Giáo án điện tử Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm

I/ Mục tiêu.

- Kiến thức: Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.

- Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu.

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.

II/ Chuẩn bị.

1.Giáo viên

 Bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp.

2.Học sinh

 Mẫu vật: vải vụn các loại.

 

doc124 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: ND: Tiết 1: Bài mở đầu I/ Mục tiêu - Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, nắm được nội dung mục tiêu của chương trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. - Học sinh có hứng thú học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị. 1.Giáo viên Bảng tóm tắt nội dung, chương trình môn công nghệ 6. 2.Học sinh SGK. III/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu môn (2’) G: Bộ môn công nghệ 6 bao gồm 4 chương. Yêu cầu học tập bộ môn: Có đủ SGK, phương tiện, dụng cụ thực hành. H: Nghe, ghi Chương I: May mặc trong gia đình. Chương II: Trang trí nhà ở. Chương III: Nấu ăn trong gia đình. Chương IV: Thu chi trong gia đình. Hoạt động 2: Bài mới Hoạt động 2.1 (10’) G: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình là gì? + Các thế hệ sống trong gia đình + Quan hệ của các thành viên sống trong gia đình + Nhu cầu về vật chất, tinh thần.. (?) Kể tên các thành viên trong gia đình em. (?) Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình + Bố làm gì? Trách nhiệm. + Mẹ làm gì? Trách nhiệm. (?) Bản thân em là học sinh thì có trách nhiệm như thế nào? G: Phân tích cho học sinh thấy được từng thành viên trong gia đình có những vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữ các thành viên trong gia đình. G: Kết luận các công việc của thành viên trong gia đình đều thuộc lĩnh vực gọi là kinh tế gia đình. 1/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. H: Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó có nhiều thế hệ được sinh ra và lớn lên. Gia đình là gì? (SGK – 3) H1,2: Nêu các thành viên của gia đình học sinh. Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình? + Tạo nguồn thu nhập. + Chi tiêu nội trợ hợp lý. H: Là con ngoan, hiếu thảo với cha mẹ Học sinh ngoan, không mắc tệ nạn xã hội, lấy việc học làm đầu. Kinh tế gia đình (KTGĐ). + Tạo thu nhập. + Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả. Hoạt động 2.2 (15’) G: Yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi. (?): Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì? Kiến thức nào? Kỹ năng cần áp dụng? Thái độ học tập, làm việc có khoa học? G: Phương pháp học tập bộ môn: Chủ động tham gia hoạt động để nắm được kiến thức, tìm hiểu hình vẽ câu hỏi, bài thực hành. 2. Mục tiêu của chương trình KTGĐ ( Phân môn KTGĐ) a/ Kiến thức H: Kiến thức cơ bản về một số lĩnh vực Về đời sống: ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở, thu chi. b/ Về kỹ năng: Nâng cao chất lượng cuộc sống trong trang phục ăn mặc, nấu ăn, trang trí nhà ở, chi tiêu tiết kiệm. c/ Thái độ: Có thói quen vận dụng điều đã học vào cuộc sống. Hoạt động 3 (10’) (?) Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. (?) Học sinh cần làm gì để góp phần giữ gìn hành phúc gia đình (?) Liên hệ ở địa phương em xem có gia đình nào làm kinh tế gia đình giỏi? Bằng con đường nào? 3/ Củng cố H: Nghe, trả lời NS: ND: Tiết 2: Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc I/ Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha. - Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị. 1.Giáo viên Bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp. 2.Học sinh Mẫu vật: vải vụn các loại. III/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) 1.Nêu vai trò của gia đình và các thành viên trong gia đình? Cho ví dụ minh hoạ? 2. Nêu vai trò của KTGĐ? Em đã làm gì để góp phần cùng gia đình tăng thêm thu nhập. H1: Vai trò của gia đình Các gia đình có những thành viên? VD gia đình. H2: KTGĐ là như thế nào? Vai trò của KTGĐ? Liên hệ với bản thân? Hoạt động 2: Bài mới (31’) G: giới thiệu bài như SGK Hoạt động 2.1 (10’) G: Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 1 ( SGK) cho biết nguồn gốc vải sợi thiên nhiên (?): vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu G: Phân tích nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên là có sẵn trong cây con vật và tạo ra G: treo bảng phụ mô tả quy trình sản xuất vải sợi bông. (?) Nêu quy trình sản xuất vải sợi bông. G: bổ sung quả bông khi thu hoạch loại bỏ hạt, loại bỏ chất bẩn đánh tơi, kéo thành sợi. (?) Tranh 2, nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm. G: bổ sung: ươm tơ là qt gia công từ kén tằm thành sợi tơ tằm. Nấu kén tằm ra 1 phần kén mền dễ rút thành sợi, sợi tơ ướt được chập thành sợi mộc -> dệt thành vải Kéo sợi là quá trình nối các sợi ngắn thành sợi dài và chập sợi. Xơ bông gọi là tơ. G: Vải sợi mặc dễ nhàu, rất mát, dễ ướt, lâu khô, đó là vải sợi thiên nhiên. 1/ Vải sợi thiên nhiên. * Nguồn gốc Từ cây ( thực vật): bông, đay, lanh, the, đũi, gai, bơ. Từ động vật: tằm, cừư, gà, ngan, vịt. HS: Quan sát tranh vẽ và hoàn thành sơ đồ sản xuất sau: H1: Cây bông -> thu hoạch quả -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông. H2: Quan sát và trả lời. Con tằm -> kén tằm ->kéo sợi -> dệt sợi -> nhuộm màu -> vải sợi tơ tằm. Kinh tế gia đình (KTGĐ). + Tạo thu nhập. + Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả. * Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên. H: Nhận biết dựa vào đặc điểm Độ hút ẩm cao, mặc để thấm Mặc thoáng mát Dễ nhàu và mốc Lâu khô, dễ bay màu. Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục. Hoạt động 2.2 (15’) G: Yêu cầu nghiên cứu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi. (?): Vải sợi hoá học có mấy loại Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên và từ sợi hoá học có gì khác nhau. G: Giới thiệu một số vải sợi nhân tạo như sợi tổng hợp: polymeste, axetat, nilon, vissco, gỗ, tre, nứa, dầu, mỡ. 2. Vải sợi hóa học * Nguồn gốc. HS: Sợi tổng hợp Sợi nhân tạo Do điều chế từ than đá, dầu mỡ hoặc xenulo gỗ, tre, nứa. * Đặc điểm Ngược với vải thiên nhiên Hoạt động3 Củng cố (5’) G: Yêu cầu nhắc lại một số nội dung -Nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học -So sánh với nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên H: trả lời Hoạt động 4: Về nhà (4) Học theo câu hỏi đã hướng dẫn NS:31/08/09 ND:05/09/09 Tiết 3: Các loại vải thường dùng I/ Mục tiêu. - Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. - Phân biệt được một số loại vải thông dụng nhất. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc. II/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu vải. 2.Chuẩn bị của học sinh III/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) G: Kiểm tra 2 học sinh 1.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông ( T Nhiên). Cho vải sợi bông minh hoạ 2. Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với sợi bông thiên nhiên 3. Nhận xét cho điểm H1: Trả lời nguồn gốc Từ thực vật Từ động vật Tính chất Ví dụ H2: So sánh Nêu nguồn gốc Tính chất So sánh (ngược nhau) Hoạt động 2: Bài mới (30’) Hoạt động 2.1 (10’) G: Cho học sinh quan sát một số mẫu vải sợi pha (?): Nguồn gốc của vải sợi pha. (?): Tại sao dùng sợi pha là nhiều. (?): Vải sợi pha có những ưu điểm gì Học sinh nghiên cứu SGK để phát biểu 1/ Tìm hiểu về vải sợi pha. * Từ sợi pha thiên nhiên và sợi pha hoá học. H: Kết hợp ưu điểm của 2 loại vải đã học và loại bỏ nhược điểm của chúng. H: suy nghĩ Bền màu, đẹp, ít nhàu nát Không bị mốc Mềm mại, thoáng mát Hoạt động 2.2 (15’) G: Cho học sinh hoạt động theo nhóm điền nội dung vào bảng (1) (?): Có những phương pháp nào để phân biệt các loại vải. Yêu cầu học sinh phân biệt các mẫu vải theo phương pháp vo vải, đốt vải. Học sinh đọc thành phần sợi vải trong những băng vải nhỏ trong SGK và học sinh sưu tầm được. G: Lưu ý thành phần sợi vải thường viết bằng chữ tiếng anh. Khi biết thành phần sợi vải rồi sẽ chọn mua quần áo cho phù hợp theo mùa 2. Thử phân biệt một số vải Loại Tính vải chất Tự nhiên tơ tằm Vải sợi hoá học H: Thực hiện theo nhóm việc phân loại vải. Hoạt động3 Củng cố (5’) G: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ Đọc mục có thể em chưa biết Liên hệ bản thân, phân biệt vải trong trang phục của mình H: Đọc nội dung trong SGK Từng em liên hệ suy nghĩ và trả lời. Hoạt động 4: Về nhà (4) Học theo phần củng cố Chuẩn bị một số trang phục Hãy cho biết quần áo bông vải sợi thường may loại trang phục nào. Mùa hè Mùa đông áo sợi tổng hợp H: Ghi phần việc về nhà áo phông, sợi côttông áo dạ, len dạ, sợi pha may ô dù, bạt che. Ngày soạn:31/08/09 Ngày dạy: 05/09/09 Tiết 4: Lựa chọn trang phục I/ Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục. - Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp. - Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. II/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên Một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò. 2.Chuẩn bị của học sinh III/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) 1. Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. Cho VD minh hoạ 2. Nêu các phương pháp phân biệt loại vải? VD? Đọc nội dung trong tem đính sau gáy cổ áo cho biết gì? H1: Trả lời nguồn gốc vải sợi pha Tính ưu việt. H2: Phân biệt bằng mắt, bằng vò vải, bằng phương pháp đốt. 100% côttông ( vải sợi TN) Hoạt động 2 (2’) G: Làm thế nào phân biệt học sinh với sinh viên, người lao động với người. Phân biệt bác sĩ, y sĩ với bệnh nhân G: Mặc, mặc đẹp là một nhu cầu thiết yếu cần thiết của con người, mặc ntn là đẹp, phù hợp. Hoạt động 2.1 (20’) G: Yêu cầu nghiên cứu SGK cho biết (?): Trang phục là gì? (?): Trang phục của học sinh là ntn? G: Bổ sung cùng với phát triển của xã hội áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu mốt mẫu mã. H: Nêu ý kiến của mình. Dựa vào quần áo ???? đeo Dụng cụ lao động 1/ Tìm hiểu khái niệm trang phục, một số loại trang phục, chức năng. H: đọc sách trả lời - Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng, kính, túi, xắc... Hoạt động 2.2 (15’) (?): Có mấy loại trang phục (?): Để phân biệt trang phục ta dựa vào đâu. Trang phục theo thời tiết: nóng, lạnh Lứa tuổi Theo công dụng, nghề nghiệp. Theo giới tính. G: Yêu cầu học sinh quan sát H1 (SGK) nêu tên công dụng của từng loại trang phục trong gia đình. Hình 1-4a: Trang phục trẻ em ntn? Hình 1-4b: Trang phục thể thao ntn? Hình 1-4c: Trang phục lao động? (?): Mô tả trang phục một số ngành: y, nấu ăn, học sinh trong trường. G: Kết luận tuỳ từng ngành nghề mà trạng phục trong lao động được may bằng chất liệu vải khác nhau, màu sắc khác nhau 2. Các loại trang phục H: Thảo luận nhóm đi đến kết luận: có rất nhiều loại trang phục và phân biệt chúng dựa vào 1 số yếu tố sau: Thời tiết Lứa tuổi Công việc (nghề nghiệp) Giới tính H: Quan sát tranh cùng thảo luận theo bàn để trả lời Trang phục trẻ em có màu sắc sặc sỡ Trang phục thể thao gọn gàng và dùng vải co giãn dễ dàng. Lao động thì trang phục có một màu tối (xanh) H: tự nêu: Ngành y: màu trắng hoặc xanh lơ trông sạch sẽ tạo cảm giáo vô trùng. Hoạt động 3 Củng cố (4’) (?): Trang phục có chức năng gì, nêu ví dụ minh hoạ? G: Thế nào là mặc đẹp? VD? Mặc mốt có phải là mặc đẹp không? 