Giáo án Động vật muôn loài

I/Mục tiêu:

1. Phát triển thể chất:

* Dinh dưỡng sức khoẻ:

- Rèn cháu có thói quen tự phục vụ.

- Rèn cháu có thói quen văn minh: ăn không nói chuyện, không để rơi, ho ngáp biết lấy tay che miệng

- Nhận biết tên gọi, các nhóm chất trong món ăn.

- Nhận biết giá trị dinh dưỡng trong thực phẩm.

- Biết các món ăn làm từ động vật( thịt, cá )

* Phát triển vận động :

- Phát triển thể chất qua các trò chơi : chim bay, cò bay, đuổi vịt.

- Phát triển sự khéo léo của đôi bàn tay khi tạo ra sản phẩm: cắt dán, vẽ, nặn.

- Nhận biết giá trị dinh dưỡng được chế biến từ thịt, cá trứng.

- Biết rèn luyện bảo vệ cơ thể khỏe mạnh.

- Hình thành cho trẻ có thói quen tham gia các trò chơi vận động tập thể, luyện các ngón tay, bàn tay khéo léo.

- Tập cho trẻ tạo ra được các sản phẩm theo ý tưởng.

- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, veä sinh moâi tröôøng

- Nhanh nhẹn mạnh dạn trong mọi hoạt động.

 

