Giáo án giảng dạy môn Đại số lớp 8

I - Mục tiêu: Học sinh mắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Học sinh hực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. Qua bài giúp các em rẽn kỹ năng nhân đơn thức với đa thức qua đó giúp các em có hứng thú học tập bộ môn, học sinh có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sông.

 - Trọng tâm: Nhân đơn thức với đa thức.

II - Chuẩn bị: - Thày: Bảng phụ, giáo án.

 - Trò: Bút dạ, SGK.

 

doc79 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy môn Đại số lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tuần 1: Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức I - Mục tiêu: Học sinh mắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Học sinh hực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. Qua bài giúp các em rẽn kỹ năng nhân đơn thức với đa thức qua đó giúp các em có hứng thú học tập bộ môn, học sinh có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sông... - Trọng tâm: Nhân đơn thức với đa thức. II - Chuẩn bị: - Thày: Bảng phụ, giáo án. - Trò: Bút dạ, SGK. III - Tiến hành bài dạy: Hoạt động của thày thời gian Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân 1 số với 1 tổng, quy tắc nhân 2 lũy thừa có cùng cơ số. 5' HS đứng tại chỗ trả lời - Quy tắc nhân 1 số với 1 tổng: a ( b+c) = ab + ac - Quy tắc nhân 2 thừa cố có cùng cơ số: am. an = a m + n HĐ2: Quy tắc: 11' 1. Quy tắc. - GV yêu cầu HS thực hiện (?1) (?1) HS đứng tại chỗ thực hiện ( Ghi sẵn lên bảng phụ) 3x ( 4x2 - x + 1) - GV giới thiệu đa thức tích của đơn thức 3x2 - x +1 sau đó giúp HS rút ra quy tắc nhân đơn thức với đa thức, so sánh phép nhân đó với phép nhân 1 số với 1 tổng = 3x . 4x2 - 3x .x + 3x.1 = 12x3 - 3x2 + 3x. * TQ: HS đọc SGK (4) HS viết dạng TQ: A ( B + C) = AB + AC HĐ3: áp dụng 16' 2. áp dụng: -GV đưa ra VD yêu cầu HS thực hiên dựa vào dạng TQ. VD: Làm tính nhân (-2x) (2x2 - 5x + ) HS hoạt động độc lập. 1 HS đại diện lên trình bày bảng. HS nhận xét - GV kết luận, k/định kết quả. + GV cho HS làm (?3) (?3) HS hoạt động theo nhóm Làm tính nhân Đại diện nhóm lên trình bày (3x3y - x2 + xy) . 6xy3 Các nhóm khác nhận xét - GV kết luận, K/định kết quả + GV cho HS làm (?3) (?3) St = - GV gọi HS viết công thức tính diện tích hình thang, yêu cầu vận dụng CT trên tính diên tích hình thang trên, chỉ ra đơn thức, đa thức trong biểu thức trên ? HS: Diện tích mảnh vườn hình thang đó là: = 8xy + y2 + 3y -GV yêu cầu HS tính diện tích hình thang trên nếu Với x = 3m và y = 2m thì diện tích mảnh vườn hình thang đó là: (8.3 .2 +22 +3.2)m2 = 58m2 HĐ4: Củng cố, luyện tập 12' 3. Luyện tập: - GV gọi 2 HS lên bảng làm 2 phần a và b bài tập 1 sgk - BT1 ( sgk -5) 2 HS lên bảng,thực hiện. HS dưới lớp chia 2 nhóm, thực hiện cùng 2 HS trên bảng. HS nhận xét kết quả - GV: cho HS hoạt động theo nhóm BT4(SGK) - BT4(sgk -5) HS hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm lên trình bày Các nhóm khác nhận xét. HĐ5: Hướng dẫn về nhà: 1' - Nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức. HS ghi nhớ - BTVN: Bài 1(c); bài 2, Bài 3 (sgk -5) Bài 3,4,5(3;4) - SBT Giờ sau mang MT bỏ túi Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức Ngày soạn: Ngày dạy: I - Mục tiêu: HS nắm quy tắc nhân đa thức với đa thức. Rèn kỹ năng trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. Qua bài GV giúp HS có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Trọng tâm: Quy tắc nhân đa thức với đa thức II - Chuẩn bị: - Thày: bảng phụ, giáo án. -Trò: Bút dạ, SGK, MT bỏ túi. III - Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thày thời gian Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 5' 2HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp cùng làm Điền tiếp vào VP để được đẳng thức đúng: A (B + C - D) = 2x (5y - 3) = HS1: A(B+C-D) = AB + AC - AD HS2: 2x(5y-3) = 10xy - 6x HĐ2: Quy tắc 15' 1. Quy tắc: - GV đưa ra VD gợi ý hướng dẫn HS thực hiện. VD: Nhân đa thức (x - 3) với đa thức (6x4 - 2y2 + x - 1) VD: (x - 3) (6x4 - 2x2 + x - 1) = x (6x4 - 2x2 + x - 1)-3( 6x4- 2x2 + x- 1. = 6x5 - 2x3+ x2 - x - 18x4 + 6x2 - 3x +3 = 6x5 - 2x3 + 7x2 - 4x + 3 - 18x4. - GV yêu cầu HS tham khảo VD ở SGK, giới thiệu đa thức tính. - Vậy muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm thế nào? * TQ (HS đọc SGK - 7) (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD - GVkhắc sâu phần nhận xét sau đó cho học sinh làm (?1) (?1) = = - GV cho HS tham khảo cách nhân đa thức với đa thức theo cách 2. Lưu ý HS cách đó chỉ nên thực hiện đối với 2 đa thức đã sắp xếp và là đa thức 1 biến. * Chú ý (SGK - 7) HĐ3: áp dụng 12' 2. áp dụng - GV cho HS làm (?2) (?2) HS đứng tại chỗ thực hiện Làm tính nhân: a) (x + 3) (x2 + 3x - 5) a) (x + 3) (x2 +3x - 5) b) (xy -1) (xy+ 5) = x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15 = x3 + 4x - 15 b) (xy - 1) (xy + 5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 - GV cho HS hoạt động nhóm (?3) HS hoạt động theo nhóm ND (?3) Đại diện nhóm lên trình bày Các nhóm khác nhận xét. HĐ4: Củng cố, luyện tập 12' 3. Luyện tập - GV cho HS làm bài tập 7 (SGK - 8) Bài 7 (8) HS hoạt động độc lập 2 HS đại diện lên trình bày HS dưới lớp nhận xét kết quả b ) (x3 - 2x2 + x -1) (5 - x) = 5x3 - 10x2 + 5x - 5 -x4 + 2x3 - x2 + x - GV hướng dẫn học sinh: = - x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5 (5 - x) = - (x - 5) => (x3 - 2x2 + x -1) (x - 5) = x4 - 7x3 + 11x2 - 6x + 5 - Gọi HS đứng tại chỗ thực hiện BT 9 (SGK -8) Bài 9 (SGK - 8) Lần lượt từng HS đứng tại chỗ thực hiện. HĐ5: Hướng dẫn về nhà 1' - Học kỹ quy tắc nhân đa thức với đa thức. - BTVN: 8 (SGK - 8) Bài 8; 9; 10 (SBT - 4) - Chuẩn bị MTBT Tuần 2: Tiết 3: Luyện tập Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu: HS nhân thành thạo đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, làm quen với bài toán CM đẳng thức, tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp. Qua bài luyện tập giúp các em làm quen dần với một số hằng đẳng thức quen thuộc. - Trọng tâm: Rèn kỹ năng nhân đa thức với đa thức. II. Chuẩn bị: - Thày: Lựa chọn bài tập, MTBT - Trò: MTBT III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thày thời gian Hoạt động của trò HĐ1: Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức. 5' Học sinh đứng tại chỗ trả lời. HĐ2: Luyện tập 39' - Dạng toán thực hiện phép tính. + GV gọi 2HS lên làm BT 10 (SGK) Bài 10 (8): Thực hiện phép tính: 2 HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp cùng làm ĐS: a) b) x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 + GV cho HS làm BT 12 (SGK) Bài 12 (8): Tính giá trị của biểu thức (HS hoạt động độc lập) A = (x2-5) (x+3) + (x+4) (x-x2) =-(x+15) Tại x = 0 ta có A = -15 x = 15 ta có A = -30 x = -15 ta có A = 0 x = 0,15 ta có A = -15,15 - Dạng toán CM biểu thức, đa thức + GV cho HS làm BT 11 theo nhóm học tập Bài 11 (8): HS hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm lên trình bày lớp nhận xét kết quả. + GV cho HS làm BT 8 (SBT) Bài 8 (SBT-4): HS hoạt động độc lập CM: Hai HS lên bảng trình bày HS dưới lớp cùng làm HS nhận xét kết quả. - Dạng toán tìm x: + GV gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện, HS còn lại quan sát nhận xét kết quả. Bài 13 (SGK - 9): Tìm x biết: (12x - 5) (4x - 1) + (3x -7) (1-16x) = 81 48x2 -12x -20x +5 +3x - 48x2-7+12x=81 83x = 83 x = 1. + GV hướng dẫn HS làm BT 14 (SGK) Bài 14 (SGK - 9): Gọi 3 số TN chẵn liên tiếp đó là x, x + 2, x + 4 (x ≠ 0) Ta có: (x + 4) (x +2) - x (x +2) = 192 x2 +2x + 4x + 8 - x2 -2x = 192 4x = 184 x = 46 Vậy 3 số chẵn phải tìm đó là: 46; 48; 50. + GV yêu cầu HS tự thử lại so sánh kết quả với điều kiện đầu bài. HĐ3: Hướng dẫn về nhà 1' - Xem lại các dạng BT đã chữa - BTVN: 6,7 (SBT - 4). Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ NS: NG: I. Mục tiêu: HS cần nắm được các HĐT: Bình phương của 1 tổng của 1 hiệu, hiệu 2 bình phương. Biết áp dụng các HĐT trên để tính nhẩm hợp lý. Qua bài rèn kỹ năng CM đẳng thức cho HS, giúp các em có hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: - Thày: Bảng phụ - Trò: Bút dạ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thày thời gian Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ 6' - GV gọi 2 HS lên bảng làm BT15 (9) Yêu cầu HS nhận xét -> vào bài mới 2 HS lên bảng thực hiện HĐ2: Bình phương của 1 tổng 12' Bình phương của 1 tổng - GV cho HS làm (?1) Cho HS quan sát hình vẽ (bảng phụ) HS thực hiện (?1) => (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 - GV yêu cầu HS ghi dạng TQ * TQ: (A+B)2 = A2 + 2AB + B2 - GV cho HS làm (?2) HS đọc (?2) và đứng tại chỗ trả lời - GV cho HS hoạt động độc lập phần áp dụng * áp dụng HS hoạt động độc lập HS nhận xét HĐ 3: Bình phương của 1 hiệu 8' 2. Bình phương của 1 hiệu - GV cho HS làm (?3) Sau đó yêu cầu HS viết dạng TQ Vậy (A- B) (A - B) = ? HS thực hiện (?3) => (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 *TQ: (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 - GV gọi HS làm (?4) - GV gọi HS lần lượt đứng tại chỗ phần áp dụng. (?4): HS đứng tại chỗ trả lời * áp dụng: HS đứng tại chỗ thực hiện lần lượt. HĐ4: Hiệu hai bình phương 10' 3. Hiệu 2 bình phương - GV cho HS thực hiện (?5) Từ đó rút ra: a2 - b2 = (a-b) (a +b) Hay A2 - B2 = (A-B) (A + B) (?5) HS hoạt động độc lập HS trình bày HS nhận xét - GV cho HS làm (?6) - GV gọi HS đứng tại chỗ thực hiện phần áp dụng. - GV cho HS thi nhanh nội dung (?7) - GV kết luận: (x - 5)2 = (5 - x)2 (?6) HS đứng tại chỗ phát biểu HS đứng tại chỗ thực hiện. HS hoạt động theo nhóm Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét. HĐ 5: Củng cố, luyện tập - GV cho HS làm BT 16 (SGK) - GV cho HS làm BT 18 (SGK) 8' Hai HS lên bảng trình bày HS dưới lớp cùng làm HS khác nhận xét kết quả. HS đứng tại chỗ trình bày. HĐ 6: Hướng dẫn về nhà - Học kỹ 3 HĐT đáng nhớ đã học. - BTVN: 17; 19 (SGK - 11;12), MTBT 1' HS ghi nhớ Tuần 3: Tiết 5: Luyện tập Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu: Củng cố khắc sâu cho HS về 3 HĐT đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu 2 bình phương. Phát triển tư duy suy diễn, trí thông minh sáng tạo cho HS. Qua bài giúp các em có hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: - Thày: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập. - Trò: SGK, MTBT. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thày thời gian Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra - GV yêu cầu HS viết dạng TQ của 3 HĐT đã học: + Bình phương của 1 tổng + Bình phương của 1 hiệu + Hiệu hai bình phương 5' 3 HS lên bảng trình bày HS nhận xét. HĐ2: Luyện tập - GV cho HS làm BT 20 (Bảng phụ) - GV cho HS làm BT 21 (SGK) 39' HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS lên bảng viết lại (x + 2y)2 = x2+ + 4xy + y2 2 HS lên bảng trình bày: a) 9x2 - 6x + 1 = (3x - 1)2 b) (2x+3y)2+2(2x + 3y) + 1 = 2x+3y+1)2 1HS khác nêu 1 đề toán tương tự - GV cho HS làm BT 22 ra phiếu học tập GV thu 3 phiếu Nhận xét cho điểm - GV cho HS làm BT 23 (SGK) HS hoạt động độc lập ra phiếu học tập HS thu phiếu học tập HS nghe giáo viên nhận xét HS hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét. - GV hướng dẫn HS làm BT 24 (SGK) Ta có: A =49x2 - 70x+25 = (7x - 5)2 Tại x = 5 ta có A = 900 x = ta có A = 16 HS nghe và tự làm lại - GV hướng dẫn HSlàm BT 25 (SGK) HS nghe và ghi chép a) (a+b+c)2==(a+b)2+2(a+b)c+c2 = a2 + b2 + 2ab + 2ac + 2cb + c2 Vậy (a+b+c)2 = a2+b2+2ab + 2ac+ 2bc b) (a+b-c)2 =a2+ b2+c2 + 2ab - 2ac- 2bc c) (a-b-c)2 = a2+b2+c2 - 2ab - 2ac + 2bc HĐ3: Hướng dẫn về nhà - BTVN: 11->14 (SBT - 4) - GV hướng dẫn bài 15 (SBT) 1' HS ghi chép aẻN; a= 5q + 4 => a2 =(5q+4)2 = 25q2 +40q + 16 = 5(5q2 + 8q + 3) + 1 = 5A + 1 (ĐPCM) Tiết 6: Những hằng đẳng thức đáng nhớ Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu: HS nắm được các HĐT lập phương của 1 tổng, lập phương của 1 hiệu. Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào việc giải bài tập, vận dụng các kiến thức trên để tính nhẩm hợp lý. Rèn kỹ năng giải bài toán chứng minh đẳng thức cho HS. Qua bài giúp các em có hứng thú học tập. II. Chuẩn bị: - Thày: Bảng phụ, bút dạ - Trò: Bút dạ, nháp. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thày thời gian Hoạt động của trò HĐ1: Lập phương của 1 tổng 19' - GV cho HS làm (?1) - GV yêu cầu HS viết dạng TQ lập phương của 1 tổng. GV cho HS làm (?2) HS đứng tại chỗ thực hiện (a + b) (a + b)2 = (a + b)(a2 + 2ab + b2) = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 (A + B)3 = A3+ 3A2B + 3AB2 + B3 1HS đứng tại chỗ trả lời HS ghi vào vở - GV cho HS áp dụng tính: a) (x+1)3 -> A =? B = ? b) (2x + y)3 -> A =? B =? HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HĐ2: Lập phương của 1 hiệu 14' - GV cho HS làm (?3) => (a - b)3 = ? GV yêu cầu HS viết dạng TQ lập phương của 1 hiệu. - GV cho HS làm (?4) - GV cho HS áp dụng HS thực hiện (?2) => (a-b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 TQ: (A-B)2 =A3-3A2B + 3AB2 - B3 HS trả lời và ghi vào vở 2 HS lên bảng trình bày a, b, c) GV đưa lên bảng phụ HS đứng tại chỗ trả lời HS nhận xét đáp án đúng 1) và 3) HĐ 3: Củng cố - Luyện tập 10' HS đứng tại chỗ nhận xét - GV cho HS làm BT 29 (SGK-14) (Bảng phụ) - GV cho HS hoạt động theo nhóm, tìm ra chữ "Nhân Hậu" - GV gọi 2 HS lên bảng làm BT 26 (SGK) (A - B)2 = (B - A) 2 (A - B)3 ≠ (B - A) 3 Bài 29 (14): HS hoạt động theo nhóm HS đại diện nhóm lên trình bày Các nhóm khác nhận xét. Bài 26 (14): HS hoạt động độc lập 2 HS lên bảng trình bày Lớp nhận xét HĐ4: Hướng dẫn về nhà: 2' - Nắm vững 5 HĐT đã hocj - BTVN: 27; 28 (SGK - 14) BT 15; 16; 17 (SBT - 5) Tuần 4: Tiết 7: Những hằng đẳng thức đáng nhớ Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu: HS nắm được các HĐT tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương. Phát triển tư duy suy diễn, phân tích tổng hợp cho HS. Qua bài giúp các em có ý thức học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: - Thày: Bảng phụ, bút dạ - Trò: Bút dạ, phiếu học tập, nháp. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thày thời gian Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ 5' - GV yêu cầu 1 HS lên bảng viết (A+B)3 = ? (A-B)3 = ? 1 HS lên bảng thực hiện HS nhận xét HĐ2: Tổng hai lập phương 12' - GV cho HS làm (?1) (Bảng phụ) => a3 + b3 + (a + b) (a2 - ab + b2) HS hoạt động độc lập 1HS trình bày Lớp nhận xét. - GV cho HS làm (?2) - GV cho HS làm phần áp dụng a) x3 + 8 b) Viết (x + 1) (x2 - 1 + 1) dưới dạng tổng GV yêu cầu HS chỉ rõ vai trò của A, B? HS đứng tại chỗ trả lời Lần lượt từng HS đứngtại chỗ thực hiện HĐ3: Hiệu hai lập phương 9' - GV cho HS làm (?3) => a3 - b3 = (a -b) (a2 +ab + b2) - Với A, B là các biểu thức tùy ý A3 - B3 = ? - GV khắc sâu nội dung chú ý - GV cho HS làm (?4) - GV cho HS thực hiện phần áp dụng a), b) c) Bảng phụ. HS hoạt động độc lập HS trình bày Lớp nhận xét HS đứngtại chỗ thực hiện. HS đứng tại chỗ trả lời a), b) hai HS lên bảng thực hiện HS khác nhận xét HS đứng tại chỗ thực hiện. HĐ 4: Bẩy HĐT đáng nhớ 8' GV yêu cầu HSlên điền tiếp vào VP 7 HĐT đáng nhớ (bảng phụ) GV chấm 2 bài nhận xét kết quả GV cho HS chơi trò chơi "Đôi bạn..." Lần lượt HS lên bảng trình bày HĐ5: Hướng dẫn về nhà 1' Học kỹ 7 HĐT đáng nhớ BTV: 30-32 (SGK) Xem trước bài 6 HS ghi nhớ Tiết 8: Luyện tập Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu: HS được củng cố khắc sâu 7 HĐT đáng nhớ. Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo 7 HĐT đáng nhớ vào việc giải bài tập. Qua bài giúp các em có hứng thú học tập bộ môn. - Trọng tâm: 7 HĐT đáng nhớ. II. Chuẩn bị: - Thày: Bảng phụ ghi bài tập. - Trò: Bút dạ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thày thời gian Hoạt động của trò HĐ1: Điền tiếp vào chỗ trống để được 7 HĐT đúng (Bảng phụ) 6' Hai HS lên bảng thực hiện HĐ2: Luyện tập 37' - GV cho HS làm BT 33 (SGK) - GV cho HS làm BT 34 (a, c - SGK) HS hoạt động độc lập, HS nhận xét 2 HS lên bảng trình bày HS dưới lớp cùng làm Lớp nhận xét kết quả. - GV cho HS làm BT 35 (SGK) ra phiếu học tập HS hoạt động độc lập HS nộp phiếu học tập GV thu phiếu học tập cho điểm - GV cho HS làm BT 37 (SGK) HS hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét. - GV hướng dẫn HS BT 38 (SGK) Hai HS lên bảng thực hiện VP =-(b-a)3 =-(b3- 3b2a + 3a2b - a3) = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 = (a-b)3 So sánh VP với VT ta có ĐPCM HĐ3: Hướng dẫn về nhà 2' - Xem lại các dạng bài tập đã chữa HS ghi nhớ - BTVN: BT SBT Tuần 5: Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử Bằng phương pháp đặt nhân tử chung Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu: HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. Nắm phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng pương pháp đặt nhân tử chung, biết áp dụng phương pháp đó vào giải thành thạo các bài tập. II. Chuẩn bị: - Thày: Giáo án - Trò: SGK III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thày thời gian Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra 6' Tính nhanh: a) 37,5 . 69 + 37,5 . 31 b) 95,7 . 103 - 95,7 . 3 2 HS lên bảng trình bày HĐ2: Ví dụ: 14' - GV cho HSlàm VD 1 VD1: HS đứng tại chỗ thực hiện 2x2 - 4x = 2x (x -2) - GV giới thiệu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Vậy phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung là NTN? HS đứng tại chỗ trả lời 1 HS đứng tại chỗ đọc ĐN - Dựa vào ĐN trên GV cho HS làm (?2) (Ví dụ 2) HS đứng tại chỗ làm VD 2 HĐ 3: áp dụng 10' - Gv cho HS làm(?1) (?1) PT các đa thức sau thành nhân tử HS lần lượt đứng tại chỗ thực hiện. a) x2 - x b) 5x2(x - 2y) - 15x ( x - 2y) c) 3 (x - y) - 5x(y - x) - GV cho HS làm (?2) (?2) HS hoạt động độc lập a.b =0 khi nào? HS trình bày Lớp nhận xét HĐ4: Củng cố luyện tập. 14' - Thế nào là pt đa thức thành nhân tử -Muốn pt đa thức thành nhân tử chung ta làm thế nào? ( bằnh phương pháp đặt nhân tử) HS đứng tại chỗ trả lời. - GV cho HS lên làm bài tập 39 (SGK) Bài 39(19) HS lần lượt lên bảng trình bày a) 3x - 6y =3(x - 2y) b) c) 14x2y - 21xy2 + 28x2y2 = 7xy (2x - 3y + 4xy) d) HĐ5: Hướng dẫn về nhà: - BTVN: 40; 41; 42 (SGK) 1' e) 10x (x - y) - 8y (y - x) = 2(x - y)(5x + 4y) - Xem trước bài 7. HS ghi nhớ Tiết 10: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức Ngày soạn: Ngày giảng: I- Mục tiêu: HS nắm phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng HĐT. Học sinh biết vận dụng các HĐT đã học vào việc phát triển đa thức nhân tử. Qua bài giáo dục cho các em ý thức học tập bộ môn. II - Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thày thời gian Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 7' 1 HS lên bảng thực hiện. - GV: gọi HS lên bảng viết 7 HĐT đáng nhớ đã học. 1. ( A+B)2 = A2 + 2AB + B2 2. (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 3. A2 - B2 = (A-B)(A+B) 4. (A+B)3 = A3 3A2B + 3AB2 + B3 5. (A -B)3 = A3 3A2B - 3AB2 - B3 6. A3 + B3 = (A+B)(A2 - AB + B2) 7. A3 - B3 = (A-B)(A2 + AB + B2) HĐ2:Ví dục: 15' 1. Ví dụ: - GV đưa ra 3 ví dụ yêu cầu HS xác định xem các đa thức đó thuộc những HĐT nào ?sau đó GV giới thiệu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. HS đứng tại chỗ thực hiện. - GV cho HS làm (?1) (?1) HS hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét - GV cho HS làm (?2) (?2)1 HS lên bảng thực hiện HS nhận xét HĐ3: áp dụng 10' 2. áp dụng - GV hướng dẫn HS làm ví dụ: HS nghe và thực hiện. CMR (2n + 5)2 - 25 4 mọi n , Z Ta có (2n + 5)2 - 25 = (2n + 5 -5)(2n+5+5) Trong VD trên ta đã vận dụng HĐT nào ? = 2n (2n +14) = 4n (n + 5) 4 mọi n , Z (ĐP CM) HS trả lời. HĐ4: Củng cố, luyện tập 12' Bài 43(20) GV cho HS làm BT 43 (SGK - 20) Lần lượt 2 HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp cùng làm và nhận xét KQ - GV cho HS làm BT 45(SGK) Bài 45(20) Tìm x biết: a) 2 - 2x2 = 0 x = x = - b) x2 - x + = 0 ( x -)2 = 0 x = GV cho HS làm BT 46 (SGK - 21) Bài 46(21) Tính nhanh: a) 732 - 272 = (73 - 27)( 73 + 27) = 46.100 = 4600 b) 20022 - 22 = (2002 - 2)(2002+2) = 2004 x 2000 =4008000 HĐ5: Hướng dẫn về nhà: 1' - Học kỹ bài, xem lại các BT đã chữa. BT VN 44(SGK) 29,30 (SBT), xem trước bài8 Học sinh ghi nhớ Tuần Tiết 11: Phân tích đa thức thành nhân tử Bằng phương pháp nhóm hạng tử Ngày soạn: Ngày giảng: I - Mục tiêu: Học sinh nắm phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Rèn kỹ năng nhận biết vận dụng các phương pháp đặt NT chung, dùng HĐT để nhóm các hạng tử. Qua bài giúp các em có ý thức học tập bộ môn. - Trọng tâm: PT đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử. II. Chuẩn bị: - Thày: Giáo án, bảng phụ. - Trò: Nháp, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thày thời gian Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra bài cũ 5' GV cho HS lên bảng tính nhanh 2 HS lên bảng thực hiện a) 732 - 272 HS dưới lớp nhận xét b) 20052 - 52 HĐ2: Ví dụ: Phân tích các ĐT sau thành nhân tử. 17' 1. Ví dụ - VD1: x2 - 3x + xy - 3y - VD1: x2 - 3x + xy - 3y - GV hướng dẫn HS VP1 = x(x-3) + y( x-3) = (x - 3) (x + y) VD2: 2xy + 3z + 6y + xz = (2xy + 6y) + xz + 3z) HS quan sát và làm theo = 2y( x + 3) + z (x + 3) = (x + 3) (2y + z) - GV yêu cầu HS nhóm theo cách ≠ khắc sâu nội dung chú ý SGK. HĐ3: áp dụng 12' 2. áp dụng - GV cho HS làm (?1) (?1): HS đọc SGK và làm theo yêu cầu Yêu cầu HS hoạt động độc lập. 15.64 + 25.100 + 60.100 + 36.15 - GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. = 15(64+ 36) + 100(25+36) =15.100 + 100.85 =100( 15+85) = 100.100 = 10.000. - GV cho HS làm (?2) (Bảng phụ) (?2): HS lần lượt đứng tại chỗ nêu ý kiến - GV nhận xét KL khẳng định KQ của mình. HĐ4: Củng cố - luyện tập 10' 3. Luyện tập - GV cho HS làm BT 49 (SGK) Bài 49: Tính nhanh: a) 37,5.6,5 -7,5. 3,4 - 6,6 . 7,5 +3,5. 37,5 =37,5( 6,5+3,5)- 7,5(3,4+ 6,6) = 37,5 x 10 - 7,5 x 10 = 375 - 75 = 300 b) 452 + 402 - 152 + 80.45 = (452 - 152) + 40( 40+ 90) = (45-15) ( 45 + 15) + 40 x 130 = 30.60 + 40.130 = 1.800 + 5.200 = 7.000 - GV cho HS làm BT 47 theo nhóm HT Bài 47: HS hoạt động theo nhóm HS nhận xét HĐ5: Hướng dẫn về nhà 1' - Học kỹ bài, xem trước bài 9 HS ghi nhớ. - BTVN: 48, 50 (SGK). Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử Bằng cách phối hợp nhiều phương pháp Ngày soạn: Ngày giảng: I. Mục tiêu: HS biết phối hợp các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học để phân tích đa thức thành nhân tử. Rèn kỹ năng nhận biết các dạng BT để có hướng phân tích. Qua bài giúp các em có hứng thú học tập bộ môn. - Trọng tâm: Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải các BT. II. Chuẩn bị: - Thày: Giáo án - Trò: Dụng cụ học tập, nháp. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thày thời gian Hoạt động của trò HĐ1: Kiểm tra 7' - GV gọi 2HS lên bảng thực hiện BT sau: Tìm x biết: a) x(x - 2) + x - 2 = 0 2HS lên bảng trình bày b) (x - 1)2 - (x + 1)2 = 0 HS dưới lớp nhận xét KQ GV nhận xét cho điểm HĐ2: Ví dụ: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 15' 1. Ví dụ - GV cho HS làm VD1: - VD1: 5x3 + 10x2y + 5xy2 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x( x2+ 2xy + y2) = 5x (x + y)2 - GV cho HS làm (?1) (SGK) (?1) HS đọc (?1) và thực hiện: - GV gọi HS lần lượt đứng tại chỗ thực hiện 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy = 2xy( x2 -y2 - 2y -1) = 2xy = 2xy (x - y- 1) (x + y + 1) HĐ3: áp dụng 12' 3. (?2) - GV cho HS làm (?2) (SGK) a) HS hoạt động độc lập HS nhận xét - GV KL khẳng định KQ b) HS hoạt động theo nhóm chỉ ra được: Bạn viết đã sử dụng phương pháp: + Nhóm hạng tử + Dùng HĐT + Đặt nhân tử chung HĐ4: Củng cố, luyện tập 10' 3. Luyện tập - GV cho HS làm BT 53 (SGK) Bài 53: PT các ĐT sau thành nhân tử - GV gợi ý hướng dẫn HS phương pháp a) x2 - 3x + 2 = x2 - x - 2x + 2 tách 1 hạng tử thành nhiều hạng tử, phương pháp thêm bớt để phân tích đa thức thành nhân tử = x(x -1) - 2(x - 1) = (x-1) (x -2) b) x2 + x - 6 = x2 + 3x - 2x -6 = x(x+3) - 2 (x+3) = (x+ 3) (x -2) c) x2 + 5x + 6 = x2+ 2x + 3x + 6 = x(x+2) + 3(x+ 2) = (x+2) (x+3) HĐ5: Hướng dẫn, dặn dò 1' - Nắm vững phương pháp PT đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. HS ghi nhớ. - BTVN: 51; 52 (SGK) Tuần 7: Tiết 14: Luyện tập NS: NG: I. Mục tiêu: HS được củng cố khắc sâu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, dùng HĐT, nhóm hạng tử, biết phối hợp nhiều phương pháp trong quá trình phân tích làm quen với phương pháp phân tích 1 hạng tử thành nhiều hạng tử, phương pháp thêm bớt hợp lý trong quá trình phân tích. - Trọng tâm: Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào BT cụ thể. II. Chuẩn bị: - Thày: Lựa chọn bài tập. - Trò: Nháp, SGK, học bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thày thời gian Hoạt động của trò I.HĐ1: Kiểm tra bài cũ 5' Tìm x biết: a) x(x-3) + x -3 = 0 2 HS lên bảng trình bày b) 5x( x-2) - x + 2 = 0 HS nhận xét. GV kết luận cho điểm II. HĐ2: Luyện tập 39' Dạng 1: PT đa thức thành nhân tử trực tiếp. - GV cho HS làm BT 54 (SGK) Bài 54 (25) - GV cho 3HS lên bảng trình bày - HS dưới lớp cùng làm - HS nhận xét. - GV gợi ý HS sử dụng phương pháp tách và phương pháp thêm bớt. Bài 57 (25): - GV cho HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét - GV gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện,

File đính kèm:

  • docBO GIAO ANDAI SO 8doc.doc
Giáo án liên quan