Giáo án điện tử Sinh học 7 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kiến thức)

I/ Mục tiêu: Giúp HS:

1/ Kiến thức:

 + HS phân biệt được ĐV với TV.

 + HS nêu được các đặc điểm cơ bản của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên.

 + Nắm được sơ lược phân chia giới ĐV.

2/ Kĩ năng:

Rèn kĩ năng qs, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.

3/ Thái độ:

Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV có ích, tiêu diệt những loài gây hại.

II/ Phương tiện:

Tranh H2.1 SGK

Bảng 1 trang 9 SGK

III/ Phương pháp:

QS trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm.

IV/ Tiến trình bài giảng:

1/ Mở bài:

- KTBC: a/Thế giới ĐV đa dạng, phong phú như thế nào? b/ ĐV ở nước ta như thế nào? Phải làm gì để thế giới ĐV mãi đa dạng, phong phú?

- GV: Nếu đem so sánh con mèo với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn nhưng chúng đều là cơ thể sống, vậy ta phân biệt chúng bằng đặc điểm nào?

 

doc182 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 16/07/2022 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án điện tử Sinh học 7 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn : Tiết 1 Ngày dạy : Bài 1 : MỞ ĐẦU THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ I/ Mục tiêu: Giúp HS: 1/ Kiến thức: + Chứng minh được sự đa dạng, phong phú của ĐV (về loài, kích thước, số lượng cá thể và môi trường sống). + Xác định được thiên nhiên nước ta ưu đãi nên có 1 thế giới ĐV đa dạng, phong phú. 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các ĐV qua hình vẽ & rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng. III/ Phương pháp: Thảo luận, QS trả lời câu hỏi. IV/ Tiến trình bài giảng: 1/Mở bài: Giáo viên yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dung những hiểu biết về động vật để trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về ĐV trên Trái đất? 2/ Phát triển bài: a/ Hoạt động 1: Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể: Mục tiêu: HS nêu được số loài ĐV rất nhiều, số cá thể lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể. T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I/ Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể: Thế giới ĐV rất đa dạng về loài và đa dạng về số lượng cá thể trong loài. Yêu cầu HS ng.cứu SGK,QS tranh & trả lời câu hỏi: Sự phong phú về loài thể hiện như thế nào Nhận xét Cho HS trả lời câu hỏi phần thảo luận. Nhân xét Hỏi: Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, bướm Một số loài được con người thuần hóa thành vật nuôi phù hợp nhu cầu con người. Cá nhân đọc thông tin. Qs tranh, trả lời câu hỏi - Số lượng loài 1,5 triệu, kích thước khác nhau. 1 số HS trình bày HS khác bổ sung -Thảo luận trả lời Yêu cầu nêu được: Có nhiều loài ĐV khác nhau - Số cá thể trong loài rất nhiều Rút ra kết luận về sự đa dạng của ĐV b/ Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm của 1 số loài ĐV thích nghi cao với môi trường sống T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh II/ Đa dạng về môi trường sống: ĐV có ở khắp nơi do chúng thích nghi với môi trường sống Yêu cầu HS QS h.14, hoàn thành bài tập SGK cho HS thảo luận câu hỏi + Đặc điểm giúp chim cánh cụt thích nghi vùng lạnh + Nguyên nhân khiến ĐV vùng nhiệt đới đa dạng, phong phú hơn? + ĐV nước ta như thế nào? Chốt lại kiến thức đi đến nội dung Cá nhân ng.cứu, hoàn thành bài tập - Nước: tôm, cá, mực - Cạn: Voi, gà, chó - Trên ko: các loài chim. - Bộ lông dày xốp, mỡ dày giữ nhiệt - Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thưc vật phong phú, thức ăn nhiều. - ĐV nước ta phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. 