Giáo án giảng lớp 2 tuần 13

Môn : Toán

14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 – 8

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8.

 - Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.

 - Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Que tính.

- SGK.

 

doc38 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 – 8 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8. - Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. - Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan. II/ đồ dùng dạy học: - Que tính. - SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài : - Trong giờ toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 14 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài toán có liên quan. GV ghi tựa bài lên bảng. 2. dạy – học bài mới: Bước 1 : - GV đưa ra bài toán : Có 14 que tính (GV cầm que tính) bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - GV gọi 1, 2 HS nhắc lại. GV hỏi tiếp. Ÿ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? (thực hiện phép trừ : 14 – 8 ). - GV viết lên bảng : 14 – 8. Bước 2 : - GV yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính. Sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính. - GV gọi 1, 2 HS nêu cách bớt bớt của mình GV nhận xét. - Hướng dẫn HS cách bớt. + Có 14 que tính (có 1 bó que tính và 4 que tính) Đầu tiên cô bớt 4 que tính rời trước. Sau đó bớt 4 que tính nữa. Để bớt được 4 que tính cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. GV hỏi?. Ÿ Vậy 14 que tính bớt 8 còn mấy que tính? (còn 6 que tính) Ÿ Vậy 14 trừ 8 bằng mấy? (14 trừ 8 bằng 6) - GV viết lên bảng : 14 – 8 = 6. Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính. - GV y/c 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. 14 - 8 6 - GV gọi 1, 2 HS nhắc lại cách trừ. * Bảng công thức : 14 trừ đi một số. - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học và viết lên bảng, bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học. - GV Yêu cầu HS thông báo kết quả và GV ghi lên bảng. - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xóa dần các phép tính cho HS đọc thuộc 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 14 – 7 = 7 14 – 8 = 6 14 – 9 = 5 * Luyện tập - Thực hành : Bài 1 : Tính nhẩm. - GV y/c HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính vào bài 1. - GV yêu cầu lớp nhận xét bài bạn. GV nói thêm khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi. a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 7 + 7 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 7 + 7 = 14 14 - 9 = 5 14 - 8 = 6 14 - 4 = 10 14 - 5 = 9 14 - 6 = 8 14 - 10 = 4 b) 14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 4 – 1 = 9 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 5 = 9 Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV cho HS làm vào vở. GV nhận xét sửa chữa. 14 14 14 14 14 - 6 - 9 - 7 - 5 - 8 8 5 7 9 6 Bài 3 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là. - GV cho HS làm vào bảng con. a) 14 và 5 b) 14 và 7 c) 12 và 9 14 14 12 - 5 - 7 - 9 9 7 3 Bài 4 : - GV gọi 1,2 HS đọc đề bài. - GV hỏi? Ÿ Bài toán cho biết gì? (Có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện). Ÿ Bài toán hỏi gì? (Cửa hàng đó còn lại mấy quạt điện?). - GV cho HS làm vào vở, gọi 1 HS lên tóm tắt và giải. - GV nhận xét và chấm một số vở. Tóm tắt Có : 14 quạt điện. Bán : 6 quạt điện. Còn lại :……..quạt điện? Giải. Cửa hàng đó còn lại là. 14 - 6 = 8 (quạt điện) Đáp số : 8 quạt điện 3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV y/c HS đọc (HTL) bảng công thức 14 trừ đi một số. * GV nhận xét tiết học . - HS nhắc lại tựa bài, cả lớp đọc. - HS nghe và phân tích đề. - 1, 2 HS nhắc lại. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS thực hiện thao tác trên que tính. Trả lời : Còn 6 que tính. - HS nêu. - 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. + Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4, viết dấu - và kẻ vạch ngang . + Trừ từ phải sang trái. 