Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Học thuộc lòng và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số) vận dụng khi tính nhẩm thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.
- Củng cố về tím số hạng chưa biết. Về bảng cộng có nhớ.
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Học thuộc lòng và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số) vận dụng khi tính nhẩm thực hiện phép trừ (tính viết) và giải bài toán có lời văn.
- Củng cố về tím số hạng chưa biết. Về bảng cộng có nhớ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. kiểm tra :
- GV cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét sửa chữa.
52 71
+ 15 + 14
67 85
3. bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b/ Luyện tập :
Bài 1 : Tính nhẩm.
- GV cho HS làm tiếp nối mỗi tổ 1 cột.
- GV cùng HS nhận xét sửa chữa.
- GV cùng HS nhận xét.
11 – 2 = 9 11 – 4 = 7 11 – 6 = 5 18 – 8 = 10
11 – 3 = 8 11 – 5 = 6 11 – 7 = 4 11 – 9 = 2
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- GV cho HS làm vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Khi HS làm xong, GV gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét bổ sung.
a) 41 51 81
- 25 - 35 - 48
16 16 33
b) 71 38 29
- 9 + 47 + 6
62 85 35
Bài 3 : Tìm X
- GV cho HS lên bảng làm bài mỗi em làm 1 bài. HS còn lại làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét.
a)X + 18 = 61 b)23 + X = 71 c)X + 44 = 81
X = 61-18 X = 71-23 X = 81- 44
= 43 X = 48 X = 37
Bài 4 :
- GV gọi 1 HS đọc y/c của bài 4.
- GV hỏi.
Bài toán cho biết gì ? (có 51 kg táo, bán 26 kg táo).
Bài toán hỏi gì ? (Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu kilôgam táo?).
- GV gọi 1 HS lên tóm tắt, 1 em lên giải. HS còn lại làm vào vở. GV theo dõi HS làm bài.
Tóm tắt
Có : 51 kg táo
Bán : 26 kg táo
Còn lại : …….kg táo ?
Tính Giải
51 Cửa hàng đó còn lại là.
- 26 51 – 26 = 25 (kg táo)
25 Đáp số : 25 kg táo
- GV chấm một số vở bài tập của HS.
Bài 5 :
- GV cho HS trơi chò chơi. GV chia 3 cột và viết lên bảng. Đại diện tổ lần lượt tiếp nối nhau lên chọn dấu +, - để điền vào phép tính. Tổ nào làm đúng nhanh thì thắng.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV cùng HS nhận xét.
9 + 6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 8 = 3
11 – 6 = 5 10 – 5 = 5 8 + 8 = 16
11 – 2 = 9 8 + 6 = 14 7 + 5 = 12
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
* GV nhận xét tiết học .
- HS làm vào bảng con.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS làm tiếp nối mỗi tổ 1 cột.
- Cả lớp nhận xét sửa chữa đánh dấu Đ, S.
- HS làm bài vào vở.
- Cả lớp sửa chữa bài.
- 3 HS lên bảng làm bài. HS còn lại làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét và sửa chữa.
- 1 HS đọc y/c bài 4.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 HS giải.
- HS còn lại làm vào vở.
- 7 - 10 em nộp bài.
- Đại diện 3 tổ lên nối tiếp nhau chọn dấu +, - để điền vào phép tính có kết quả đúng
- Các tổ chơi trò chơi.
- Cả lớp nhận xét.
Môn : Tập Đọc
BÀ CHÁU
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, lúc nào, ra lá….
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ : vất vã, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơn hoa, kết bao nhiêu lá, không thay được, buồn bã, móm mém, hiền từ, hiếu thảo
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng bà tiên : trầm, ấm, hiền từ.
+ Giọng hai anh em : cảm động, tha thiết.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ trong bài : đầm ấm, màu nhiệm.
- Hiểu nội dung của bài : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quí giá hơn vàng bạc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi cac câu văn, từ ngữ cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc bài Thương ông.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
Treo tranh và hỏi.