3/ Củng cố: HS đọc kết luận SGK GV tóm lại nội dung bài học 4/ Kiểm tra đánh giá: Chọn câu trả lời đúng. I/ ĐV có ở khắp nơi do: a/ Chúng có khả năng thích nghi cao. b/ Sự phân bố có sẳn từ xa xưa. c/ Do con người tác động. Đáp án: a II/ ĐV đa dạng, phong phú do: a/ Số cá thể nhiều. b/ Sinh sản nhanh. c/ Số loài nhiều. d/ ĐV sống khắp nơi trên Trái đất. e/ Con người lai tạo ra nhiều giống mới. f/ Di cư từ nơi xa đến. Đáp án: d 5/ Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi SGK Xem bài mới, kẻ bảng 1 trang 9 SGK. Tuần 1 Ngày soạn : Tiết 2 Ngày dạy : Bài 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I/ Mục tiêu: Giúp HS: 1/ Kiến thức: + HS phân biệt được ĐV với TV. + HS nêu được các đặc điểm cơ bản của ĐV để nhận biết chúng trong thiên nhiên. + Nắm được sơ lược phân chia giới ĐV. 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng qs, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm. 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ ĐV có ích, tiêu diệt những loài gây hại. II/ Phương tiện: Tranh H2.1 SGK Bảng 1 trang 9 SGK III/ Phương pháp: QS trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm. IV/ Tiến trình bài giảng: 1/ Mở bài: - KTBC: a/Thế giới ĐV đa dạng, phong phú như thế nào? b/ ĐV ở nước ta như thế nào? Phải làm gì để thế giới ĐV mãi đa dạng, phong phú? - GV: Nếu đem so sánh con mèo với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn nhưng chúng đều là cơ thể sống, vậy ta phân biệt chúng bằng đặc điểm nào? 2/ Phát triển bài: a/ Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật Mục tiêu: HS nêu được 1 số đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I/ phân biệt ĐV với TV: + ĐV giống TV: cấu tạo từ TB, lớn lên và sinh sản. + ĐV khác TV: Hướng dẫn HS qs H2.1 Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 SGK Treo bảng 1 cho HS sửa bài Nhận xét, thông báo đáp án Tiếp tục cho HS trả lời câu hỏi: + ĐV giống TV ở điểm nào ? + ĐV khác TV ở điểm nào? +Nhan xet Cá nhân QS hình vẽ Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1 Đại diện nhóm ghi kết quả Nhóm khác bổ sung Theo dõi và sửa chữa Dựa vào bảng kết quả trả lời - Cấu tạo từ TB, lớn lên và sinh sản - Thành TB, di chuyển, dị dưỡng, thần kinh & giác quan Rút ra kết luận đi đến nội dung b/ hoạt động 2: Đặc điểm chung của ĐV Mục tiêu: HS xác định được đặc điểm chung của ĐV để phân biệt với TV. T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh II/ Đặc điểm chung của ĐV: + Có khả năng di chuyển + Chủ yếu dị dưỡng + Có hệ thần kinh và giác quan. Yêu cầu HS ng.cứu SGK & làm bài tập mục II trang 10 Ghi câu trả lời của HS lên bảng Nhận xét, thông báo đáp án đúng: 1,3,4 Yêu cầu HS rút ra kết luận Chốt lại kiến thức đi đến nội dung Cá nhân đọc thông tin chọn 3 đ.điểm cơ bản cảu ĐV 1 vài HS trả lời Lớp bổ sung Theo dõi, tự sửa chữa Tìm đ.điểm chung của ĐV c/ H.