3. Chức năng của trang phục Bảo vệ cơ thể Làm đẹp cho con người Hoạt động 4: Củng cố về nhà (4’) (?): Trang phục bao gồm những gì? (?): Trang phục đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt, giá thành không? H: trả lời * Chọn sưu tầm một số mẫu trang phục * Học ghi nhớ * Đọc trước SGK Ngày soạn Ngày dạy Tiết 5: Lựa chọn trang phục I/ Mục tiêu. * Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính. * Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý. * Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. II/ Chuẩn bị. G&H: Mẫu vải, mẫu trang phục qua tranh vẽ. III/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (8’) 1. Trang phục là gì? Trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho VD minh họa. 2. Chức năng của trang phục? Quan niệm thế nào là mặc đẹp. 3. Nhận xét H1: Định nghĩa trang phục + Các loại trang phục + Cho VD minh hoạ. H2: Trả lời Hai chức năng của trang phục. Hoạt động 2: Bài mới Hoạt động 2.1 (10’) G: Con người rất đa dạng về tầm vóc, hình dáng. (?): Biểu hiện tầm vóc của con người là như thế nào? (?): Khi may quần áo người ta cần phải làm những gì? G: Yêu cầu học sinh quan sát tranh để trả lời (?): Người béo lùn nên may quần áo bằng vải gì? (?): Người gầy và cao thì chọn vải có hoa văn và chất liệu như thế nào? G: Cho học sinh nghiên cứu SGK rồi nhận xét (?): ảnh hưởng của màu sắc hoa văn đến vóc dáng người mặc như thế nào? (bảng 2). - Tiếp tục yêu cầu quan sát tranh ở bảng 3 rồi cho nhận xét (?): ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng của người mặc như thế nào? Liên hệ xem người béo lùn nên may kiểu áo nào cho phù hợp. Người cao gầy chọn may kiểu gì? II/Phương pháp lựa chọn trang phục. 1/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. H: Gầy và cao, béo và lùn, nhỏ bé, cân đối. H: Chọn vải sao cho phù hợp vóc dáng. Chọn kiểu may trước khi mua vải. H: May màu tối, mặt vải trơn. Cùng một người mặc 2 trang phục khác nhau. Tạo cảm giác gầy đi hoặc béo lên. H: Người béo lùn nên mặc quần áo tối màu, kẻ sọc dọc nhỏ, tạo cảm giác gầy hơn, cao lên. H: Người gầy chọn áo quần màu sáng kẻ sọc ngang, hoa to, vải giầy tạo cảm giác béo và thấp xuống Hoạt động 2.2 (5’) G: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trang 15 (?): Từng độ tuổi nên chọn vải và kiểu may nào là phù hợp. Trẻ sơ sinh Trẻ mẫu giáo Tuổi học sinh Người trung tuổi Người già 2. Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi H: Trẻ sơ sinh: vải côttông, màu sáng, sặc sỡ, may rộng rãi. Học sinh trang phục xanh trắng là hợp Hoa văn trang nhã, lịch sự Hoạt động 2.3 H: Học sinh nghiên cứu SGK về sự đồng bộ của trang phục học trò ngày nay là gì? Các vận dụng khác kèm theo (?): Tại sao phải đồng bộ trang phục? 2. Sự đồng bộ của trang phục H: Thể hiện tính thẩm mỹ cao, trang nhã, có hiểu biết Hoạt động 3: Củng cố (4’) * Củng cố, ghi nhớ (SGK-16) Đọc mục em chưa biết. Sưu tầm câu ca dao tục ngữ về ăn mặc Hoạt động 4: Củng cố về nhà (4’) (?): Trang phục bao gồm những gì? (?): Trang phục đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt, giá