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật như thế nào ?
- Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong nghèo nàn mà bà cháu vẫn sung sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng.
c) Luyện đọc câu dài, khó ngắt
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng.
- Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Đọc cả đoạn
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn
- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, cho điểm.
g) Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu đọan 1, 2
- Hỏi : Gia đình em bé có những ai ?
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của bà cháu ra sao ?
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào ?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì ?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?
- Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh ?
- Cây đào này có gì đặc biệt ?
- GV chuyển ý : Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì ? Cuộc sống của hai anh em ra sao ? Chúng ta cùng học tiếp.
TIẾT 2
2.4. Luyện đọc đoạn 3, 4
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần.
b) Đọc từng câu
c) Đọc cả đoạn trước lớp
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó ngắt giọng.
- Yêu cầu HS đọc cả đọan trước lớp.
d) Đọc cả đọan trong nhóm
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp
2.5. Tìm hiểu đoạn 3, 4
- Hỏi : Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao ?
- Thái độ của hai anh em như thế nào khi đã trở nên giàu có ?
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui ?
- Hai anh em xin bà tiên điều gì ?
- Hai anh em cần gì và không cần gì ?
- Câu chuyện kết thúc ra sao ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- Nhận xét.
- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
- 2 HS mỗi HS đọc 2 khổ thơ và trả lời các câu hỏi :
+ Bé Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông ?
+ Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà ông hết đau ?
- 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ và trả lời câu hỏi :
- Chân ông đau như thế nào ?
- Qua bài tập đọc con học tập được từ bạn Việt đức tính gì ?
Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Làng quê.
- Rất sung sướng và hạnh phúc.
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó HS đọc phần chú giải.
- Đọc, HS theo dõi.
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ : làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
- Luyện đọc các câu :
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm./
+ Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, / ra lá, / đơm hoa, / kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Nối tiếp nhau đọc đọan 1, 2.
- Nhận xét bạn đọc.
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS đọc, các em còn lại nghe và bổ sung, chỉnh sửa cho nhau.
- Thi đọc.
- Bà và hai anh em.
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực rau cháo nuôi nhau.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Một hạt đào.
- Khi bà mất, gieo hạt đào lên một bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Vừa gieo xuống, hạt đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
- Kết toàn trái vàng , trái bạc.
- Theo dõi, đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ : màu nhiệm, ruộng vườn.
- Luyện đọc câu :
Bà hiện ra, /móm mém, / hiền từ, / dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. //
- 3 đến 5 HS đọc.
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc.
- Cảm thấy càng ngày càng buồn bã.
- Vì nhớ bà. / Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà.
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có.
- Bà sống lại, hiến lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của biến mất.
- 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất. / Vàng bạc không quý bằng tình cảm con người.
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA I – ÍCH NƯỚC LỢI NHÀ
I/ MỤC TIÊU
- Viết đúng, đẹp chữ hoa I.
- Biết cách nối các con chữ trong cụm từ ứng dụng: Ích nước lợi nhà.
ii/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ I hoa viết trên bảng phụ, trong khung chữ mẫu có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Vở Tập viết 2, tập một.
iii/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra vở Tập viết của một số HS
- Yêu cầu HS viết chữ H hoa vào bảng con.
- Yêu cầu viết chữ Hai.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học này, các con sẽ học cách viết chữ I hoa, viết câu ứng dụng : Ích nước lợi nhà.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát, nhận xét số nét, quy trình viết I
- Treo bảng có chữ I hoa và hỏi : Chữ I hoa giống chữ hoa nào ?
- Chữ I hoa gồm mấy nét ?
- Vừa nói quy trình viết vừa tô vào khung chữ : Điểm đặt nằm dưới đường kẻ ngang số 4 lượn cong trái hcạm vào đường kẻ dọc số 1, sau đó viết nét lượn ngang chạm vào đường kẻ dọc số 2, viết nét mọc ngược trái phần cuối hơi cong vào trong. Chữ hoa I có độ cao 5 li, độ rộng 4 li.
b) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết chữ I hoa vào không trung sau đó viết bảng con.