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. - 1, 2 HS nhắc lại - HS thực hiện thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - HS nối tiếp nhau thông báo kết quả của các phép tính mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. - HS học thuộc bảng công thức. - 3 HS lên bảng mỗi em làm một cột tính. - Lớp làm bài 1 vào SGK. - HS nhận xét bài bạn làm đúng/sai tự kiểm tra bài. - HS đọc. - HS làm bài vào vở. - 5 HS lên bảng làm. - HS làm vào bảng con.. - Lớp đọc ĐT. - 1,2 HS đọc đề toán. - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - 7, 10 HS nộp bài. - 1 Vài HS đọc HTL. Môn : Tập Đọc BÔNG HOA NIỀM VUI I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - HS đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ khó : sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng, hai bông nữa, …; bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẽ đẹp, cánh cửa kẹt mở, hăng hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn, … - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc đúng giọng các nhân vật. + Người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi. + Giọng chị : cầu khẩn + Lời cô giáo : dịu dàng, trìu mến 2. Hiểu - Hiểu nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu. - Hiểu nội dung bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK - Tranh (ảnh) hoa cúc đại hóa hoặc hoa thật. - Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? - Chỉ lên bức tranh và nói : Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ một bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái nhưng cuối cùng bạn lại nhận được hoa. Chúng em cùng tìm hiểu xem vì sao bạn nhỏ lại được hái hoa trong vườn trường qua bài tập đọc Bông hoa niềm vui. - Viết tên bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2 a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu đoạn 1, 2 b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm và ghi lên bảng phụ. c) Hướng dẫn ngắt giọng - Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng câu dài. d) Đọc theo đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. - Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh. g) Cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2 - Đoạn 1, 2 kể về bạn nào ? - Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? - Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ? - Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui ? - Bạn Chi đáng khen ở chổ nào ? - Bông hoa Niềm Vui đẹp như thế nào ? - Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa ? - Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ? - Chuyển ý : Chi rất muốn tặng bông hoa Niềm Vui để bố mau khỏi bệnh. Nhưng hoa trong vườn trường là của chung. Chi không dám ngắt. Để biết Chi sẽ làm gì, chúng ta học tiếp bài. TIẾT 2 2.4.Luyện đọc các đoạn 3, 4 - Tiến hành theo các bước như phần luyện đọc ở tiết 1. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV giải thích thêm một số từ mà HS không hiểu. 2.5. Tìm hiểu đoạn 3, 4 - Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ? - Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì ? - Thái độ cô giáo ra sao ? - Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ? - Theo em, bạn Chi có đức tính gì đáng quý ? 2.6. Thi đọc chuyện theo vai - Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói vì sao ? - Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi - 3 đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau : - Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con ? - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? - Trong bài thơ em thích nhất bài thơ nào ? Vì sao ? - Cô giáo đưa cho bạn nhỏ ba bông hoa cúc. - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ; bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp … - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Em muốn đem tặng bố / một bông Hoa Niềm Vui / để bố dịu cơn đau. // Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. // - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2. - Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung. - Thi đọc. - Bạn