Động 3: Vai trò của ĐV: Mục tiêu: HS nêu được lợi ích và tác hại của ĐV T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh III/ Vai trò của ĐV: Mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người. bên cạnh đó 1 số loài gây hại Yêu cầu HS ng.cứu hoàn thành bảng 2 SGK Treo bảng bài tập kẻ sẳn Nhận xét, sửa chữa. Hỏi: ĐV có vai trò gì trong đời sống con người? Liên hệ giáo dục HS Cá nhân tự hoàn thành bảng 2 Thảo luận nhóm thống nhất đáp án Đại diện nhóm ghi kết quả Nhóm khác bổ sung Theo dõi, sửa (nếu cần) Cần nêu được: + Lợi ích nhiều mặt + Tác hại 3/ Củng cố: HS đọc kết luận cuối bài Tóm lại nội dung 4/ Kiểm tra, đánh giá: Sử dụng câu hỏi SGK 5/ Dặn dò: Học bài theo SGK, đọc “em có biết” Chuẩn bị bài mới Tuần 2 Ngày soạn : Tiết 3 Ngày dạy : CHƯƠNG 1: NGÀNH ĐV NGUYÊN SINH Bài 3 : THỰC HÀNH: QS MỘT SỐ ĐV NGUYÊN SINH I/ Mục tiêu: Giúp HS: 1/ Kiến thức: + Nhận biết được nơi sống của ĐV nguyên sinh, đại diện: trùng roi, trùng giày. + Nhận biết được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện. 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng qs dưới kính hiển vi 3/ Thái độ: Giáo dục tính nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ II/ Phương tiện: Tranh trùng roi, trùng giày Kính hiển vi, mẫu vật trùng roi, trùng giày III/ Phương pháp: Thực hành quan sát IV/ Tiến trình bài giảng: 1/ Mở bài: - KTBC: a/ Nêu đặc điểm chung của ĐV và vai trò của chúng? b/ Kể tên những ĐV xung quanh nơi em ở và nêu điểm khác nhau của chúng với TV? - Hầu hết những ĐV nguyên sinh không thấy được bằng mắt thường, qua kính hiển vi sẽ thấy được trong các giọt nước ao, hồlà 1 thế giới ĐV nguyên sinh đa dạng. 2/ Phát triển bài: a/ H.Động 1: Quan sát trùng giày Mục tiêu: HS biết được cách di chuyển và hình dạng của trùng giày T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I/ Quan sát trùng giày: + Hình dạng: ko đối xứng, có hình khối giống chiếc giày + Di chuyển: vừa tiến vừa xoay + vẽ hình Làm mẫu tiêu bản sống của trùng giày Hướng dẫn HS cách QS dưới kính hiển vi Lên kính mẫu vật cho HS quan sát Yêu cầu HS làm bài tập SGK Nhận xét, treo tranh Đọc thông tin về trùng giày từng nhóm HS QS vật mẫu, chú ý hình dạng, cách di chuyển Dựa vào kết quả QS hoàn thành bài tập. Cần nêu được: Hình dạng ko đối xứng, có hình khối giống chiếc giày; di chuyển: vừa tiến vừa xoay. b/ H. động 2: QS trùng roi Mục tiêu: HS QS được hình dạng và cách di chuyển của trùng roi T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh II/ QS trùng roi: + Cơ thể hình lá dài, đầu tù đuôi nhọn + Di chuyển: vừa tiến vừa xoay + vẽ hình GV làm sẳn mẫu tiêu bản sống của trùng roi Lên kính cho HS quan sát Yêu cầu HS làm bài tập SGK Nhận xét, thông báo đáp án Treo tranh trùng roi Đọc thông tin về trùng roi Từng nhóm QS mẫu vật (cách di chuyển, hình dạng) Dựa vào kết quả QS hoàn thành bài tập Cần nêu được: + Nó có màu xanh lá cây là nhờ: màu sắc các hạt diệp lục và sự trong suốt của màng cơ thể + Di chuyển: vừa tiến vừa xoay 3/ Củng cố: Cho HS hoàn thành bài thu hoạch (vẽ hình) 4/ Kiểm tra, đánh giá: Cho HS nêu lại hình dạng, cách di chuyển của trùng roi, trùng giày 5/ Dặn dò: Chẩn bị bài tiếp theo Tuần 2 Ngày soạn : Tiết 4 Ngày dạy : Bai 4 : TRÙNG ROI I/ Mục tiêu: Giúp HS: 1/ Kiến thức: + Nêu được đ.điểm cấu tao, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. + Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trung roi. 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng QS thu thập kiến thức. 