2..3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu HS mở vở tập viết và đọc cụm từ ứng dụng.
- Hỏi : Cụm từ Ích nước lợi nhà có ý nghĩa gì ?
b) Quan sát, nhận xét
- Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào?
- So sánh chiều cao của chữ I và chữ c.
- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ I ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết chữ Ích vào bảng.
- Chú ý sửa lỗi cho các em.
2.4. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Thu và chấm 5 – 7 bài.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi HS tìm câu có chữ cái I đứng đầu câu.
- Yêu cầu HS hoàn thành bài viết trong vở.
- Thu vở theo yêu cầu.
- Cả lớp viết.
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- Quan sát và trả lời : Chữ I hoa có nét giống chữ H hoa.
- 2 nét, 1 nét gồm nét cong trái và nét lượn ngang. Nét 2 là nét móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- GV nói xong 3 HS nhắc lại.
- Viết vào bảng con.
- Đọc : Ích nước lợi nhà.
- Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước – gia đình.
- Gồm 4 tiếng là : Ích, nước, lợi, nhà.
- Chữ I cao 2,5 li, chữ c cao 1 li.
- Chữ l, h.
- Khoảng cách đủ để viết 1 chữ cái o.
- Viết bảng.
- HS viết theo yêu cầu.
Môn : Toán
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8.
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 12 trừ đi một số.
- Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
II/ đồ dùng dạy học:
- Que tính. ĐHHT, các thẻ ghi phép tính và kết quả.
- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV cho HS tổ chức trò chơi “Kiến tha mồi”.
- GV phổ biến cách chơi : Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội mình (kiến vàng, kiến đen) khi vào cuộc chơi GV hô to một số là kết quả của 1 trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo. Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi đội cử một bạn kiến lên tìm mồi nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội thắng cuộc.
71 – 6 11 – 5 24, 48
- GV nhận xét qua trò chơi.
* Nhận xét tiết kiểm tra.
3. bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
- Trong tiết học toán hôm nay các em sẽ học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số.GV ghi tựa bài lên bảng.
b/ Dạy học - bài mới :
* Phép trừ 12 – 8 :
Bước 1 : Nêu vấn đề.
- GV nêu : Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? (thực hiện phép trừ : 12 – 8 ).
- GV viết lên bảng : 12 – 8.
Bước 2 : Đi tìm kết quả.
- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại.
- GV yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Gv hỏi?
12 que tính bớt đi 8 que tính còn lại mấy que tính ? (Còn lại 4 que tính).
Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu? (12 trừ 8 bằng 4)
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính.
- GV y/c 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. GV nhận xét.
+ Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2, viết dấu - và kẻ vạch ngang 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị.
- GV gọi HS nhắc lại.
12
- 8
4
* Bảng công thức : 12 trừ đi một số.
- GV cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và GV ghi lên bảng.
- GV xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc
12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
12 – 4 = 8 12 – 9 = 4
12 – 5 = 7 12 – 9 = 3
12 – 6 = 6
* Luyện tập - Thực hành :
Bài 1 :
- GV y/c HS tự nhẩm và ghi kết quả.
- GV cho HS đọc kết quả bài làm của mình, GV gọi HS nhận xét.
a) 9 + 3 = 12 8 + 4 = 12 7 + 5 = 12 6 + 6 = 12
3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 5 + 7 = 12 12 – 6 = 6
12 - 9 = 3 12 - 8 = 4 12 - 7 = 5
12 - 3 = 9 12 - 4 = 8 12 - 5 = 7
b) 12 – 2 – 7 = 3 12 – 2 – 5 = 5 12 – 2 – 6 = 4
12 – 9 = 3 11 – 7 = 5 11 – 8 = 4
- GV y/c HS giải thích .
