Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng cố về :
- Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Tính viết).
- Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giải bài toán về nhiều hơn.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
29 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng cố về :
- Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Tính viết).
- Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Giải bài toán về nhiều hơn.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. dạy – học bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài.
b/ Luyện tập – thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm.
- GV cho HS làm bài vào SGK.
- Khi HS làm xong, GV gọi HS đọc kết quả bài làm của mình.
- GV nhận xét sửa chữa.
9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 6 + 5 = 11 2 + 9 = 11
7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11 9 + 2 = 11
16 - 9 = 7 12 - 8 = 4 11 - 6 = 5 11 - 2 = 9
16 - 7 = 9 12 - 4 = 8 11 - 5 = 6 11 - 9 = 2
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS làm vào bảng con. Gọi 3 HS lên sửa bài.
- GV nhận xét sửa chữa.
a) 38 + 42 47 + 35 36 + 64
38 47 36
+ 42 + 35 + 64
80 82 100
b) 81 – 27 63 – 18 100 – 42
81 63 100
- 27 - 18 - 42
54 45 58
Bài 3 : Điền số.
a) 9 +1 10 +7 17 b) 7 +3 10 +5 15
9 + 8 = 17 7 + 8 = 15
c) 9 + 6 = 15 d) 6 + 5 = 11
9 + 1 = 10 6 + 4 + 1 = 11
Bài 4 :
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hỏi.
Bài toán cho biết gì? (Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây.)
Bài toán hỏi gì? (Số cây lớp 2B trồng được.)
Bài toán thuộc dạng gì? (Bài toán về nhiều hơn.)
- GV cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV chấm một số vở cho HS.
Tóm tắt. 48 cây
2A trồng : 12cây
2B trồng :
?cây
Giải
Số cây lớp 2B trồng là.
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số : 60 cây
Bài 5 : Số.
- GV cho 2 em lên thi “Ai đúng, ai nhanh”. Em nào ghi đúng kết quả đúng và nhanh hơn thì sẽ thắng cuộc.
- GV nhận xét tuyên dương.
a) 72 + 0 = 72 b) 85 + 0 = 85
4. củng cố – dặn dò :
- Về nhà các em ôn lại bảng cộng, bảng trừ có nhớ.
* Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS làm vào SGK.
- Lần lượt HS đọc tiếp nối kết quả.
- HS làm vào bảng con 3 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- 7, 10 HS nộp bài.
- 2 HS tham gia trò chơi.
- Lớp theo dõi.
Môn : Tập Đọc
TÌM NGỌC
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : nuốt, ngọam …; rắn nước, Long Vương, đánh tráo …; bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở các một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.
2. Hiểu
- Hiểu được nghĩa các từ mới : Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên đọc thuộc lòng bài Đàn gà mới nở. Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
+ Đàn gà con mới nở có những nét đẹp và đáng yêu nào ?
+ Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con như thế nào ?
+ Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con mới nở ?
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao?
- Chó và mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào ?
- Ghi tên bài và đọc mẫu : Chú ý giọng nhẹ nhàng và tình cảm.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
b) Luyện phát âm
- GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài, và luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài 1, 2, 3
- Gọi HS đọc và hỏi :
- Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
- Con rắn đó có gì kì lạ?
- Con rắn tặng chàng trai vật quý gì ?
- Ai đánh tráo viên ngọc ?
- Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc
- Thái độ của chàng trai ra sao ?
- Chó, mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn.
Chuyển : Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này.
TIẾT 2
2.4. Luyện đọc đoạn 4, 5, 6
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ và đọan cuối giọng vui, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
- Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt giọng.
- Gọi HS đọc nghĩa các từ mới.
d) Đọc cả bài
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp
2.5. Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
- Gọi HS đọc và hỏi.
- Chuyện gì đã xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
- Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
- Lần này, con nào sẽ mang ngọc về ?
- Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
- Mèo nghĩ ra kế gì ?
- Quạ có bị mắc mưu không ? Và nó phải làm gì ?
- Thái độ của chàng trai như thế nào khi lấy lại được ngọc quý ?
- Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và mèo ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi :
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này ?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Chó và mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
- Rất tình cảm
- Mở SGK trang 139
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ : rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo; thả, sẽ, …
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:
Xưa / có chàng trai / thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước / liền bỏ tiền ra mua, / rồi thả rắn đi. // Không ngờ / con rắn ấy là con của Long Vương.
- Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp.
- Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- Đọc và trả lời.
- Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
- Nó là con của Long Vương.
- Một viên ngọc quý.
- Người thợ kim hòan.
- Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
- Rất buồn.
- Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ : ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt; Long Vương, đánh tráo.
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
Mèo liền nhảy tới / ngọam ngọc / chạy biến. // Nào ngờ, / vừa đi một quãng / thì có con quạ sà xuống / đớp ngọc / rồi bay lên cao. //
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
- Rình bên sông, thấy có người đánh được cá lớn, mổ ruột cá có ngọc, mèo liền nhảy tới ngọam ngọc chạy.
- Mèo đội trên đầu.
- Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cao.
- Giả giờ chết để lừa quạ.
- Quạ mắc mưu, liền van lại xin trả lại ngọc.
- Chàng trai vui cùng mừng rỡ.