doc104 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1788 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Động vật muôn loài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5 tuần Từ ngày 26/11/ 2012 đến 28/12/2012 CHUÛ ÑEÀ: ĐỘNG VẬT MUÔN LOÀI Thời gian thực hiện: 5 tuần từ ngày 26/11/2012 đến ngày 28/12/2012 Giáo dục trẻ lồng ghép chuyên đề :Làm quen văn học,ứng dụng công nghệ thông tin,bảo vệ môi trường. I/Mục tiêu: Phát triển thể chất: * Dinh dưỡng sức khoẻ: - Rèn cháu có thói quen tự phục vụ. - Rèn cháu có thói quen văn minh: ăn không nói chuyện, không để rơi, ho ngáp biết lấy tay che miệng… - Nhận biết tên gọi, các nhóm chất trong món ăn. - Nhận biết giá trị dinh dưỡng trong thực phẩm. - Biết các món ăn làm từ động vật( thịt, cá…) * Phát triển vận động : - Phát triển thể chất qua các trò chơi : chim bay, cò bay, đuổi vịt. - Phát triển sự khéo léo của đôi bàn tay khi tạo ra sản phẩm: cắt dán, vẽ, nặn... - Nhận biết giá trị dinh dưỡng được chế biến từ thịt, cá trứng. - Biết rèn luyện bảo vệ cơ thể khỏe mạnh. - Hình thành cho trẻ có thói quen tham gia các trò chơi vận động tập thể, luyện các ngón tay, bàn tay khéo léo. - Tập cho trẻ tạo ra được các sản phẩm theo ý tưởng. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, veä sinh moâi tröôøng - Nhanh nhẹn mạnh dạn trong mọi hoạt động. Phát triển thẩm mỹ: - Cháu cảm nhận được vẻ đẹp của con vật qua đặc điểm về màu sắc, hình dáng. - Cảm nhận được giai điệu bài hát. - Tạo ra một số sản phẩm về con vật - Cháu cảm nhận được bài hát, bài thơ trong chủ điểm thế giới động vật. 3. Phát triển nhận thức: - Trẻ khám phá tìm hiểu nhận biết về tên gọi, đặc điểm nổi bật của các con vật sống dưới nước, vật nuôi, côn trùng, các con vật sống trong rừng và ích lợi của chúng. - Biết thể hiện tình cảm, cách chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. - Cháu biết quan sát, nhận xét, miêu tả một số đặc điểm của các động vật quen thuộc. - Trẻ nhận biết được trên dưới,trái phải, trước sau của đối tượng. 4. Phát triển ngôn ngữ: - Rèn trẻ nói và phát âm đúng tên gọi các con vật qua hoạt động giao tiếp, đọc thơ, kể chuyện, hát, khám phá…. - Biết diễn đạt suy nghĩ của mình bằng lời nói. - Hát thuộc các bài hát, câu chuyện, bài thơ trong chủ đề. - Cháu biết lắng nghe người khác nói và thích đặt câu hỏi với người khác. 5.Phát triển tình cảm-xã hội: - Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình đối với các con vật nuôi trong gia đình.Biết cách bảo vệ các con vật quí hiếm - Biết chăm sóc các con vật - Cháu biết yêu thương, tham gia cùng chơi với bạn. - Trẻ biết giữ gìn các sản phẩm của mình tạo ra. II/Kết quả mong đợi: Phát triển thể chất: * Giáo dục dinh dưỡng: - Trẻ biết tên món ăn, các nhóm chất - Ăn nhanh, hết suất, Ăn đủ các nhóm chất. Có hành vi văn minh khi ăn - Biết vệ sinh cá nhân trước và sau khi ăn *GD PT vận động - Trẻ nhanh nhẹn, khéo léo, phát triển tốt về thể chất - Biết bò cao, bò thấp chui qua cổng, bò theo đường dích dắc, trườn sấp leo qua vật cản….. Phát triển thẩm mỹ: - Biết giữ vệ sinh cá nhân. Biết thể hiện vẽ đẹp cơ thể qua hoạt động hát, múa… - Tạo ra được sản phẩm đẹp - Biết giữ gìn đồ dùng trong gia đình, lớp; giữ gìn sản phẩm Phát triển nhận thức: *Khám phá khoa học: - Cháu biết về các con vật. Đạt theo nội dung đề ra - Biết ích lợi, tác hại của các con vật - Biết mô tả động tác các con vật -*Làm quen với toán: - Đếm số lượng các con vật nuôi trong gia đình. - So sánh 2 nhóm . tạo sự bằng Phát triển ngôn ngữ: -Trẻ đọc thuộc thơ, ca