Chi. - Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui - Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui để tặng bố để làm dịu cơn đau của bố. - Màu xanh là màu của hi vọng vào những điều tốt lành. - Bạn rất thương bố và mong cho bố mau khỏi bệnh. - Rất lộng lẫy. - Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường. - Biết bảo vệ của công. - Luyện đọc các từ ngữ : ốm nặng, hai bông nữa, cánh cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn. - Luyện đọc các câu : Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ ! // Một bông cho em, / vì trái tim nhân hậu của em. // Một bông cho mẹ, / vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ thành một cô bé hiếu thảo. - Xin cô cho em … Bố em đang ốm nặng - Ôm Chi vào lòng và nói : Em hãy … hiếu thảo. - Trìu mến, cảm động. - Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím - Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. - HS đóng vai : người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. - Đọc và trả lời : - Đoạn 1 : Tấm lòng hiếu thảo của Chi - Đoạn 2 : Ý thức về nội qui của Chi - Đoạn 3 : Tình cảm thân thiết giữa cô và trò. - Đoạn 4 : Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường. Môn : Tập Viết VIẾT CHỮ HOA L – LÁ LÀNH ĐÙM LÁ RÁCH I/ MỤC TIÊU - Viết đúng, đẹp chữ L hoa. - Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng : Lá lành đùm lá rách. - Biết cách nối từ chữ L sang chữ cái đứng liền sau. ii/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Chữ L hoa trong khung chữ trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Vở Tập viết 2, tập một. iii/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng. - Chấm vở một số HS dưới lớp. - Nhận xét từng HS viết trên bảng. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Hôm nay, các em sẽ tập viết chữ L hoa và cụm từ ứng dụng : Lá lành đùm lá rách. 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ L - Treo bảng phụ có chữ L hoa trong khung và hỏi : - Chữ L hoa có độ cao và độ rộng mấy đơn vị? - Chữ L hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào? - Chữ L hoa giống chữ hoa nào ? - Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ L hoa viết bằng 1 nét liền. Điểm đặt bút ở đường kẻ dọc sốc 1 viết nét cong trái giống chữ C hay G. Viết tiếp lượn đứng (lượn 2 đầu) nối liền nhau (tạo thành vòng to ở đầu chữ và còng nhỏ ở câhn chữ). Điểm dừng bút nằm trên đường ngang số 2 và đường dọc số 5. b) Viết bảng - Yêu cầu HS viết bảng con. 2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS mở vở Tập viết và đọc cụm từ ứng dụng. - Hỏi : Lá lành đùm lá rách có nghĩa gì ? - Kết luận : Lá lành đùm lá rách ý muốn nhắc nhở chúng ta hãy cưu mang, giúp đỡ lần nhau trong lúc khó khăn, hoạn nạn. b) Quan sát và nhận xét - Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào? - So sánh chiều cao của chữ L và a ? - Cụm từ có mấy chữ l ? - Khi viết chữ L ta viết nét nối như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào ? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết chữ Lá vào bảng. - Chỉnh, sửa cho các em. 2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết - GV sửa lỗi cho HS. - Thu chấm 5 – 7 bài. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tập viết vào vở. - 3 HS viết chữ K hoa và từ Kề. - Quan sát và trả lời. - Cao 5 li, rộng 4 li. - Gồm 3 nét cong trái, lượn đứng và lượn ngang nối liền nhau tạo thành nét thắt. - Giống chữ C, G ở phần đầu. - HS viết không trung. - 3 đến 5 HS nhắc lại quy trình viết. - Viết bảng. - Đọc : Lá lành đùm lá rách. - Đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. - 5 tiếng : Lá, lành, đùm, lá, rách. - Chữ L cao 2,5 li, chữ a cao 1 li. - 3 chữ l. - Từ điểm cuối của chữ L rê bút lên đầu chữ a và viết chữ a. - Khoảng cách đủ để viết 1 chữ cái o. - Viết bảng. - HS viết 1 dòng chữ L cỡ vừa. 2 dòng chữ L cỡ nhỏ. 1 dòng chữ Lá cỡ vừa. 1 dòng chữ Lá cỡ nhỏ. 