I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phân bố dân cư Châu á
- Mối quan hệ giữa tự nhiên với phân bố dân cư
2. Kỹ năng:
- Phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị Châu á
- Xác định các quốc gia, thành phố lớn của châu Á.
3. Thái độ:
- HS có ý thức tự giác, nghiêm túc học tập, hiểu biết thêm về thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên, bản đồ dân cư Châu Á.
2. Học sinh: Sgk, tập bản đồ thế giới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: Kiểm tra vệ sinh. Sĩ số lớp 8A1., 8A2., 8A3.
2. Kiểm tra 15 phút:
Đề bài:
Câu 1 ( 5 điểm): Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á?
Câu 2 ( 5 điểm): Trình bày đặc điểm dân cư Châu Á?
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 8 - Bài 6: Thực hành đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á - Nguyễn Thị Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Ngày soạn: 09/2013
Tiết 6 Ngày dạy: 09/2013
Bài 6: THỰC HÀNH: ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phân bố dân cư Châu á
- Mối quan hệ giữa tự nhiên với phân bố dân cư
2. Kỹ năng:
- Phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị Châu á
- Xác định các quốc gia, thành phố lớn của châu Á.
3. Thái độ:
- HS có ý thức tự giác, nghiêm túc học tập, hiểu biết thêm về thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên, bản đồ dân cư Châu Á.
2. Học sinh: Sgk, tập bản đồ thế giới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: Kiểm tra vệ sinh. Sĩ số lớp 8A1..........., 8A2............, 8A3...........
2. Kiểm tra 15 phút:
Đề bài:
Câu 1 ( 5 điểm): Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á?
Câu 2 ( 5 điểm): Trình bày đặc điểm dân cư Châu Á?
Đáp án:
Câu 1(5 đ):
- Thuận lợi: Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: Khoáng sản có trữ lượng lớn. Tài nguyên đất, nước, khí hậu, động thực vật, rừng,.. rất đa dạng. Các nguồn năng lượng như thủy năng, gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệtrất dồi dào.
- Khó khăn:
+ Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn.
+Thiên tai thường xuyên xảy ra: Động đất, núi lửa, bão lụt
Câu 2 ( 5 đ):
- Dân số đông, tăng nhanh
- Mật độ dân số cao, phân bố không đều
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc nhưng chủ yếu là chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-ít.
3.Bài mới:
Khởi động: Để củng cố và bổ sung thêm kiến thức về dân cư Châu á đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ dân cư đô thị Châu á, hôm nay chúng ta đi vào thực hành bài 6.
.Hoạt động 1:Xác định, giải thích sự phân bố dân cư châu Á ( nhóm)
1. Phân bố dân cư Châu á:
* Bước 1:- GV nhắc lại khái niệm mật độ dân số .
- GV chia lớp làm 4 nhóm: Dựa lược đồ H6.1 nhận biết khu vực có mật độ dân số tương ứng điền vào bảng ( phụ lục)
+ Nhóm 1: dưới 1 người / km2 + Nhóm 2: 1- 50 người / km2
+ Nhóm 3: 51- 100 người/ km2 + Nhóm 4: trên 100 người / km2
* Bước 2:
- HS làm việc theo nhóm,đại diện nhóm lên trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức
- HS lên chỉ trên bản đồ phân bố dân cư Châu á.
* Bước 3:
- HS kết hợp với bản đồ tự nhiên, giải thích sự phân bố dân cư châu Á.
- Gv chuẩn xác kiến thức: Dân cư Châu á phân bố không đều
+ Khu vực Đông á, Đông Nam á, Nam á tập trung đông dân vì: Là nơi có khí hậu gió mùa thuận lợi cho đời sống và phát triển kinh tế.
+ Khu vực Bắc á, Trung á, Tây Nam á ít dân vì: Là nơi có khí hậu khắc nghiệt hoặc là nơi núi non đồ sộ, hiểm trở có nhiều khó khăn cho đời sống và phát triển kinh tế.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố các thành phố lớn ở châu Á ( nhóm +cá nhân)
2.Các thành phố lớn ở châu Á:
* Bước 1:
- Đọc tên các thành phố lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 Mỗi nhóm 5 thành phố tìm trong 5 phút.
- Nhóm 1 : 5 thành phố đầu tiên
- Nhóm 2: thành phố thứ 6 -> 10
- Nhóm 3,4 : thành phố thứ 11 -> 15
- HS các nhóm cử đại diện lên bảng xác định các thành phố của nhóm mình trên bản đồ dân cư châu Á.
* Bước 2:
- Các thành phố lớn của châu Á thường tập trung ở khu vực nào? (đồng bằng, ven biển, nơi có tốc độ đô thị hóa nhanh)
- Giải thích sự phân bố đó?
+ Những nơi có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế (địa hình, khí hậu, sông ngòi...)
+ Nơi kinh tế- xã hội phát triển mạnh (TPCN, GTVT, Thương Mại, Dịch vụ...)
4. Đánh giá:
- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài thực hành của HS ở nhà.
- Đánh giá cho điểm những cá nhân, nhóm hoạt động tốt.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Hoàn thiện bài tập 6 Tập bản đồ thực hành/9
- Ôn tập từ bài 1 đến bài 5:
IV. PHỤ LỤC:
TT
Mật độ dân số TB(người/km2)
Nơi phân bố
Ghi chú
1
Dưới 1 người
Phía Bắc LB Nga, Phía Tây Trung Quốc, ả-rập-xê-ut, Pa-ki-xtan,
2
1->50 người
Phía Nam LB Nga, Mông Cổ, I-Ran, Phía Nam Thổ Nhĩ Kì
3
51->100 người
Nội địa nam ấn Độ, Phía đông Trung Quốc,
4
Trên 100 người
Ven biển phía đông TQ, Việt Nam, ấn Độ, Nhật Bản
V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_8_bai_6_thuc_hanh_doc_phan_tich_luoc_do_p.docx