dao, đồng dao như: con gà cục tác lá chanh…,con mèo trèo cây cau,bà còng đi chợ …. Trẻ biết bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện và tự điều chỉnh giọng nói cho phù hợp . - Trẻ phát triển ngôn ngữ tốt. Mạnh dạn trò chuyện với cô, bạn - Mạnh dạn nêu lên nhu cầu, ý muốn của mình Phaùt trieån tình caûm-xaõ hoäi: - Trẻ biết thương, chăm sóc các con vật - Biết giữ vệ sinh môi trường - Biết chào hỏi người lớn III. CÁC CHUYÊN ĐỀ LỒNG GHÉP: *Chuyên đề “ Trường học thaân thiện, học sinh tích cực” -Tạo môi trường xanh , sạch, an toàn cho cháu ở trong và ngoài lớp. - Giúp cháu biết ý thức bảo vệ động vật có lợi và quý hiếm. Treû chaêm soùc vật nuôi, cây trồng…. -Trẻ phát triển thể chất qua các trò chơi dân gian, chơi cát nước, vận động một số thao tác ném xa, bò thấp và các trò chơi vận động lồng ghép. - Rèn trẻ mạnh dạn khi tiếp xúc với mọi người xung quanh. - Cháu biết cùng tham gia với bạn bè trong các hoạt động . - Cảm nhận giai điệu âm hưởng các bài hát trong chủ đề. * Chuyeân ñeà VH- LQCV: Tập trẻ kể chuyện theo tranh, kể theo nội dung chuyện, kể sáng tạo. Rèn luyện phát triển ngôn ngữ. Tập sử dụng rối…. - Dùng ngôn ngữ diễn đạt về các con vật sống trong gia đình, dưới nước, côn trùng, trong rừng. * Chuyên đề dinh dưỡng : trẻ biết các nhóm chất. Được giới thiệu, biết tên món ăn, thực phẩm trong mỗi bữa ăn. Giáo dục trẻ cách ăn uống vệ sinh, văn minh. Trẻ biết các món ăn từ thịt, cá, các chất dinh dưỡng trong thịt, cá, trứng, gan…. - Trẻ ăn hết xuất, ăn đủ nhóm chất * Chuyeân ñeà “ Giáo dục bảo vệ môi trường”: - Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ các vật nuôi, biết ích lợi của các vật nuôi… - Giáo dục trẻ không xua đuổi, ghẹo phá các con vật. - Cho trẻ tham gia trồng cây, chăm sóc cây. - Giáo dục trẻ biết không tự ý thả gia súc, gia cầm ra ngoài chuồng…. I.XÂY DỰNG MẠNG NỘI DUNG: CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT MUÔN LÒAI (5 tuần - từ 26/11 đến 28/12/12) - Tên gọi. - Đặc điểm nổi bật, sự giống nhau và khác nhau về ( cấu tạo, môi trường sống, thức ăn, thói quen kiếm mồi và tự vệ…) - Mối quan hệ giữa cấu tạo với vận động và môi trường sống. - Ích lợi - Tên gọi của các con vật khác nhau. - Đặc điểm nổi bật, sự giống nhau và khác nhau của một số con vật. - Quá trình phát triển. - Ích lợi / tác hại của một số con vật. - Nguy cơ tuyệt chủng của một số loài vật quý hiếm, cần bảo vệ. Khám phá đại dương Thám hiểm rừng xanh ĐỘNG VẬT MUÔN LOÀI Bay lượn cùng các con vật Những chú chim ngộ nghĩnh Những con vật đáng yêu - Tên gọi. - Đặc điểm, sự giống và khác nhau giữa một số con trùng ( cấu tạo, màu sắc, vận động, thức ăn, thói quen tìm kiếm mồi). - Ích lợi ( hay tác hại), - Bảo vệ ( hay diệt trừ). - Tên gọi của các loài chim khác nhau. - Đặc điểm nổi bật, sự giống nhau và khác nhau của chúng - Quá trình phát triển. - Ích lợi / tác hại . - Nguy cơ tuyệt chủng của một số loài vật quý hiếm, cần bảo vệ. - Tên gọi. - Đặc điểm nổi bật, sự giống nhau, khác nhau của một số con vật. - Mối quan hệ giữa cấu tạo của con vật với môi trường sống, với vận động, cách kiếm ăn. - Quá trình phát triển. - Cách tiếp xúc với con vật (an toàn) và giữ gìn vệ sinh. - Cách chăm sóc bảo vệ động vật. - Ích lợi. III.XÂY DỰNG MẠNG HOẠT ĐỘNG: Phát triển nhận thức Phát triển thẫm mỹ ĐỘNG VẬT MUÔN LÒAI Phát triển tình cảm- xã hội Phát triển ngôn ngữ Phát triển thể chất A. Phát triển thể chất: - Tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng của các thực phẩm có nguồn gốc từ động vật. - Qua sát các món