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức học tập cho HS. II/ Phương tiện: Tranh trùng roi Phiếu học tập Đặc điểm Trùng roi xanh 1. Cấu tạo, di chuyển 2. Dinh dưỡng 3. Sinh sản 4.Tính hướng sáng III/ Phương pháp: Thảo luận IV/ Tiến trình bài giảng: 1/ Mở bài: - KTBC: Phân biệt hình dạng, cách di chuyển của trùng giày và trùng roi? - Trùng roi là nhóm sinh vật có đ.điểm vừa của ĐV vừa có của TV cũng là bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới ĐV, TV. 2/ Phát triển bài: a/ H.động 1: Trùng roi xanh: Mục tiêu: HS nêu được 1 số đặc điểm của trùng roi xanh T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I/ Trùng roi xanh: 1/ cấu tạo, di chuyển: - Là 1 TB nhỏ hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt dự trữ, hạt diệp lục, có ko bào co bóp và nhân. - Di chuyển: vừa tiến vừa xoay. 2/ Dinh dưỡng: - Tự dưỡng, dị dưỡng. - Hô hấp: trao đổi khí qua màng TB. - Bài tiết: nhờ ko bào co bóp. 3/ Sinh sản: vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. 4/ Tính hướng sáng: roi và điểm mắt giúp trùng roi hướng về chổ có ánh sáng. Yêu cầu HS ng.cứu SGK, QS tranh, vận dụng kiến thức của bài trước hoàn thành phiếu học tập. Theo dõi, giúp đỡ các nhóm. Kẻ phiếu học tập lên bảng cho HS sửa bài. Treo bảng đáp án. Yêu cầu: + Trình bày quá trình sinh sản của trung roi xanh? + Giải thích thí nghiệm mục 4. + Cho HS làm bài tập thảo luận thứ 2? Chốt lại kiến thức đi đến nội dung. Cá nhân tự đọc thông tin SGK, QS H4.1, H4.2 Hoàn thành phiếu học tập. Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm ghi kết quả. Nhóm khác bổ sung. HS tự sửa chửa (nếu cần). Dựa vào H4.2 trả lời (sinh sản bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. - Nhờ điểm mắt - roi, điểm mắt, quang hợp, có diệp lục. b/ H.động 2: Tập đoàn trùng roi Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trùng roi là ĐV trung gian giữa ĐV đơn bào và đa bào T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh II/ Tập đoàn trung roi: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hóa chức năng Yêu cầu hs ng.cứu sgk, qs H4.3 hoàn thành bài tập điền từ Hỏi: Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào? Yêu cầu hs rút ra kết luận Cá nhân tự ng.cứu và ghi nhận kiến thức. Hoàn thành bài tập Yêu cầu lựa chọn: 1/ trùng roi, 2/ tế bào, 3/ đơn bào, 4/ đa bào Đại diện trình bày kết quả - 1 số cá thể ngoài bắt mồi, di chuyển. khi sinh sản 1 số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới 3/ Củng cố: HS đọc kết luận chung Tóm tắt nội dung 4/ Kiểm tra, đánh giá: Sử dụng câu hỏi sgk 5/ Dặn dò: Học bài, đọc “em có biết” Chuẩn bị bài tiếp theo. Tuần 3 Ngày soạn : Tiết 5 Ngày dạy : Bài 5 : TRÙNG BIẾN HÌNH – TRÙNG GIÀY I/ Mục tiêu: Giúp HS: 1/ Kiến thức: + Nêu được đ.điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình & trùng giày. + Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tb của trùng giày, biểu hiện mầm móng đv đa bào. 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng qs, so sánh, phân tích, tổng hợp. 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II/ Phương tiện: Tranh H5.1, H5.3, phiếu học tập. Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1. cấu tạo, di chuyển 2. dinh dưỡng 3.sinh sản III/ Phương pháp: Thảo luận IV/ Tiến trình bài giảng: 1/ Mở bài: - KTBC: a/ Nêu cấu tạo & dinh dưỡng của trùng roi xanh? b/ Tập đoàn trung roi dinh dưỡng như thế nào? Hình thức sinh sản? - Trùng biến hình là đại diện có cấu tạo & lối sống đơn giản nhất; trong khi đó trùng giày có cấu tạo & lối sống phức tạp nhưng dễ qs & dễ tìm ngoài thiên nhiên. 