thành không? H: trả lời * Chọn sưu tầm một số mẫu trang phục * Học ghi nhớ * Đọc trước SGK Ngày soạn Ngày dạy Tiết 6: Lựa chọn trang phục I/ Mục tiêu. * Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để biết lựa chọn trang phục cho mình sao cho phù hợp với bản thân về tầm vóc, lứa tuổi * Biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. II/ Chuẩn bị. 1.Giáo viên Mẫu vải, tranh ảnh liên quan đến trang phục, bảng nhóm 2.Học sinh III/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (7’) 1. Trình bày cách chọn vải và kiểu may cho người có vóc dáng béo và lùn. 2. Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải làm gì? 3. Nhận xét cho điểm. H1: Vải tối màu, hoa nhỏ, kẻ sọc dọc. May sát cơ thể, tay chéo vải tạo cảm giác cao hơn. H2: Nêu phần ghi nhớ (SGK-16) Hoạt động 2 Hoạt động 2.1 (15’) G: Yêu cầu mỗi học sinh tự lựa chọn trang phục cho bản thân vào một buổi đi thăm quan núi Voi theo những nội dung sau: Xác định vóc dáng của bản thân. Nước da Chọn vải mầu gì? mầu sắc? Chọn kiểu may nào? Chọn vật dụng đi kèm? 1/ Tổ chức hoạt động cá nhân H: Ghi các yêu cầu thực hành ra giấy rồi trình bày H: Nhận xét đánh giá cho điểm nhiều bài H: Chấm điển cho học sinh khác trên cơ sở giáo viên góp ý kiến. Hoạt động 2.2 (15’) G: Ra yêu cầu cụ thể để học sinh lựa chọn trang phục. (?): Hãy lựa chọn trang phục cho một nhóm học sinh đi dự cắm trại ở biển vào mùa hè. G: Yêu cầu chia tốp làm 4 nhóm tổ chức bàn bạc và thống nhất sau đó ghi ra bảng nhóm Vẽ trang phục tập thể Vẽ trang phục cá nhân. G: Giáo viên nhận xét rồi bổ sung cho hoàn chỉnh Xây dựng biểu điểm chấm để các đội chấm chéo. Trang phục tập thể gồm lều, trại, băng rôn... Trang phục cá nhân. 2. Tổ chức hoạt động tập thể H: Tổ chức hoạt động theo nhóm 8 em (2 bàn) H: Các nhóm cử đại diện thư ký ghi kết quả thực hành ra bảng. Cử một đại diện nhóm lên trình bày. H: Nhận xét chéo các nhóm, bổ sung thiếu sót Chẳng hạn: * Nam: quần sooc trắng, áo phông ngắn tay, mũ lưỡi trai, giày thể thao, balo... * Nữ: quần lửng ( váy xoè ngắn) áo hoa sặc sỡ, áo phông túi xách, giầy dép quai hậu ô dù cá nhân.... Hoạt động 3: Củng cố (5’) G: Đánh giá ý thức và kết quả giờ thực hành. Hoạt động 4: Về nhà (5’) Đọc trước bài 4 Sưu tầm các mẫu trang phục Nghiên cứu trang phục cho 1 tiết mục văn nghệ của lớp. NS:14:09:08 ND: Tiết 7: Sử dụng và bảo quản trang phục I/ Mục tiêu. -Học sinh biết cách sử dụng trang phục và phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc, biết cách vận giữa áo và quần một cách hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ, bảo quản trang phục. -Rèn cho học sinh biết cách sử dụng trang phục hợp lý. -Học sinh biết cách giữ gìn quần áo mặc hàng ngày sử dụng trang phục hợp lý biết chi tiêu trong may mặc II/ Chuẩn bị. 1.Giáo viên Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu trang phục. 2.Học sinh Tranh về trang phục, thời trang. III/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) 1. Trình bày chức năng của trang phục? Nêu trang phục hợp lý cho người gầy, cao? 2. Sự đồng bộ của trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào H1: Nêu 2 chức năng của trang phục Nêu trang phục cho người gầy: áo, vải, giầy, hoa to, kẻ ngang, vai bồng... Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2’) G: Vào thứ 2, 4, 6, hàng tuần theo quy định phải mặc đồng phục. Vậy bạn Trung lại mặc áo khác các bạn , vậy mặc như thế có hợp lý không? Hoạt động 2.1 (25’) (?): Sử dụng trang phục hợp lý là phải phù hợp với những yếu tố nào? G: Cho H trao đổi xem các hoạt động hàng ngày của mình. Đi học, nấu ăn, chăn trâu... (?): Khi đi học em mặc như thế nào? Mặc như bạn Trung đã hợp lý chưa? G: Yêu cầu H mô tả trang phục đi lao động G: Treo bảng bài tập trong SGK về cách lựa chọn trang phục đi lao động và giải thích. (?): Trang phục ngày lễ tân, lễ hội tiêu biểu truyền thống của người VN là gì? Mặc dịp nào? G: Yêu cầu quan sát một số mẫu trang phục tiêu biểu: áo dài, trang phục hội lim, dạ hội... (?): Khi đi dự liên hoan văn nghệ em thường mặc gì? G: Giới thiệu yếu tố trang phục còn phụ thuộc môi trường, công việc. (?): Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại đề nghị các đồng chí đi cùng mặc Comle- Cavat. (?): Vì sao thăm đền Tư Vân Bác lại mặc áo nâu sồng. 1/ Cách sử dụng trang phục hợp lý H: Phù hợp với hoạt động Phù hợp với môi trường. H: trả lời........ áo trắng, quần âu xanh. H: Quần áo tối màu, dễ thấm mồ hôi, đội nón mũ vành rộng H: Trao đổi nhóm, rút ra nhận xét Quần áo màu sẫm May đơn giản, rộng rãi, dễ hoạt động. Dép thấp, giày bata H: trả lời. H: Mặc váy, quần sáng màu, cài nơ, khăn bông tay, tay cài hoa... tất trắng, dép quai hậu H: Khách quan trọng, tạo khoảng cách cân bằng với khách. Không xa lạ, lạc lõng biểu hiện thái độ tôn trọng, ngang hàng với khách. H: Tạo sự gần gũi với nhân dân lao động, phù hợp với công việc của mình sẽ làm việc và tiếp xúc. Hoạt động 2.2 (15’) G: Yêu cầu nghiên cứu SGK (?): Phối hợp hoa văn với vải trơn ntn? G: Yêu cầu nghiên cứu sự kết hợp áo và quần h....? G: Giới thiệu vòng mầu... cùng lấy VD 2. Tìm hiểu cách phân phối trang phục H: Không nên mặc áo với quần áo hoa văn khác nhau. H: Tự phối hợp màu giữa quần và áo Hoạt động 3: (6’) G: Sử dụng trang phục hợp lý với công việc và hoạt động cá nhân có ý nghĩa gì? Hoạt động 4: Về nhà (5’) Đọc phần ghi nhớ SGK Đọc trước bài bảo quản trang phục Liên hệ với bản thân xem đã mặc phù hợp trang phục chưa? NS:15:09:08 ND: Tiết 8: Sử dụng và bảo quản trang phục I. Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng và bảo quản đúng trang phục - Kỹ năng: Bảo quản đúng trang phục, đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, bền và tiết kiệm chi tiêu trong may mặc. - Thái độ cẩn thận giữ gìn quần áo mặc hàng ngày cho sạch sẽ. II.Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên Bảng phụ, phấn mầu 2.Chuẩn bị của học sinh Tranh ảnh một số trang phục. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) 1. Vì sao sử dụng trang phục hợp lý lại có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người? 2. Nói rõ trang phục học sinh, trang phục học sinh lúc lao động? Trang phục phụ thuộc vào đâu? H1: trả lời H2: trả lời Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2’) (?): Bảo quản trang phục nhằm mục đích gì? và gồm những công việc nào? Hoạt động 2.1 (10’) G: Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào ô trống trong đoạn văn SGK ( Bảng phụ ) (?): Sau khi giặt phơi xong công việc tiếp theo là gì? H: Gĩư gìn vẻ đẹp, độ bền mới cho người sử dụng. - Giặt giũ, phơi, là, gấp. 1/ Giặt, phơi H: miệng Lấy,... tách riêng,...vò,... ngâm giũ nước sạch Chất làm mềm vải, phơi bóng râm, ngoài nắng, mắc áo, cặp quần áo. H: Là phẳng Hoạt động 2.2 (13’) (?): Dụng cụ để là ủi là gì? (?): Nêu rõ quy trình là quần áo G: Treo bảng vẽ 1 số kí hiệu vật dụng thông thường (?): ý nghĩa của từng kí hiệu (?): Lấy VD một số loại vải phù hợp với cách bảo quản trên. (?): Vải tẩy được không làm mất mầu thuộc nguồn nào? 2. Là H: Bàn là: than, điện Điều chỉnh nhiệt độ thích hợp. Là quần áo dầy trước, mỏng sau Là ly chính, ống, thân bụng quần áo: Là cổ, 2 tay, 2 vạt trước, vạt sau. H: Trả lời Vải tẩy được Vải không vắt được bằng máy Vải không được giặt Vải phơi trong bóng râm Vải là ở t0 > 1600 Hoạt động 2-3 (5’) Liên hệ cách cất giữ trang phục ở gia đình. 3/ Cất giữ trang phục H: Treo mắc Gấp trong tủ H: Đọc kết luận SGK Hoạt động 3: Củng cố (5’) (?): Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật có ý nghĩa ntn? (?): Các công việc khi bảo quản trang phục H: Bền màu, đẹp, không nhàu nát Giặt – Phơi – Là - Cất giữ Hoạt động 4: Về nhà (4’) Học ghi nhớ Chuẩn bị thực hành: 2 mảnh vải khổ 8x15 cm, 1 mảnh 10x15 cm Kim khâu tay, kéo, thước, bút chì, chỉ may -Lớp 6A,6B: Tiết 9: Thực hành Ôn một số mũi khâu cơ bản I/ Mục tiêu. -Thông qua bài thực hành học sinh nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản nhất - Kỹ năng: Khâu được một số sản phẩm đơn giản - Khâu đúng, khâu đẹp II/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên Bảng phụ, hình vẽ 1.14, 1.15, 1.16, giấy màu, kim chỉ. 2.Chuẩn bị của học sinh Ba mảnh vải đã dặn, kéo, kim, chỉ, chì vẽ. III/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) 1. Trình bày các công việc chính để bảo quản trang phục (?): Khi là quần áo chú ỳ gì? (?): Kể tên một số mũi khâu thường gặp? H1: Trả lời Giặt Phơi Là Cất giữ H2: Khâu thường, đột, vắt. Hoạt động 2: Thực hành Hoạt động 2.1 (10’) G: Treo bảng phụ hình 1.14. Nêu các bước khâu mũi khâu thường G: Làm mẫu cho học sinh quan sát Yêu cầu học sinh thực hành vào vải G: Theo dõi, giám sát, sửa lỗi hình ảnh mũi khâu. (?): Yêu cầu mũi khâu 1/ Thực hành khâu mũi khâu thường H: Vạch đường thẳng Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim H: Quan sát H: Khâu tay --------------------------- Cách đều nhau, đẹp, êm. Hoạt động 2.2 (14’) G: Cho quan sát hình 1.15 (?): Nêu các bước trong khâu mũi đột So sánh khâu mũi đột có gì khác khâu thường G: Dùng giấy màu, kim chỉ hướng dẫn học sinh cách khâu mũi đột Yêu cầu thực hành trên vải G: Chú ý Mũi khâu đột chỉ khâu được mũi một G: Đi sửa sai cho học sinh 2. Thực hành khâu mũi đột H: Quan sát trả lời câu hỏi Vạch đường thẳng Cách đâm kim Mũi đâm từ dưới lên theo chiều tiến Mũi đâm từ trên xuống theo chiều lùi lại sao cho các mũi đâm giáp nhau. Hoạt động 2.3 (14’) G tiến hành như 2 phần trên (?): Đường khâu vắt thường gặp ở đâu, sản phẩm nào G: Làm mẫu để học sinh quan sát và tiến hành trên vải. 3/ Khâu vắt H: Gặp ở khâu gấu áo, quần áo ngắn tay, áo bà ba... H: Học sinh quan sát và thực hiện Hoạt động 3 Củng cố (5’) G: Nhận xét đánh giá kết quả thực hành Sự chuẩn bị của học sinh ý thức trong giờ Thu sản phẩm chấm G: yêu cầu thu dọn vệ sinh lớp học H: cho học sinh các tổ cùng tham gia chấm điểm tạo điều kiện khách quan. Hoạt động 4: Về nhà (5’) Chấm nốt sản phẩm của học sinh Giao việc giờ thực hành sau H: Ghi phần việc về nhà Một mảnh vải mềm hình chữ nhật 20x24 cm Hoặc 2 mảnh vải hình chữ nhất (11x13 cm) Kim, chỉ, phấn vẽ, chì thước Một mảnh bìa kích thước 10x12 cm Ngày soạn : 18/9/2013 Ngày dạy : lớp 6A,B,C: 25/9/2013 Tuần 6 Tiết 12: Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh A/ MỤC TIấU BÀI DẠY: 1.Kiến thức : Thụng qua bài thực hành HS nắm vững thao tỏc khõu một số mũi khõu cơ bản, để ỏp dụng khõu một số sản phẩm đơn giản. 2.Kỹ năng :Rốn luyện kỹ năng may, vỏ đơn giản quần ỏo bị rỏch, tuột chỉ, tuột lai. 3Thỏi độ : Giỏo dục HS biết chăm lo cho bản thõn mỡnh. B/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên Mẫu bao tay trẻ sơ sinh, kéo, kim. 2.Chuẩn bị của học sinh Đã dặn ở giờ trước C/ PHƯƠNG PHÁP: Quan sỏt, thực hành. D/ Tiến

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.doc