ nước chảy theo mùa.
- Sông nhỏ , ngắn
- Chế độ nước chảy điều hòa.
Cảnh quan
- rừng rậm nhiệt đới
- rừng thưa và xa van, cây bụi.
- rừng rậm thường xanh quanh năm.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_8_bai_14_dong_nam_a_dat_lien_va_hai_dao_n.docx