2/ Phát triển bài: T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phiếu học tập Yêu cầu hs ng.cứu sgk. Hướng dẫn hs qs tranh sgk. Phát phiếu học tập. Kẻ phiếu học tập lên bảng cho hs điền. Nhận xét Công bố đáp án. Yêu cầu hs trả lời câu hỏi phần thảo luận. Chốt lại kiến thức Cá nhân đọc thông tin sgk. Qs tranh, ghi nhận kiến thức. Hoàn thành phiếu học tập. Trao đổi nhóm thống đáp án. Đại diện nhóm ghi kết quả. Nhóm khác bổ sung. Tiếp tục trao đổi. Yêu cầu nắm được: - Không bào co bóp trùng biến hình đơn giản, trùng giày phức tạp. - Trùng giày 2 nhân. - Trùng giày đã có enzim biến đổi thức ăn. Rút ra kết luận. Phiếu học tập: Đặc điểm Trùng biến hình Trùng giày 1. Cấu tạo Di chuyển - Gồm 1 tế bào có: chất nguyên sinh lỏng, nhân. - Không bào co bóp, không bào tiêu hóa. + Nhờ chân giả. - Gồm 1 tế bào có: chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân nhỏ. - 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh miệng, hầu. + Nhờ lông bơi. 2. dinh dưỡng - Tiêu hóa nội bào - Bài tiết: chất thừa – không bào co bóp – thải ra ngoài mọi nơi. - Thức ăn – miệng – hầu – không bào tiêu hóa – biến đổi nhờ ezim. - Bài tiết: chất thừa – không bào co bóp – thải ra ngoài qua lỗ thoát. 3. sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi. Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang. Hữu tính bằng cách tiếp hợp. 3/ Củng cố: HS đọc kết luận sgk HS đọc “em có biết” 4/ Kiểm tra, đánh giá: Sử dụng câu hỏi sgk 5/ Dặn dò: Học bài theo phiếu học tập Chuẩn bị bài tiếp theo Tuần 3 Ngày soạn : Tiết 7 Ngày dạy : Bài 6 : TRÙNG KIẾT LỊ – TRÙNG SỐT RÉT I/ Mục tiêu: Giúp HS: 1/ Kiến thức: + Nêu được đ.điểm cấu tạocủa trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp lối sống kí sinh. + Nhận biết nơi kí sinh, cách gây hại, từ đó rút ra các biện pháp phòng chống bệnh. 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng qs, so sánh, phân tích, tổng hợp. 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II/ Phương tiện: Tranh sgk, phiếu học tập. Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1. cấu tạo, di chuyển 2. dinh dưỡng 3. phát triển III/ Phương pháp: Thảo luận qs IV/ Tiến trình bài giảng: 1/ Mở bài: - KTBC: a/ So sánh sự sinh sản của trùng biến hình & trùng giày? b/ Cấu tạo của trùng biến hình & trùng giày có gì khác nhau? - ĐVNS tuy nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệng rất nguy hiểm. hai bệnh thường gặp ở nước ta là bệnh kiết lị và sốt rét. Chúng ta cần biết các thu phạm để có cách chủ động phòng chống tích cực. 2/ Phát triển bài: a/ H.động 1: trùng kiết lị & trùng sốt rét mục tiêu: hs nêu được cấu tạo, dinh dưỡng và sự phát triển của trùng kiết lị & trùng sốt rét. T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phiếu học tập Yêu cầu hs ng.cứu thông tin sgk. Hướng dẫn hs qs tranh. Phát phiếu học tập. Kẻ phiếu lên bảng cho hs sửa bài. Nhận xét Công bố đáp án. Cho hs làm nhanh bài tập thảo luận sgk. Chốt lại kiến thức đi đến nội dung Cá nhân tự đọc thông tin, qs tranh ghi nhận kiến thức. Hoàn thành phiếu học tập. Thảo luận nhóm thống nhất đáp án. Đại diện nhóm ghi kết quả. Nhóm khác bổ sung. Theo dõi, sửa chữa. Yêu cầu nêu được: -Giống: có