Vì sao kết quả 3 + 9 và 9 + 3 bằng nhau? (Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng không đổi).
9 + 3 = 12 có thể ghi ngang kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính. ( Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia, 9 và 3 là các số hạng, 12 là tổng trong phép cộng 9 + 3 = 12).
Vì sao 12 – 2 – 7 có kết quả bằng 12 – 9 (vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7).
Bài 2 :
12 12 12 12 12
- 5 - 6 - 8 - 7 - 4
7 6 4 5 8
Bài 3 : Đặt tính rồi tính hiệu.
a) 12 và 7 b) 12 và 3 c) 12 và 9
12 12 12
- 7 - 3 - 9
5 9 3
- GV gọi 3 em lên sửa bài.
- GV nhận xét
Bài 4 :
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hỏi?
Bài toán cho biết gì? (Bài toán cho biết có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển bìa đỏ).
Bài toán yêu cầu tìm gì? (Tìm số vở có có bìa xanh).
- GV gọi 1 HS lên tóm tắt 1 em lên giải bài toán. Cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt
Xanh và đỏ : 12 quyển.
Đỏ : 6 quyển.
Xanh :……..quyển?
Giải.
Số quyển vở có bìa xanh là :
12 - 6 = 6 (quyển)
Đáp số : 6 quyển
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV y/c HS đọc lại bảng công thức 12 trừ đi một số.
* GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- HS nghe.
- 2 đội, mỗi đội 5 em tham gia trò chơi.
- Lớp theo dõi.
- Lớp nhận xét và bình chọn đội thắng cuộc.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nghe và nhắc lại bài toán.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hành thao tác trên que tính và trả lời.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Đầu tiên bớt đi 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que tính nữa vì 2 + 6 = 8. Vậy còn lại 4 que tính.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc CN, ĐT.
- HS làm thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả từng phép tính.
- HS đọc CN, ĐT.
- HS làm bài vào SGK.
- Lần lượt HS đọc kết quả bài làm của mình.
- Lớp nhận xét và đánh dấu Đ, S
- HS trả lời.
- HS làm vào bảng con.
- HS làm vào vở.
- 3 HS lên sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 em giải bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Vài HS đọc.
- Lớp đọc HTL.
Môn : Kể chuyện
BÀ CHÁU
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV, HS tái hiện được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK.
- Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. Mỗi em kể một đoạn.
- Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai : người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai?
- Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ?
- Trong giờ kể chuyện hôm nay, chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện :
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý :
- Tiến hành theo các bước đã hướng dẫn ở tuần 1.
- Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng.
Tranh 1 :
- Trong tranh vẽ những nhân vật nào ?
- Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào ?
- Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?
- Ai đưa cho hai anh em hột đào ?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?
Tranh 2 :
- Hai anh em đang làm gì ?
- Bên cạnh mộ có gì lạ ?
- Cây đào có đặc điểm gì kì la ?
Tranh 3 :
- Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất ?
- Vì sao vậy ?
Tranh 4 :
- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ?
- Điều kì lạ gì đã đến ?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho điểm từng HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe.
- Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.
- Ba bà cháu và cô tiên.
- Ngôi nhà rách nát.
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng.
- Cô tiên.
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Khóc trước mộ bà.
- Mọc lên một cây đào.
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc.
- Tuy sống trong sang giàu nhưng càng ngày càng buồn bã.
- Vì thương nhớ bà.
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại.
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất.
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.
- 1 đến 2 HS kể.
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
Môn : Thủ Công
KIỂM TRA CHƯƠNG I
KĨ THUẬT GẤP HÌNH (1T)
I/ mục tiêu :
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng của HS qua sản phẩm là một trong những hình gấp đã học.
Ii/ đồ dùng dạy học :
- Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3, 4, 5.
Iii/ các hoạt động day – học chủ yếu :
* Đề kiểm tra : “Em hãy gấp một trong những hình đã học”.
