Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 (cơ bản) - Nguyễn Thị Huệ - Tiết 2: Chuyển động thẳng đều

A/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức: Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính quãng đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập.

2/ Kỹ năng: Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau.

Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều. Biết cách thu thập thông tin từ đồ thị. Nhận biết được một số chuyển động thẳng đều trong thực tế.

B/ Chuẩn bị:

1/ Giáo viên: Chuẩn bị một số BT về chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ khác nhau để HS vẽ.

2/ Học sinh: Ôn lại các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu.

C/ Tổ chức các hoạt động dạy học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 (cơ bản) - Nguyễn Thị Huệ - Tiết 2: Chuyển động thẳng đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 5/9/2006 Tuần I Người soạn: Nguyễn Thị Huệ Tiết 2: chuyển động thẳng đều A/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Vận dụng được công thức tính quãng đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập. 2/ Kỹ năng: Giải được các bài toán về chuyển động thẳng đều ở các dạng khác nhau. Vẽ được đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều. Biết cách thu thập thông tin từ đồ thị. Nhận biết được một số chuyển động thẳng đều trong thực tế. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: Chuẩn bị một số BT về chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ khác nhau để HS vẽ. 2/ Học sinh: Ôn lại các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu. C/ Tổ chức các hoạt động dạy học: Ngày dạy: 10B1: 10B2: Hoạt động 1: ( 5 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên + Trả lời câu hỏi: 8 SGK; 1.1 – 1,5 SBT + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi Hoạt động 2: (15 phút): Ghi nhận các khái niệm: tốc độ TB, chuyển động thẳng đều Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên I/ Chuyển động thẳng đều + Đọc SGK, vẽ hình 2.2, xác định đường đi của chất điểm , xác định thời gian chuyển động. 1/ Tốc độ trung bình + Đọc SGK, ghi nhận kiến thức và trả lời câu C1. 2/ Chuyển động thẳng đều + Đọc SGK, nêu định nghĩa chuyển động thẳng đều + Lấy ví dụ thực tế 3/ Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều + Suy ra công thức đường đi từ công thức tính tốc độ TB, nhận xét. + Mô tả sự thay đổi vị trí của một chất điểm, yêu cầu HS xác định đường đi của chất điểm. + Yêu cầu HS tính tốc độ TB và cho biết ý nghĩa. + Yêu cầu HS đọc SGK. + Yêu cầu HS suy ra công thức và nêu nhận xét. Hoạt động 3: (15phút) Xây dựng phương trình chuyển động, vẽ đồ thị Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên II/ Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều 1/ / Phương trình chuyển động thẳng đều + Đọc SGK, xây dựng phương trình 2.3 tr.13. + Giải bài toán: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t – 10 ( x đo bằng km; t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2 giờ chuyển động là bao nhiêu? ( ĐS : 8km) 2/ Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều. + Đọc SGK , Vẽ đồ thị toạ độ – thời gian + Nêu cách vẽ và nhận xét dạng đồ thị. + Trả lời câu hỏi: Đồ thị này cho biết gì? + Nêu và phân tích bài toán xác định vị trí của 1 chất điểm trên một trục toạ độ chọn trước. + Nêu và phân tích khái niệm phương trình chuyển động. + Lấy ví dụ các trường hợp khác nhau về dấu của x0 và v0 + Yêu cầu HS đọc SGK, lập bảng (x,t) và vẽ đồ thị. + Nhận xét các kết quả của HS Hoạt động 4: ( 7 phút) : Vận dụng củng cố Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên + Giải BT: Cùng một lúc tại 2 điểm A và B cách nhau 10km có 2 ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54km/h và của ô tô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của 2 xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của 2 ô tô làm chiều dương. a/ Viết phương trình chuyển động của 2 xe. b/ Tìm thời điểm và vị trí gặp nhau của 2 xe. c/ Vẽ đồ thị toạ độ – thời gian của 2 xe. + Hướng dẫn viết phương trình toạ độ của 2 chất điểm trên cùng một hệ toạ độ và cùng một mốc thời gian. + Nhấn mạnh: Khi 2 chất điểm gặp nhau thì x1 = x2 và đồ thị giao nhau. Hoạt động5: ( 3 phút) : Giao việc về nhà: Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên + Trả lời các câu hỏi tr.15 SGK. + Làm BT 2.9 – 2.14 SBT. + Chuẩn bị bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều. + Ra câu hỏi và BT yêu cầu HS làm. + Yêu cầu HS chuẩn bị bài 3.

File đính kèm:

  • doctiet 2.doc