chân giả, kết bào xác - khác: chỉ ăn hồng cầu, chân giả ngắn. Phiếu học tập Đặc điểm Trùng kiết lị Trùng sốt rét 1. cấu tạo, di chuyển - Có chân giả ngắn. - Không có không bào. - Không có cơ quan di chuyển. - Không có ko bào. 2. dinh dưỡng Thực hiện qua màng tế bào. Nuốt hồng cầu. Thực hiện qua màng tế bào. Chui vào hồng cầu. 3. phát triển Trong môi trường – kết bào xác – vào ruột người – chui ra khỏi bào xác – bám vào thành ruột. Trong tuyến nước bọt muỗi – vào máu người – chui vào hồng cầu – sống, sinh sản – phá hủy hồng cầu. b/ H.động 2: so sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Mục tiêu: hs nhận biết được nơi kí sinh, cách gây hại, từ đó rút ra các biện pháp phòng tránh. T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh II/ So sánh trùng kiết lị, trùng sốt rét: Bảng kiến thức sgk Yêu cầu hs đọc bảng 1 & qs H6.4 sgk + Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? + Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? Liên hệ thực tế giáo dục hs Nhân xét Chốt lại kiến thức. Cá nhân đọc thông tin và qs hình sgk. Dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời câu hỏi. - Do hồng cầu bị phá hủy. - Thành ruột bị tổn thương Muốn tránh bệnh kiết lị ta phải giữ vệ sinh ăn uống. Thảo luận nhóm hoàn thành bảng sgk. Bảng so sánh: Đặc điểm k.thước so với hồng cầu Con đường truyền bệnh Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh 1. trùng kiết lị to Đường tiêu hóa Ruột người Viêm loét ruột, mất hồng cầu Kiết lị 2. trùng sốt rét Nhỏ Qua muỗi đốt Máu người Ruột và nước bọt muỗi anophen Phá hủy hồng cầu Sốt rét c/ H.động 3: bệnh sốt rét ở nước ta Mục tiêu: hs nêu được tình hình bệnh sốt rét ở nước ta vá các biện pháp phòng tránh. T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh III/ Bệnh sốt rét ở nước ta: + bệnh đang dần dần được thanh toán + phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cơ thể, diệt muỗi Yêu cầu hs ng.cứu sgk trả lời câu hỏi: + Tình trạng bệnh sốt rét ở nước ta hiện nay như thế nào? + Cách phòng tránh bệnh sốt rét? Thông báo chính sách của nhà nước. Giáo dục hs Cá nhân đọc thông tin và mục “em có biết” trả lời câu hỏi: - Đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở miền núi - Giữ vệ sinh môi trường, diệt muỗi. Rút ra kết luận. 3/ Củng cố: Hs đọc khung ghi nhớ Gv tóm nội dung chính 4/ kiểm tra, đánh giá: Chọn câu trả lời đúng nhất: I/ Bệnh liết lị do loại trùng nào gây nên? a/ Trùng biến hình b/ Trùng kiết lị c/ Tất cả các loại trùng II/ Trùng sốt rét phả hủy loại tế bào nào của máu? a/ bạch cầu b/ tiểu cầu c/ hồng cầu III/ Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào? a/ qua ăn uống b/ qua hô hấp c/ qua máu 5/ Dặn dò: Học bài theo câu hỏi sgk Kẻ sẳn bảng 1,2 trang 13 sgk. Tuần 4 Ngày soạn : Tiết 7 Ngày dạy : Bài 7 : ÑAËC ÑIEÅM CHUNG – VAI TROØ THÖÏC TIEÃN CUÛA ÑVNS I/ Mục tiêu: Giúp HS: 1/ Kiến thức: + Nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh + Chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do nó gây ra 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng qs, thu tập kiến thức, hoạt động nhóm 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể II/ Phương tiện: Tranh 1 số động vật nguyên sinh Bảng 1,2 sgk III/ Phương pháp: Thảo luận IV/ Tiến trình bài giảng: 1/ Mở bài: - KTBC: a/ So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét? b/ để phòng bệnh sốt rét ta phải làm gì? - Động vật nguyên sinh cá thể chỉ là 1 tế bào, phân bố khắp nơi. Chúng có vai trò to lớn đối với thiên nhiên và đời sống con người. 