ăn được chế biến bằng thực phẩm có nguồn gốc từ động vật. - Vệ sinh trong ăn uống. - Thảo luận về mối nguy hiểm khi tiếp xúc với các động vật. - Luyện tập các vận động và phối hợp . - Củng cố các vận động. B. Phát triển nhận thức: -Trò chuyện, so sánh, phân biệt một số con vật gần gũi; ích lợi của nó đối với con người. - Tìm hiểu so sánh phân loại các con vật theo môi trường sống,thức ăn, sinh sản… - Nhận biết số lượng, chữ số, số thứ tự trong Phạm vi 8. - Tách, gộp các đối tượng trong phạm vi 8. - Phân nhóm các con vật,tìm dấu hiệu chung - Nhận biết chữ cái qua tên gọi các con vật. -Nhận biết khối cầu, khối vuông qua các đặc điểm nổi bật. C. Phát triển ngôn ngữ. Trò chuyện mô tả các bộ phận và một số đặc điểm nổi bật,rõ nét của một số con vật gần gũi,trong thiên nhiên mà trẻ biết. Thảo luận, kể lại những điều đã quan sát được từ các con vật. – Kể về một số con vật gần gũi,trong thiên nhiên mà trẻ biết. ( qua tranh, ảnh, quan sát con vật). D. Phát triển tình cảm – xã hội: - Trò chuyện về những con vật mà bé yêu thích. - Lao động chăm sóc vườn trường, góc thiên nhiên. - Trò chuyện với người chăn nuôi. - Chơi phòng khám thú y;cửa hàng thực phẩm … - Trò chơi phân vai : trại chăn nuôi. Đ. Phát triển thẩm mĩ: -Vẽ nặn cắt xé dán xếp hình các con vật theo ý thích. - Làm các con vật từ các nguyên vật liệu tự nhiên. - Hát và vận động phù hợp theo nhạc các bài hát có nội dung về các con vật. - Nghe các bài hát dân ca của dịa phương. Ngày….tháng….năm… Tổ khối Ngày….tháng….năm… Q.Hiệu trưởng Ngày….tháng….năm… Tổ trưởng chuyên môn Nguyễn Thị Thanh Thúy CÁC CON VẬT ĐÁNG YÊU Thực hiện:1 tuần 26/11 đến ngày 30/11/2012 Giáo dục trẻ lồng ghép chuyên đề Làm quen văn học,bảo vệ môi trường Yêu cầu: - Nhận biết tên gọi, các nhóm chất trong món ăn. - Nhận biết giá trị dinh dưỡng trong thực phẩm. - Biết các món ăn làm từ động vật( thịt, cá…) -Trò chuyện về môi trường sống của các con vật nuôi trong gia đình - Trẻ biết phân biệt và so sánh các con vật nuôi thuộc nhóm gia súc,gia cầm. Tìm hiểu một số thức ăn của chúng - Đếm các các con vật nuôi trong gia đình . - So sánh số lượng các con vật nuôi thuộc nhóm gia súc,gia cầm. Đếm và tạo nhóm các con vật nuôi thuộc nhóm gia súc,gia cầm trong gia đình - Cháu biết yêu thích vật nuôi, mong muốn bảo vệ môi trường sống - Biết vệ sinh cá nhân trước và sau khi ăn. - Trẻ khám phá tìm hiểu nhận biết về tên gọi, đặc điểm nổi bật của các con vật nuôi trong gia đình và ích lợi của chúng. CHỦ ĐỀ :ĐỘNG VẬT MUÔN LOÀI CHỦ ĐỀ NHÁNH: CÁC CON VẬT ĐÁNG YÊU KEÁ HOAÏCH HOAÏT ÑOÄNG TUAÀN 14: Töø ngaøy 26/11 ñeán ngaøy30/11/2012 HOẠT ĐỘNG Ngày thứ 1 26/11/2012 Ngày thứ 2 27/11/2012 Ngày thứ 3 28/11/2012 Ngày thứ 4 29/11/2012 Ngày thứ 5 30/11/2012 ĐÓN TRẺ - Trò chuyện với trẻ về các con vật nuôi trong gia đình( có thể là các con vật có trong gia đình hoặc trẻ đã nhìn thấy ở gia đình hay nhìn thấy trên ti vi, trong sách tranh...) - Chơi theo ý thích, xem tranh ảnh về các con vật TD BS Hô hấp 1- Tay 3 - Chân 4 - Bụng 3 - Bật 3 HOẠT ĐỘNG HỌC Phát triển nhận thức các con vật nuôi -hát:gà trống mèo con và cún con -Tc:thử tài của bé Phát triển ngôn ngữ: Gà mẹ đếm con -Hát:con gà trống -Tô màu: gà con Phát triển thẩm mỹ Đàn gà của bé -Thơ :đàn gà con -Hát và vận động:đàn gà trong sân Phát triển thẩm mỹ: Vì sao con mèo rửa mặt -Nghe hát:chú mèo con -Tc:hát theo hình vẽ Phát triển nhận thức Cùng nhau đếm nhé -Tc:đố bạn -Tc:thi xem đội nào nhanh HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - Trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình -TCVĐ:Mèo đuổi chuột -Chơi tự do - Vẽ phấn các con vật nuôi TC:thêm- bớt con gì -Chơi với đồ chơi trên sân -Phân biệt động vật thuộc nhóm gia súc,gia cầm -- TCVĐ: Mèo đuổi chuột - Chơi tự do. - Đọc thơ,hát vÒ các con vật nuôi trong gia đình -TC: thêm- bớt con gì - Chơi tự do. -Kể chuyện :đôi bạn tốt --TCVĐ: Mèo đuổi chuột -Chơi tự do. HOẠT ĐỘNG CHƠI - Góc phân vai: - Bán hàng: bán thực phẩm -Góc Xây dựng: thảo cầm viên -Góc âm nhạc: Hát các bài hát về chủ điểm _ Góc thiên nhiên: chăm sóc cây trong lớp. -Góc học tập: - LQVT: đếm số lượng các con vật -LQVH: Đọc thơ, xem truyện về các con vật nuôi HOẠT ĐỘNG TRƯỚC GIỜ ĂN - Trẻ làm vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn. - Cô giáo giới thiệu các món ăn có chất dinh dưỡng cho trẻ. - Động viên trẻ ăn hết xuất của mình, khi ăn biết mời cô, mời bạn. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Làm quen kiến thức:thơ”gà mẹ đếm con” -Thực hiện học phẩm MTXQ. -Nêu gương ra về. Ôn luyện: Trò chuyện về các con vật nuôi trong gia đình. -Vui chơi theo nhóm. _Nêu gương ra về. - Cho trẻ học ca dao về các con vật nuôi trong gia đình -Thực hiện học phẩm TH -Nêu gương ra Về. -Hát và múa minh họa:vì sao con mèo rửa mặt - Vui chơi theo nhóm. - Nêu gương ra về -Thựchiện học phẩm LQVT -Cô và trẻdọn vệ sinh ở lớp. -Nêu gương ra về TRẢ TRẺ -Cho trẻ luyện đọc một số bài thơ về các con vật nuôi trong gia đình. -Nhận xét cuối ngày. Chuẩn bị tư trang cá nhân cho trẻ ra về.Nhắc phụ huynh sưu tầm đồ dùng phế liệu để làm học liệu cho trẻ hoạt động. KEÁ HOAÏCH-THEÅ DUÏC BUOÅI SAÙNG . Cô gợi ý cho trẻ quan sát những bức tranh mới treo ở trong lớp. Trò chuyện với trẻ về những bức tranh . Nhắc nhở cháu phải lễ phép vơi mọi người xung quanh. * TDBS: Hoâ haáp 1- Tay 3- Chaân 4- Buïng 3- Baät 3 I. YEÂU CAÀU: - -Cháu tập đúng đều các động tác cháu tập nhịp nhàng -Giúp cơ thể phát triển cơ thể khoẻ mạnh II. CHUAÅN BÒ: -Khăn bịt mắt -Sân sạch sẽ bằng phẳng III. PHÖÔNG PHAÙP TIEÁN HAØNH: 1/ Khởi Động : Tập hợp 3 hàng dọc, dãn cách đều , chuyển vòng tròn , đi kiểng chân, đi bằng gót chân, Đi thường,chuyển 3 hàng dọc 2/ Trọng động : Bài tập phát triển chung Hô hấp 1 : “gáy ò ó o” Tay 3 : hai tay đưa sang ngang lên cao và hạ xuống Chân 4: Ngồi duỗi thẳng chân ,hai tay chống phía sau lưng, chân thay nhau có duỗi . Bụng 3: -Đứng chân rộng bằng vai quay người sang 2 bên và ngược lại Bật 3: Bật nhảy tại chỗ 3/ Hồi tỉnh: Đi 1-2 vòng quanh lớp hít thở sâu. Cô và mẹ KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHƠI TÊN GÓC NỘI DUNG YÊU CẦU CHUẨN BỊ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG PHÂN VAI: - Nấu ăn -Bán hàng: bán đồ dùng,thực phẩm từ động vật -Khi chơi trẻ biết giao tiếp với nhau, hòa thuận trong khi chơi. -Thể hiện sự hiểu biết của trẻ về vai làm mẹ, làm con; đóng vai nhân viên bán hàng. -Biết cách giới thiệu những món ăn có giá trị dinh dưỡng - Rau, củ, quả,thịt các con vật nuôi... -Trẻ tự nhận vai và chơi, đóng vai mẹ, vai con, thái độ quan hệ giữa mẹ với con, sự giao tiếp -Sự giao tiếp giữa nhân viên bán hàng và người mua. - Người bán trao đổi với khách mua. XÂY DỰNG -Xây thảo cầm viên,vườn chim… -Trẻ xây được hàng rào, cây xanh -Biết sắp xếp nguyên vật liệu rời để xây. - Các cháu xây được hàng rào,chuồng … -Biết bố trí đẹp cân đối -Giáo dục trẻ trật tự khi chơi. -Hàng rào,các loại cây xanh , cổng , Các loại đồ chơi lắp ráp -Cho trẻ tự nhận vai chơi nhóm xây dựng. -Cô quan sát giúp đỡ khi cháu xây -Biết đến thăm và giao lưu các góc chơi . -Hướng