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. Môn : Toán 34 – 8 I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 – 8. - Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán có liên quan. II/ đồ dùng dạy học: - Que tính. - SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : 2. kiểm tra bài cũ : GV hỏi: Ÿ Tiết trước các em học bài gì? (14 trừ đi một số 14 – 8) 1 em đọc lại bảng trừ - GV nói: Để kiểm tra lại bài sau đây cô cho các em chơi trò chơi “Đố bạn”, tổ 1 cử 1 bạn hỏi bất kì 1 bạn ở tổ 2, mời bạn đó trả lời, nếu trả lòi sai coi như thua và cứ tiếp tục đến các tổ còn lại. - GV nhận xét , tuyên dương. * Nhận xét tiết kiểm tra. 3. dạy – học bài mới: Giới thiệu bài: - GV nói: Cô có 34 que tính, bớt đi 8 que tính và hỏi: + Cô còn lại bao nhiêu que tính? (còn lại 26 que tính) + Muốn biết còn lạo bao nhiêu que tính ta phải làm gì? (Thực hiện phép trừ 34 – 8). GV ghi bảng 34 – 8 và gọi 1 vài HS nhắc lại tựa bài. b) Phép trừ 34 – 8: - GV yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tòm cách để bớt đi 8 que rời thông báo lại kết quả - GV gọi 1 vài HS nêu cách tính của mình. GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - GV hướng dẫn HS cách tính trên que tính (GV cài trên 3 bó 1 chục và 4 que rời , nói: Cô có 3 bó, mỗi bó có 1 chục que, GV cài lên bảng sau đó cài tiếp 4 que rời và hỏi: + Cô có bao nhiêu que tính? (có 34 que tính) + 34 gồm mấy chục, mấy đơn vị? (gồm 3 chục và 4 đơn vị) - Để bớt 34 – 8, trước tiên bớt 4 que , sau đó bớt 4 que nữa, để bớt 4 que tính cô lấy 1 bó chục que tính tháo rời ra, lấy 4 que tính và hỏi: + Cô còn mấy bó 1 chục và mấy que tính rời? (còn 2 bó 1 chục và 6 que rời) + Vậy 34 que tính bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que? ( còn lại 26 que tính). + Vậy 34 trừ 8 bằng bao nhiêu? (Bằng 26). - GV ghi bảng 34 – 8 = 26 * Đặt tính và thực hiện phép tính. - GV y/c 1 HS lên bảng đặt tính - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét và tuyên dương 34 Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột - 8 với 4. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang - GV nói: Để tính 34 – 8 thì các em sẽ : + Tính từ đâu sang đâu? (Từ phải sang trái) - GV gọi HS lên bảng thực hiện phép tính và nêu cách tính. - GV nhận xét, tuyên dương. 34 + 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 được 6, - 8 viết 6, nhớ 1. 26 + 3 trừ 1 bằng 2, viết 2 - Gọi 1, 2 HS nhắc lại * Luyện tập - Thực hành : Bài 1 : Tính - GV cho HS làm vào SGK - GV gọi 5 HS lên bảng sửa bài, mỗi em làm 2 bài. GV nhận xét 10 bài làm của HS - GV cho HS tự nhận xét và đánh giá bài làm của mình a) 94 64 44 84 24 - 7 - 5 - 9 - 6 - 8 87 59 35 78 16 b) 72 53 74 31 44 - 9 - 8 - 6 - 5 - 4 63 45 68 26 30 Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt. GV hỏi : Tính hiệu thực hiện phép tính gì? - GV cho HS làm vào bảng con - GV nhận xét từng bài và tuyên dương a) 64 và 6 b) 84 và 8 c) 94 và 9 64 84 94 - 6 - 8 - 9 58 76 85 Bài 3 : - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? (Bài toán về ít hơn) - GV hỏi tiếp: Ÿ Bài toán cho biết gì? (Nhà Hà nuôi 34 con gà,nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà 9 con gà). Ÿ Bài toán hỏi gì? (Hỏi nhà Ly nuôi bao nhiêu con gà?) Gọi 1 HS tóm tắt, 1 HS giải , cả lớp làm vở. Tóm tắt 34 con gà Hà nuôi : 9 con gà Ly nuôi : ? con gà Giải. Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: 34 - 9 = 25 (con gà) Đáp số : 25 con gà Bài 4: Tìm x - Gọi 1 HS đọc y/c của bài - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” mỗi tổ cử ra 1 bạn tham gia trò chơi, mỗi em hái 1 bông hoa, trong đó có 1 phép tính và thực hiện phép tính mà mình hái được, đọc kết quả - GV và lớp nhận xét - GV nhận xét chung và tuyên dương 4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV y/c HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính - Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài “54 – 18” * GD học sinh - Các em về nhà học thuộc các bảng cộng và bảng trừ để làm toán tốt hơn - Lớp bình chọn bạn học tốt * GV nhận xét tiết học . - HS trả lời - Lớp nhận xét - Các tổ thực hiện trò chơi: một bạn nêu ba phép tính, mời 1 bạn trả lời. - HS nghe - HS trả lời - Lớp nhận xét - HS nhắc lại tựa bài - HS thực hành thao tác trên que tính - Một vài HS nêu cách