2/ Phát triển bài: a/ H.động 1: Đặc điểm chung mục tiêu: Hs nêu được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I/ Đặc điểm chung: + Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhậm mọi chức năng sống + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng + Sinh sản hữu tính và vô tính. Yêu cầu hs qs lại 1 số loại động vật nguyên sinh đã học hoàn thành bảng 1 sgk Kẻ sẳn bảng 1 lên bảng cho hs điền vào Nhận xét Treo bảng kiến thức chuẩn Tiếp tục cho hs thảo luận trả lời câu hỏi: + động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì? + động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì? + động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung? Chốt lại kiến thức đi đến nội dung. Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước và qs tranh Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 1 Đại diện nhóm ghi kết quả vào bảng Nhóm khác bổ sung - Có bộ phân di chuyển, tự tìm thức ăn. - 1 số bộ phận tiêu giảm - cấu tạo, kích thước, sinh sản b/ H.động 2: vai trò thực tiễn Mục tiêu: hs nêu rõ vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh II/ Vai trò thực tiễn: ĐVNS có vai trò lớn đối với tự nhiên và đời sống con người. tuy nhiên 1 số loài gây bệnh nguy hiểm cho người và đv Yêu cầu hs ng,cứu sgk, qs tranh H7.1, 7.2 hoàn thành bảng 2 sgk Kẻ sẳn bảng 2 cho hs điền Thông báo thêm 1 số loài gây bệnh Cho hs qs bảng kiến thức chuẩn Chốt lại kiến thức đi đến nội dung Cá nhân đọc thông tin, qs tranh hoàn thành bảng 2 Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến Yêu cầu nêu được: - Lợi ích từng mặt của ĐVNS đối với tự nhiên và đời sống con người - Nêu được loài đại diện Đại diện nhóm ghi kết quả Bổ sung Vai trò Đại diện Lợi ích - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. + Làm thức ăn cho đv ở nước. - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu. + Nguyên liệu chứa giấy giáp - trùng biến hình, trùng giày, trùng roi - trùng biến hình, trùng roi giáp, trùng nhảy. - trùng lỗ - trùng phóng xạ Tác hại - Gây bệnh cho đv - Gây bệnh cho người - trùng cầu, trùng bào tử - trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét 3. Củng cố: Hs đọc kết luận chung Hs đọc mục “em có biết” 4. Kiểm tra, đánh giá: Chọn những câu đúng nhất trong những câu sau: ĐVNS có những đặc điểm: a/ Cơ thể có cấu tạo phức tạp b/ Cơ thể gồm 1 tế bào c/ Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản d/ Có cơ quan di chuyển chuyên hóa e/ Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể g/ Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẳn h/ Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả Đáp án: b,c,g,h 5/ Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi sgk Kẻ bảng sgk trang 10 @ Đáp án câu hỏi cuối bài: Câu 1: Cơ thể chỉ là 1 tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống của 1 cơ thể độc lập. Câu 2: Một số ĐVNS có lợi trong ao nuôi cá: trùng roi xanh & các loại trùng roi tương tự, các loại trùng cỏ. Chúng là thức ăn tự nhiên của giáp xác nhỏ & các loài đv nhỏ khác. Các đv này là thức ăn quan trọng của cá và các đv thủy sinh khác (ốc, tôm, ấu trùng sâu bọ) Câu 3: - Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng gây bệnh ngủ - Cách truyền bệnh của chúng: + Trùng kiết lị: bào xác của chúng qua đường tiêu hóa & gây bệnh ở ruột người + Trùng sốt rét: Qua muỗi anophen truyền vào máu + Trùng bệnh ngủ: qua loài ruồi tsê- tsê ở châu phi. Tuần 4 Ngày soạn : Tiết 8 Ngày dạy : CHƯƠNG 2:Bài8: NGÀNH RUỘT KHOANG THỦY TỨC I/ Mục tiêu: Giúp HS: 1/ Kiến thức: + Tìm hiểu hình dạng ngoài, cách di chuyển của thủy tức + Phân biệt được cấu tạo, chức năng 1số tế bào của thành cơ thể làm cơ sở giải thích cách dinh dưỡng và sinh sản ở chúng. 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng qs, thu tập kiến thức, hoạt động nhóm 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II/ Phương tiện: Tranh thủy tức III/ Phương pháp: Thảo luận, qs trả lời câu hỏi IV/ Tiến trình bài giảng: 1/ Mở bài: - KTBC: a/ Nêu đặc điểm chung của ngành ĐVNS? b/ Nêu rõ vai trò tích cực và tác hại của ĐVNS? - Đa số ruột khoang sống ở biển, thủy tức là 1 trong rất ít đại diện sống ở nước ngọt, có cấu tạo đặc trưng cho ngành Ruột khoang 2/ Phát triển bài: a/ H.động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển Mục tiêu: hs biết được hình dạng và cách di chuyển của thủy tức T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I/ Hình dạng ngoài và di chuyển: - Cấu tạo ngoài: hình trụ dài, phần dưới là đế bám, phần trên là lỗ miệng xung quanh có tua miệng. đối xứng tỏa tròn. - Di chuyển: kiểu sâu do, kiểu lộn đầu. Treo tranh H8.1, 8.2 hướng dẫn hs qs + Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thủy tức? + Thủy tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển? Giải thích thêm về đối xứng tỏa tròn Hs qs tranh, đọc chú thích Đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: - Hình dạng: phía trên có lỗ miệng, dưới có đế bám. Có tua ở lỗ miệng. có đối xứng tỏa tròn. - Di chuyển kiểu sâu đo, lộn đầu. Đại diện trình bày Bổ sung. Rút ra kết luận b/ H.động 2: Cấu tạo trong: Mục tiêu: hs nắm được cấu tạo lẫn chức năng của 1 số TB làm cơ sở cho các h động sau. T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh II/ Cấu tạo trong: Thành cơ thể có 2 lớp: - Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ. - Lớp trong: tế bào mô cơ tiêu hóa - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa (gọi là ruột túi) Yêu cầu hs qs hình cắt dọc của thủy tức, đọc thông tin hoàn thành bảng 1 Thông báo đáp án: 1. tế bào gai, 2. tế bào thần kinh, 3. tế bào sinh sản, 4. tế bào mô cơ tiêu hóa, 5. tế bào mô bì cơ Giảng thêm tế bào tuyến Cá nhân qs hình, đọc thông tin về chức năng của từng loại tế bào, ghi nhận kiến thức Thảo luận nhóm thống nhất đáp án. Yêu cầu nêu được: - xác định vị trí tế bào - qs cấu tạo phù hợp chúc năng - chọn tên phù hợp Đại diện nhóm đọc kết quả phù hợp thứ tự Các nhóm khác bổ sung Trình bày cấu tạo trong của thủy tức Rút ra kết luận c/ H.động 3: dinh dưỡng mục tiêu: diễn đạt được quá trình bắt mồi và tiêu hóa ở thủy tức T.g Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh III/ Dinh dưỡng: - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng Quá trình tiêu hóa được thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào tuyến - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. Yêu cầu hs qs H8.1, kết hợp thông tin sgk trả lời câu hỏi.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_sinh_hoc_7_chuong_trinh_ca_nam_ban_chuan_kie.doc