dẫn trẻ chơi xong biết sắp xếp và cất đồ dùng , đồ chơi đúng nơi quy định . *gd: trẻ biêt chăm sóc và bảo vệ cho các con vật của mình THƯ VIỆN: Đọc sách,.Làm album về động vật muôn loài - Chaùu biết cách lật sách. -Một số sách có nội dung về các con vật nuôi trong gia đình. -Trẻ xem tranh truyện kể cho bạn nghe -Biết rủ bạn cùng xem. HỌC TẬP - Đếm và so sánh các loại động vật,xếp, ghép tranh, làm album động vật,đọc chuyện,thơ về động vật - Trẻ biết đếm và tô màu,biết đọc thơ,chuyện,làm album về các loài động vật. -Rèn kỹ năng đếm và tô màu,cách đọc thơ,chuyện,làm album. -Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh. -- Đồ dùng đồ chơi phục vụ góc học tập - Đồ chơi rời, keo, giấy - Cô đến hỏi trẻ tô màu tranh gì? Con vật gồm có những bộ phận gì?. - Làm allbum về những ai? - Cô hỏi trẻ về bài thơ trẻ đọc của ai? Có nội dung gì? - Khi đọc thơ chuyện trẻ hiểu nội dung của bài thơ,câu chuyện. NGHỆ THUẬT -Hát các bài hát về động vật - Biểu diễn văn nghệ - Trẻ hát đúng nhịp, thích hát múa. Đàn,hoa,mirô -Cháu tự mời nhau hát các bài hát cháu thuộc .. - Trẻ hát và vận động tốt bài hát - Cô bao quát, động viên trẻ THIÊN NHIÊN -Chăm sóc cây hoa trong trường _ Bình tứoi nước, khăn lau. - Trẻ biết cách chăm sóc cây trong lớp. Biết lau lá… * Cô hướng dẫn trẻ cách chăm sóc cây, trẻ cùng thực hiện. KEÁ HOAÏCH HOAÏT ĐOÄNG NGOAØI TRÔØI Theâm con gì – Bôùt con gì? I/Yêu cầu: -Rèn phản xạ nhanh nhẹn và sự chú ý cho cháu. -Cháu nói đúng tên con vật theo yêu càu của cô.-Giúp phát triển ngôn ngữ cho cháu. II/Chuẩn bị: -Thùng đựng con vật khác nhau.-Một số con vật gần gũi với cháu. III/Hướng dẫn: -Trò chuyện với cháu về một số con vật. Cháu kể tên các con vật theo hiểu biết. -Cô giới thiệu trò chơi. Nêu luật và cách chơi. -Cô đưa ra từng con vật cho cháu quan sát và gọi tên. -Trò chuyện chúng về màu sắc, tên gọi, hình dáng, nơi sinh sống, ích lợi… -Bắt đầu trò chơi cô cho cháu nhắm mắt lại sau đó cô đưa thêm hoặc bớt ra một số con vật. ---Cho cháu mở mắt ra và nhận xét những con vật nào đã được thêm vào hay bớt ra. -Cháu nói đúng cô tuyên dương nếu nói sai cô gợi ý cháu nói đúng. -Tổ chức cho cháu tham gia chơi bằng nhiều hình thức và cho cháu chơi nhiều lần. -Đếm số lượng con vật sau mỗi lần chơi. -Kết thúc. MÈO ĐUỔI CHUỘT I/ Yêu cầu: - Phát triển toàn diện về thể chất lẫn tinh thần cho trẻ. - Trẻ biết và hiểu luật chơi. - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi, yêu thích trò chơi dân gian II/ Chuẩn bị: - Sân rộng, bằng phẳng. III/ Hướng dẫn - Cô cho trẻ đứng thành 2 vòng tròn: Một vòng tròn nhỏ ỏ trong, một vòng tròn to ở ngoài. - Cô mời một trẻ làm mèo và một trẻ làm chuột đứng quây lưng lại với nhau trong vòng tròn. - Một trẻ vòng tròn trong và một trẻ vòng tròn ngoài đứng đối diện nắm tay nhau giơ lên cao làm thành hang. - Khi có hiệu lệnh của cô thì trẻ làm chuột chạy trước và trẻ làm mèo đuổi theo. Chuột chạy vào hang nào thì mèo phải chạy vào hang đó. Trong khi đó, các trẻ làm hang đồng thanh đọc bài: Đã là mèo Phải bắt chuột Bắt được chuột Là chén liền Đã là chuột Trông thấy mèo Phải chạy ngay. Khi mèo bắt được chuột ở hang nào thì hai trẻ làm hang đó đổi vai thành mèo, chuột. Ngày thöù nhaát:Thứ hai 26/11/2012 * Hoaït Ñoäng Hoïc: I. MUÏC ÑÍCH YEÂU CAÀU *Kiến thức:- Cháu gọi đúng tên, nhận biết đặc điểm của các vật nuôi.