tính của mình- Lớp nhận xét. - HS nghe và theo dõi - HS trả lời. - Lớp nhận xét. - 1 HS lên bảng đặt tính - cả lớp cùng đặt tính vào bảng con - Lớp nhận xét - HS trả lời, Lớp nhận xét - Lớp thực hiện vào bảng con - Lớp nhận xét - 1, 2HS nhắc lại, cả lớp đọc ĐT - HS làm vào SGK.. - 5 HS lên bảng sửa bài, mỗi em làm 2 bài - HS tự kiểm tra bài làm của mình và ghi Đ, S - 1 HS đọc y/c bài - HS trả lời. - HS làm vào bảng con - Lớp nhận xét. -1 HS đọc đề bài -HS trả lời - Lớp nhận xét - 1 HS tóm tắt - 1 HS giải, cả lớp làm vào vở - 5,7 HS nộp bài. - 1 Vài HS đọc yêu cầu - 2 HS tham gia trò chơi -Lớp theo dõi, nhận xét -1 vài HS nêu cách tính và thực hiện - HS nghe - Lớp bình chọn Môn :Kể chuyện BÔNG HOA NIỀM VUI I/ mục tiêu - Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách : + Cách 1 : Theo đúng trình tự câu chuyện. + Cách 2 : Thay đổi trình tự câu chuyện mà vẫn đảm bảo nội dung, ý nghĩa. - Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của GV kể lại được đoạn 2, 3. - Đóng vai bố bạn Chi nói được lời cảm ơn với cô giáo. - Biết vận dụng lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, thay đổi giọng cho phù hợp. - Biết nghe và nhận xét bạn kể. ii/ đồ dùng dạy – học - Tranh minh họa đoạn 2, 3 trong SGK - Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ. iii/ các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa HS kể sau đó GV gọi HS kể tiếp. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Trong hai tiết tập đọc trước, chúng ta đã học bài gì ? - Câu chuyện kể về ai ? - Câu chuyện nói lên những đức tính gì của bạn Chi ? - Hôm nay lớp mình cùng kể lại câu chuyện Bông hoa niềm vui. 2.2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể đoạn mở đầu : - Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự. - Gọi HS nhận xét bạn. - Bạn nào có cách kể khác không ? - Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ? - Đó là lí do vì sao Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn ? - Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS. b) Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3) Treo bức tranh 1 và hỏi : - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Thái độ của Chi ra sao ? - Chi không dám hái vì điều gì ? Treo bức tranh 2 và hỏi : - Bức tranh có những ai ? - Cô giáo trao cho Chi cái gì ? - Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa ? - Cô giáo nói gì với Chi ? - HS kể lại nội dung chính. - Gọi HS nhận xét bạn. - Nhận xét từng HS. c) Kể đoạn cuối truyện : - Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói như thế nào để cảm ơn cô giáo ? - Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cảm ơn của mình. - Nhận xét từng HS. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Ai có thể đặt tên khác chi truyện ? - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe và tập đóng vai bố của Chi. - Chuẩn bị bài sau. - Bông hoa niềm vui. - Bạn Chi. - Hiếu thảo, trung thực và tôn trọng nội qui. - HS kể : Mới sớm tinh mơ … dịu cơn đau. - Nhận xét về nội dung, cách kể. - HS kể theo cách của mình. - Vì bố của Chi đang ốm nặng. - 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng từng từ). Ví dụ : Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. Vì thế, mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường. - Chi đang ở trong vườn hoa. - Chần chừ không dám hái. - Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa. - Cô giáo và bạn Chi. - Bông hoa cúc. - Xin cô cho em … ốm nặng. - Em hãy hái … hiếu thảo. - 3 đến 5 HS kể lại. - Nhận xét bạn treo các tiêu chuẩn đã nêu. - Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa. Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khỏe của tôi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp cho trường. - 3 đến 5 HS kể. - Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc xanh./ Tấm lòng. Môn : Thủ Công GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN TIẾT 2 3. HS THỰC HÀNH GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN : - GV gọi HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. + Bước 1 : Gấp hình. + Bước 2 : Cắt hình tròn. + Bước 3 : Dán hình tròn. - GV chia nhóm và tổ chức cho HS thực hành, trình bày sản phẩm theo nhóm. GV theo dõi các nhóm làm. - GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của HS. 4. củng cố – dặn dò : - GV dặn HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy màu, bút chì, thước kẻ, keo, hồ dán để học bài “gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều” * GV nhận xét tiết học. - Vài HS nhắc lại. - Lớp nhận xét. - HS chia nhóm và thực hành gấp, cắt, dán hình tròn. - Nhóm trình bày sản phẩm. Môn : Tập Đọc QUÀ CỦA BỐ I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc đúng các từ khó : lần nào, lạo xạo, thao láo, ngó ngoái, …; tỏa, quậy tóe, nước, con muỗm, cánh xoăn … và các từ mới : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc, thếch. - Nghỉ hơi đúng sau các chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm : Thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, tóe nước tháo láo, thế giới mật đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà, giàu quá. 2. Hiểu - Hiểu ý nghĩa các từ mới trong SGK - Hiểu nội dung bài : Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họabài đọc trong SGK. - Ảnh về một số con vật trong bài. - Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc. III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 4 HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm Vui - Nhận xét, cho điểm HS. 2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Đó là món quà của bố dành cho các con. Những món quà đặc biệt. Để biết món quà đó có ý nghĩa gì lớp mình cùng học bài Quà của bố của nhà văn Duy Khánh trích từ tập truyện Tuổi thơ im lặng - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GVđọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý : giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. b) Luyện phát âm - Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. - Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc. - Ghi bảng các từ khó vừa nêu. c) Hướng dẫn ngắt giọng - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp xập xành, muỗm, mốc thếch. d) Đọc cả bài - Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Bố đi đâu về các con có quà ? - Quà của bố đi câu về là những con gì ? - Vì sao có thể gọi đó là “một thế giới dưới nước? ” - Các món quà ở dưới nước của bố có đặc điểm gì ? - Bố đi cắt tóc về có quà gì ? - Con hiểu thế nào là ”một thế giới mặt đất?” - Những món quà đó có gì hấp dẫn ? - Từ ngữ nào cho thấy các con thích những món quà của bố ? - Theo con, vì sao các con lại cảm thấy giàu quá trước những món quà đơn sơ ? - Kết luận : Bố mang về cho các con cả một thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố với các con. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Bài tập đọc muốn nói với các con điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm đọc tập truyện Tuổi thơ im lặng của nhà thơ Duy Khánh. - HS 1 : Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi : Vì sao Chi không tự ý hái hoa? - HS 2 : Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi : Cô giáo nói gì khi biết Chi cần bông hoa ? - HS 3 : Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi : Khi khỏi bệnh bố Chi đã làm gì ? - HS 4 : Đọc cả bài và trả lời câu hỏi : Con học tập bạn Chi đức tính gì ? - Quan sát và trả lời : Bức tranh vẽ cảnh hai chị em đang chơi với mấy chú dế. - Mở SGK - 1 HS đọc bài : Cả lớp theo dõi, đọc thầm - Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu. - Luyện đọc các từ khó. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu : Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: // cà cuống, / niềng niễng đực, // niềng niễng cái / bò nhộn nhạo. // Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất: / con xập xanh, / con muỗm to xù, / mốc thếch, / ngộ ngoáy. // Hấp dẫn nhất là những con dế / lao xao trong cái vỏ bao diêm : // toàn là dế đực, / cánh xoa và chọi nhau phải biết. - Đọc chú giải trong SGK - 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lần lượt từng HS đọ

File đính kèm:

  • docT13.DOC