- GV cho HS thực hành gấp và dán vào bài kiểm tra cá nhân của mình.
+ GV nêu mục đích yêu cầu của bào kiểm tra : Gấp được một trong những sản phẩm đã học. Hình gấp phải được thực hiện đúng quy trình, cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng.
- GV gọi HS nhắc lại tên các hình gấp và cho HS quan sát lại các mẫu gấp hình tên lửa, máy bay phản lực, máy bau đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
- GV tổ chức cho HS làm bài kiểm tra. Trong quá trình HS gấp hình, GV đến từng bàn quan sát.
IV/ ĐÁNH GIÁ :
- GV đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo hai mức :
+ Hoàn thành :
Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành.
Gấp hình đúng quy trình.
Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng phẳng.
+ Chưa hoàn thành :
Gấp chưa đúng quy trình.
Nếp gấp không phẳng, hình gấp không đúng hoặc không làm ra được sản phẩm.
- GV nhận xét qua sản phẩm.
V/ NHẬN XÉT, DẶN DÒ :
- GV nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần, thái độ làm bài kiểm tra của HS.
- Giờ học sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, keo, hồ dán để học bài “Gấp, cắt, dán hình tròn”.
Môn : Tập Đọc
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc đúng các từ khó: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương.
- Biết ngắt, nghỉ hơi sau đúng dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới : lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Tả cây xoài cát ông trồng và tình cảm thương yêu, lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài.
- Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Đưa ra bức tranh hay quả xoài thật và hỏi : Đây là quả gì ?
- Xoài là 1 loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi loại cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của ông em để hiểu thêm về điều này.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại.
- Chú ý : Giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng.
- Giải nghĩa một số từ HS không hiểu.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu cần luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc.
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc trong nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc từng đọan và trả lời các câu hỏi.
- Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì ?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp ?
- Quả xoài cát chin có mùi, vị, màu sắc như thế nào ?
- Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
- Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ đến ông ?
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
- Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào tranh minh họa.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hỏi : Bài văn nói lên điều gì ?
- Qua bài văn này con học tập được điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị tiết sau.
- HS 1 : Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi : Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi ?
- HS 2 : Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi : Cô tiên có pháp mầu nhiệm như thế nào ?
- HS 3 : Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi : Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Quan sát và trả lời : Quả xoài.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu.
- Các từ ngữ : lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu :
Mùa xoài nào, / mẹ em cũng chọn quả chin vàng / và to nhất,/bày lên bàn thờ ông. //
Ăn quả xoài cát chin trảy từ cây của ông em trồng, / kèm với xôi nếp hương, / thì đối với em / không thứ quà gì ngon bằng. //
- Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ : lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to.
- 3 đến 5 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong lớp theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Xoài cát.
- Hoa nở trắng cảnh, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè.
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn.
- Vì ông đã mất.
- Vì xoài rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với ông đã mất.
- Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành.
Môn : Tự Nhiên Xã Hội
GIA ĐÌNH
I/ MỤC TIÊU:
- Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình (lúc làm việc và lúc nghỉ ngơi).
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình.
- Yêu quí và kính trọng những người thân trong gia đình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK trang 24 – 25 (phóng to).
- Phiếu bài tập, VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Khởi động :
- GV hỏi HS?
Trong lớp mình có bạn nào biết những bài hát về gia đình không?
Các em có thể hát những bài hát đó được không?
Những bài hát mà các con vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những gì?
- Hôm nay cô trò ta tìm hiểu về Gia đình. GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Dạy – học bài mới :
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
* Bước 1 :
- GV y/c các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu.
Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn.
- GV theo dõi các nhóm làm.
* Bước 2 :
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Việc làm hằng ngày của :
Ông bà
Bố, mẹ
Anh, chị
Bạn
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo nhóm.
* Bước 1 :
- GV y/c HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai.
* Bước 2 :
- GV y/c các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét
* Bước 3 : GV chốt lại kiến thức
File đính kèm:
- T11.DOC