A/ Mục tiêu: Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình. Nêu được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, phát biểu được định luật Bôilơ- mariốt, nhận biết được dạng đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ P - V
1/ Kiến thức:
2/ Kỹ năng: Vận dụng định luật giải một số bài tập
B/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Thí nghiệm hình 29.1 và 29.2
2/ Học sinh: Giấy kẻ ô
C/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy môn Vật lý 10 (cơ bản) - Nguyễn Thị Huệ - Tiết 49: Quá trình đẳng nhiệt. định luật bôilơ - Mariốt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn21/2/07
Tuần 25
Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
Tiết 49: quá trình đẳng nhiệt. định luật bôilơ - mariốt
A/ Mục tiêu: Nhận biết được các khái niệm trạng thái và quá trình. Nêu được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt, phát biểu được định luật Bôilơ- mariốt, nhận biết được dạng đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ P - V
1/ Kiến thức:
2/ Kỹ năng: Vận dụng định luật giải một số bài tập
B/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Thí nghiệm hình 29.1 và 29.2
2/ Học sinh: Giấy kẻ ô
C/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
Ngày dạy: 10B1:
10B2:
Hoạt động 1: (5’) : Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
+ Trả lời câu hỏi 3; 3 SGK
+Nêu câu hỏi
+ Nhận xét câu trả lời của HS
Hoạt động 2: (10’): Tìm hiểu khái niệm trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
I/ Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái
Đọc SGK, nêu các ý sau:
+ Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng các thông số nào?
+ Nêu kí hiệu, đơn vị các thông số trạng thái của một lượng khí.
+ Thế nào là quá trình biến đổi trạng thái?
+ Thế nào là đẳng quá trình?
II/ Quá trình đẳng nhiệt
+ Đọc SGK nêu đ/n quá trình đẳng nhiệt
+ Yêu cầu HS đọc SGK, nêu câu hỏi để HS tìm hiểu?
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
Hoạt động 3: (15’):Tìm hiểu định luật Bôilơ - Mariốt
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
III/Định luật Bôilơ - Mariốt
1/ Đặt vấn đề (SGK)
2/ Thí nghiệm
+ Dự đoán quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí khi nhiệt độ không đổi.
+ Thảo luận xây dựng phương án thí nghiệm khảo sát quan hệ P – V khi nhiệt độ không đổi.
+ Từ kết quả thí nghiệm, rút ra quan hệ P – V
Trả lời C1 : T = không đổi, P suy ra: PV = hằng số
3/ Định luật Bôilơ - Mariốt
+ Phát biểu về quan hệ P – V trong quá trình đẳng nhiệt: P hay PV = hằng số
( chú ý: độ lớn của hằng số phụ thuộc vào khối lượng và nhiệt độ của khí đang xét. Với cùng một lượng khí thì hằng số này phụ thuộc nhiệt độ)
+ Làm bài tập ví dụ
IV/ Đường đẳng nhiệt
+Vẽ đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích trong quá trình đẳng nhiệt
+ Nhận xét về dạng đồ thị thu được.
+ So sánh nhiệt độ ứng với 2 đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí vẽ trên cùng một hệ tọa độ P - V
+ Trình bày t/n sơ bộ để nhận biết( bơm xe đạp, bơm tiêm)
+ Gợi ý: Cần giữ lượng khí không đổi, cần thiết bị đo áp suất và thể tích.
+ Tiến hành thí nghiệm
+ Gợi ý: Nếu tỉ số giữa 2 đại lượng không đổi thì quan hệ là tỉ lệ thuận.
Nếu tích số giữa hai đại lượng không đổi thì quan hệ là tỉ lệ nghịch.
+ HD: dùng số liệu trong bảng để vẽ trong hệ tọa độ P,V
+ Phân tích về dạng đường đẳng nhiệt
+ Gợi ý: Xét 2 điểm thuộc 2 đường đẳng nhiệt biểu diễn các trạng thái có cùng áp suất hoặc cùng thể tích.
Hoạt động 4: ( 15’) : Vận dụng củng cố
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
+ Trả lời các câu hỏi TN:
5 – B ; 6 – C ; 7 – A
+ Làm BT 8, 9 SGK
+ Nêu câu hỏi và BT.
+ yêu cầu HS trả lời , nêu đáp án.
+ Nhận xét KQ của HS.
Hoạt động5: ( 5’) : Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh
Sự trợ giúp của giáo viên
+ BT 29.1 – 29.9
+ Chuẩn bị bài 30: Quá trình đẳng tích. Định luật sác lơ.
+ Nêu câu hỏi và bài tập về nhà
+ Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau
File đính kèm:
- tiet 49.doc