(khác nhau giữa gà trống,gà mái,gà con) - Cháu gọi đúng tên, nhận biết đặc điểm của các vật nuôi. *Kĩ năng:- Rèn luyện kỷ năng quan sát, khả năng chú ý của trẻ - Biết tạo dáng các con vật -Tham gia phối hợp trò chơi cùng bạn *Thái độ:- Biết yêu quí vật nuôi, chăm sóc vật nuôi II.CHUAÅN BÒ -Máy vi tính ,mô hình chuồng gà, bài hát về các con vật. Hình ảnh các con vật nuôi gần gũi chó mèo, gà vịt. Môi trường cho trẻ hoạt động.Tranh lô tô trẻ chơi trò chơi III.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1: cùng nhau vận động Cho trẻ nghe bài các con vật và vận động bắt chước dáng đi của các con vật đó. - Hát bài “Gà trống, mèo con, cún con” - Cô cùng trẻ trò chuyện về các con vật nuôi. - Cho trẻ kể về những con vật nuôi trong gia đình mình. +Vậy trong nhà cháu còn nuôi những con vật gì khác nữa ? Giáo dục cháu phải biết yêu thương chăm sóc vật nuôi. * Hoạt động 2: thử tài quan sát Cô treo tranh mèo lên và nói: Chào các bạn. Đố bạn biết tên tôi là gì nào ? Vậy bạn nào hãy kể về tôi cho các bạn nghe nhé ? Cho nhiều trẻ bổ sung hoặc tham gia nêu những điều mà trẻ biết về chú mèo.( Mèo bắt chuột, Có 4 chân, Đẻ con, kêu meo meo.) - Tương tự các con vật còn lại mà cô đã chuẩn bị: (Con chó, con lợn, gà ,vịt) cô tiến hành tương tự như con mèo. - Cô gắn tranh các con vật Con chó, mèo, con lợn, gà ,vịt. - Cho trẻ kể thêm một số con vật mà trẻ biết. * So sánh sự giống và khác nhau giữa: Gà, vịt. + Giống nhau: Đều là con vật nuôi trong gia đình.Có 2 chân, 2 cánh, đẻ trứng. + Khác nhau: Vịt bơi rất giỏi, Chân vịt có màng. Gà không biết bơi, chân gà không có màng. * So sánh sự giống và khác nhau giữa: Con choù, mèo. + Giống nhau: Đều là con vật nuôi trong gia đình.Có 4 chân, đẻ con. + Khác nhau: mèo nhỏ, chó to, mèo bắt chuột, chó coi nhà. * Hoaït ñoäng 3 : * Trò chơi: Thi xem ai nhanh - Cho trẻ chọn lô tô các con vật theo yêu cầu của cô * Trò chơi: Thử tài của bé- Cô chia lớp thành 3 đội, hát múa các bài hát về vật nuôi gia đình theo yêu cầu của cô HOAÏT ÑOÄNG NGOAØI TRÔØI íéí -Trß chuyÖn vÒ các con vật nuôi trong gia đình -TCV§: Mèo ®uæi chuét -Ch¬i tù do I.MỤC ĐÍCH YEÂU CAÀU - Trẻ chú ý quan sát . - Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình đối với các con vật nuôi trong gia đình. - Biết chăm sóc bảo vệ các con vật - Trẻ hào hứng tham gia trò chơi II.CHUAÅN BÒ Chọn nơi có bóng mát,sân sạch. Đồ chơi bố trí sẵn ngoài trời. III.TIẾN HÀNH HOAÏT ÑOÄNG - Cô hướng dẫn trẻ quan sát và trò chuyện. - Cô gợi hỏi trẻ về các con vật nuôi ở trong gia đình . - Giáo dục trẻ yêu quý , bảo vệ chúng . - Cô cho trẻ chơi trò chơi : Mèo ®uæi chuét. - Cô giới thiệu luật chơi , cách chơi . - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần * Chơi tự do : chơi với xích đu , cầu trượt … - Cô nhận xét => Cho trẻ vào lớp . HOẠT ĐỘNG TRƯỚC GIỜ ĂN - Trẻ làm vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn. - Cô giáo giới thiệu các món ăn có chất dinh dưỡng cho trẻ. - Động viên trẻ ăn hết xuất của mình, khi ăn biết mời cô, mời bạn. HOAÏT ÑOÄNG CHIEÀU íéí - Làm quen kiến thức:thơ”gà mẹ đếm con” -Thöïc hiện hoïc phaåm MTXQ. -Nêu gương ra về. Ngày thöù hai:Thứ ba 27/11/2012 * Hoaït Ñoäng Hoïc: GÀ MẸ ĐẾM CON I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả - Hiểu nội dung bài thơ.Biết đọc thuộc thơ cùng cô, thể hiện ngữ điệu, giọng điệu bài thơ 2. Kỹ năng- Biết đọc thơ diễn cảm.Rèn kĩ năng phát âm - Khả năng chú ý và ghi nhớ 3. Thái độ - Thể hiện được cảm xúc khi đọc thơ. - Hứng thú đọc thơ cùng cô.Trẻ biết yêu quý động vật nuôi trong gia đình II.CHUAÅN BÒ - Hình ảnh một số con vật nuôi.-Máy tính, máy chiếu, giáo án điện tử III.TIEÁN HAØNH HOAÏT ÑOÄNG: * Hoaït ñoäng 1:Đóan xem con gì? -Cho trẻ hát: Gà trống, mèo con, cún con +Các con vừa hát bài hát gì? +Trong bài hát có những con vật nào?