I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp học sinh hiểu được khái niệm tần sô – tần suất.
2. Kỹ năng
Đọc hiểu được nội dung bảng phân bố tần số - tần suất, bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp.
Biết vẽ các loại biểu đồ để thể hiện bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp.
3. Thái độ
Thông qua khái niệm thống kê, mẫu số liệu và kích thước mẫu học sinh kiên hệ với thực tế và từ thực tế đó có thể thiết lập một bài toán thống kê.
Hiểu rõ hơn vai trò của thống kê trong đời sống.
II. Phương pháp và phương tiện dạy học
1. Phương pháp: diễn giảng, đàm thoại gợi mở.
2. Đồ dùng dạy học: bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn, thước kẻ,
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5ph)
Khi điều tra số học sinh trong một lớp học của một trường THPT, thu được kết quả như sau:
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1514 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy Bài 2: Trình bày một mẫu số liệu (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Bài 2: TRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU
(tiết 1)
Mục tiêu
Kiến thức
Giúp học sinh hiểu được khái niệm tần sô – tần suất.
Kỹ năng
Đọc hiểu được nội dung bảng phân bố tần số - tần suất, bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp.
Biết vẽ các loại biểu đồ để thể hiện bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp.
Thái độ
Thông qua khái niệm thống kê, mẫu số liệu và kích thước mẫu học sinh kiên hệ với thực tế và từ thực tế đó có thể thiết lập một bài toán thống kê.
Hiểu rõ hơn vai trò của thống kê trong đời sống.
Phương pháp và phương tiện dạy học
Phương pháp: diễn giảng, đàm thoại gợi mở.
Đồ dùng dạy học: bảng phụ, máy tính bỏ túi, phấn, thước kẻ,
Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ (5ph)
Khi điều tra số học sinh trong một lớp học của một trường THPT, thu được kết quả như sau:
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
10B1
10B2
10B3
10B4
10P
47
47
44
46
44
40
46
44
45
44
Hãy chỉ ra mẫu, kích thước mẫu và mẫu số liệu ?
Giảng bài mới
Thời gian
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
20
phút
15 phút
Bảng phân bố tần số - tần suất
Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mẫu số liệu được gọi là tần số của giá trị đó
Bảng phân bố tần số
Giá trị (x)
x1
xm
Tần số (n)
n1
nm
N
Trong đó: N = n1 + + nm
Tần số fi của giá trị xi là tỉ số giữa tần số ni và kích thước mẫu N
Bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp.
Nêu ví dụ 2 trong SGK
Lớp
Tần số
[160; 162]
[163; 165]
[166; 168]
[169; 171]
[171; 174]
6
12
10
5
3
N= 36
Bảng phân bố tần số ghép lớp
Lớp
Tần số
Tần suất (%)
[160; 162]
[163; 165]
[166; 168]
[169; 171]
[171; 174]
6
12
10
5
3
16,7
33,3
27,8
N=36
Bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp.
Trên mẫu số liệu trên có bao nhiêu giá trị khác nhau?
Mỗi loại giá trị xuất hiện bao nhiêu lần?
Số n1 =1 gọi là tần số của giá trị x1
Gọi học sinh nêu khái niệm tần số
Trình bày bảng số liệu và tần số thành một bảng
Giá trị (x)
40
44
45
46
47
Tần số (n)
1
4
1
2
2
N=10
Để biết được tỉ lệ xuất hiện lớp có 44 học sinh trong 10 lớp ta làm như thế nào?
Kết quả thu được được gọi là tần suất của giá trị 44
Vậy ta có khái niệm về tần suất
Người ta thường viết tần suất dưới dạng phần trăm (%)
Bổ sung thêm hàng tần suất vào bảng phân bố tần số ta được bảng phân bố tần số - tần suất.
Giá trị (x)
40
44
45
46
47
Tần số (n)
1
4
1
2
2
N=10
Tần suất (%)
40
Gọi học sinh tính các tần suất còn lại.
H1. Thống kê điểm thi môn Toán trong kỳ thi vừa qua của 400 em học sinh cho ta kết quả sau đây:
Điểm bài thi
Tần số
Tần suất (%)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
15
43
53
85
55
33
18
10
10
1,50
3,75
10,75
13,25
21,25
18,00
N= 400
Cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Gọi học sinh lên bảng điền các tần suất còn lại
Để may đồ cho học sinh của một lớp, người thợ may đo chiều cao của từng học sinh. Nhưng không thể may theo từng số đo nên thợ may phân chia các học sinh thành từng nhóm có chiều cao gần nhau để may chung một kích thước.
Giả sử người thợ may chia như sau:
Yêu cầu học sinh đếm và thống kê lại số liệu của từng lớp
Bổ sung cột tần suất ta được
H2. Treo bảng phụ số 6
Lớp
Tần số
Tần suất (%)
[159,5 ; 162,5)
[162,5 ; 165,5)
[165,5 ; 168,5)
[168,5 ; 171,5)
[171,5 ; 174,5)
5
3
16,7
33,3
27,8
N=36
Yêu cầu học sinh tính các tần số và tần suất còn lại.
,
Có 5 giá trị khác nhau
x1=40 xuất hiện 1 lần.
x2=44 xuất hiện 4 lần.
x3=45 xuất hiện 1 lần.
x4=46 xuất hiện 2 lần.
x5=47 xuất hiện 2 lần.
Học sinh suy nghĩ, trả lời
Ta lấy 4 chia cho 10
Tính và ghi kết quả vào bảng phân bố tần số - tần suất
Nghe và hiểu
Thống kê số liệu
Học sinh tính và trả lời
Củng cố.(5 phút)
Gọi học sinh nhắc lại khái niệm: tần số, tần suất
Dặn dò
Làm bài tập 3, 4, 5 trang 168 SGK. Xem các bài tập 6, 7, 8 Luyện tập trang 169.
File đính kèm:
- Trinh bay mau so lieu tiet 1.doc