+Những con vật đó sống ở đâu? +Ngoài ra con còn biết những con vật nào? =>Củng cố giáo dục trẻ *Hoaït ñoäng 2: tìm nhà cho con vật - Cô đọc cho trẻ nghe Câu đố: “ Con gì quang quát . Cục tác cục te. Đẻ trứng tròn xoe .Gọi người đến lấy.” Gà sau khi đẻ trứng, nó sẽ ấp nở thành con, từ đó gà mẹ dẫn đàn con đi ăn và chăm sóc các con của mình như thế nào ? Qua bài thơ “ gà mẹ đếm con”, các con sẽ hiểu nhé! - Cô giới thiệu bài thơ, tác giả- Cô đọc lần 1 : hỏi trẻ tên bài thơ - Cô đọc lần 2 : tranh minh họa * Cô trích dẫn giảng nội dung : bài thơ kể về gà mẹ và đàn gà con mới nở. gà con mới nở nên gà mẹ chưa biết được là bao nhiêu con, gà mẹ sợ con lạc nên cứ phải đếm liên tục - Cho trẻ đọc thơ cùng cô- Cô hướng dẫn trẻ cách đọc diễn cảm * Đàm thoại: + Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì? Do ai sáng tác? + Trong bài thơ có những nhân vật nào? + Đàn gà con thế nào? + Vì sao gà mẹ phải đếm đàn gà con liên tục?- Cô giáo dục trẻ * Hoaït ñoäng 3: cùng đọc nhé -Cả lớp đọc 1-2 lần-Tổ, nhóm, cá nhân đọc thơ * Trò chơi :Đọc thơ nối tiếp-Cô động viên, sửa sai cho trẻ -Hỏi lại tên bài thơ, tên tác giả * Hoaït ñoäng 4: xem ai khéo nhé -Cho trẻ tô màu chú gà con,vừa tô vừa nghe nhạc bài hát:đàn gà trong sân Nhóm 1: Tô màu các con vật trong tranh. Nhóm 2: Gắn những hạt thóc cho gà.Nhóm 3: Đếm số gà khoanh tròn. HOAÏT ÑOÄNG NGOAØI TRÔØI íéí -VÏ phÊn các con vật nuôi -TC:thêm- bớt con gì -Ch¬i víi ®å ch¬i trªn s©n I.MỤC ĐÍCH YEÂU CAÀU - Trẻ chú ý quan sát,trẻ biết thể hiện tình cảm của mình đối với các con vật nuôi trong gia đình. - Biết chăm sóc bảo vệ các con vật - Trẻ hào hứng tham gia trò chơi II.CHUAÅN BÒ Chọn nơi có bóng mát,sân sạch. Đồ chơi bố trí sẵn ngoài trời. III.TIẾN HÀNH HOAÏT ÑOÄNG - Cô hướng dẫn trẻ vẽ các con vật. - Cô gợi hỏi trẻ về các bộ phận của các con vật đó . - Giáo dục trẻ yêu quý , bảo vệ chúng . - Cô cho trẻ chơi trò chơi : thêm- bớt con gì.- Cô giới thiệu luật chơi , cách chơi .- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần * Chơi tự do : chơi với xích đu , cầu trượt … - Cô nhận xét => Cho trẻ vào lớp . HOẠT ĐỘNG TRƯỚC GIỜ ĂN - Trẻ làm vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn. - Cô giáo giới thiệu các món ăn có chất dinh dưỡng cho trẻ. - Động viên trẻ ăn hết xuất của mình, khi ăn biết mời cô, mời bạn. HOAÏT ÑOÄNG CHIEÀU íéí Trß chuyÖn vÒ các con vật nuôi trong gia đình. -Vui chơi theo nhóm. _Nêu gương ra về. Ngày thöù ba:Thứ tư 28/11/2012 * Hoaït Ñoäng Hoïc: I. MUÏC ÑÍCH YEÂU CAÀU 1. Kiến thức- Trẻ vẽ được đàn gà có gà mẹ, gà con với nhiều màu sắc khác nhau Trẻ vẽ được theo yêu cầu của bài, tô đúng màu 2. Kỹ năng:Rèn sự khéo léo và khả năng quan sát của trẻ 3. Thái độ:Tích cực tham gia vào hoạt động của lớp.Giáo dục trẻ biết chăm sóc đàn gà và vật nuôi trong gia đình II.CHUAÅN BÒ -Giấy vẽ, bút màu -Đĩa nhạc có các bài hát liên quan đến chủ đề III.TIEÁN HAØNH HOAÏT ÑOÄNG: * Hoaït ñoäng 1: cùng nhau đọc nhé - Cô cùng trẻ đọc bài: Đàn gà con - Cô dẫn dắt trẻ vào bài - Giáo dục trẻ ích lợi của đàn gà, giáo dục trẻ chăm sóc, bảo vệ vật nuôi *Hoaït ñoäng 2: thử tài quan sát -Cô cho trẻ xem tranh.Trong tranh của cô có gì đây? ( đàn gà con) +Con gà nó những đặc điểm gì? -Cho trẻ kể các đặc điểm : + Đầu : mỏ, mắt, mào. Đầu hình gì?+Mình :cánh . Mình hình gì? + Chân: …….Chân như thế nào? - Đàn gà được tô màu như thế nào - Cô hướng dẫn trẻ cách vẽ. - Bây giờ các bé có muố

File đính kèm:

  • docdong vatvan.doc