- Thông minh, tình nghĩa.
- Đọc và trả lời.
- Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.
- Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh.
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA Ô, Ơ – ƠN SÂU NGHĨA NẶNG
i/ mục tiêu
- Viết đúng, đẹp chữ Ô, Ơ hoa.
- Biết cách nối nét các chữ Ô, Ơ sang các chữ đứng liền sau.
- Viết đúng và đẹp cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng.
ii/ đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ Ô, Ơ trong khung chữ viết trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Vở Tập viết 2, Tập 1.
iii/ các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ kiểM tra bài cũ
- Nhận xét từng HS.
2/ dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết Tập viết này lớp mình sẽ viết chư Ô, Ơ hoa và cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ Ô, Ơ
- Yêu cầu HS lần lượt so sánh chữ Ô, Ơ với chữ O đã học.
- Chữ O hoa gồm mấy nét ? Là nét nào ? Nêu quy trình viết chữ O.
- Dấu phụ chủa chữ Ô giống hình gì ?
- Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. Dấu phụ đặt giữa các đường nào ? Khi viết đặt bút ở điểm nào ? Viết nét cong hay thẳng, thẳng đến đâu? Dừng bút ở đâu ?
- Dấu phụ của chữ Ơ giống hình gì ?
- Đặt câu hỏi để HS rút ra cách viết giống chữ Ô.
b) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết chữ Ô, Ơ hoa trong không trung, sau đó viết bảng con.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu HS mở vở Tập viết và đọc.
- Hỏi : Ơn sâu nghĩa nặng nghĩa là gì ?
b) Quan sát và nhận xét
- Cụm từ có mấy tiếng ? Là những tiếng nào ?
- So sánh chiều cao của chữ Ơ và chữ n.
- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ơ ?
- Khi viết tiếng Ơn ta viết nét nối giữa Ơ và chữ n như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ ra sao ?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết chữ Ơn vào bảng. Sửa cho HS.
2.4. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết
- GV sửa lỗi cho HS.
- Thu và chấm một số bài.
3/ Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập viết thêm.
- 2 HS lên bảng viết chữ hoa O
- 2 HS lên bảng viết từ : Ong
- HS dưới lớp viết từ Ong vào bảng con.
- Chữ Ô, Ơ Là Chữ O Có Thêm Dấu Phụ.
- Trả lời như ở tiết Tập viết Tuần 16.
- Chiếc nón úp.
- Dấu mũ giống dấu mũ trên đầu chữ ô gồm 2 đường thẳng : 1 đường kéo từ dưới lên, 1 đường kéo từ trên xuống nối nhau ở kẻ đường kẻ ngang 7 úp xuống giữa đỉnh chữ O.
- Cái lưỡi câu / dấu hỏi.
- Từ giao điểm giữa đường ngang 6 và đường dọc 4 và 5 uốn sang phải thành 1 dấu hỏi nhỏ. điểm dừng bút chạm chữ o tại giao điểm của đường ngang 5 và đường dọc 4 và 5.
- Viết vào bảng con.
- Đọc : Ơn sâu nghĩa nặng.
- Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
- 4 tiếng : Ơn, sâu, nghĩa, nặng.
- Chữ Ơ cao 2,5 li, chữ n cao 1 li.
- Chữ g.
- Từ điểm cuối của chữ Ơ lia bút viết chữ n.
- Các chữ cách nhau một khoảng viết chữ o.
- Viết bảng.
- HS viết
- 1 dòng chữ Ô, Ơ cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Ô, Ơ cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Ơn cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Ơn cỡ nhỏ.
- 3 dòng từ ứng dụng.
Môn : Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ (tt)
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng cố về :
- Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 (Tính viết).
- Bước đầu làm quen với bài toán 1 số trừ đi 1 tổng.
- Giải bài toán về ít hơn.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS đọc lại.
2/ ôn tập :
Bài 1 : Tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả vào bài làm.
- GV nhận xét sửa chữa.
12 - 6 = 6 6 + 4 = 12 17 - 9 = 8 5 + 7 = 12
9 + 9 = 18 13 - 8 = 8 8 + 8 = 16 13 - 8 = 5
14 - 7 = 7 8 + 7 = 15 11 - 8 = 3 2 + 9 = 11
17 - 8 = 9 16 - 8 = 8 4 + 7 = 11 12 - 9 = 6
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS làm vào bảng con. Gọi 3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chung.
a) 68 + 27 56 + 44 82 - 48
68 56 82
+ 27 + 44 - 48
95 100 34
b) 90 – 32 71 – 25 100 – 7
90 71 100
- 32 - 25 - 7
58 46 93
Bài 3 : Số.
- GV cho HS làm vào SGK bài 3.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét sửa chữa.
a) 17 -3 14 -6 8 b) 15 -4 11 -2 9
17 - 9 = 8 15 - 6 = 9
c) 16 - 9 = 7 d) 14 - 8 = 6
16 - 6 - 3 = 7 14 - 4 - 4 = 6
Bài 4 :
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì? (Bài toán cho biết thùng to đựng 60l, thùng bé đựng ít hơn22l.)
Bài toán hỏi gì? (Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước?.)
Bài toán thuộc dạng gì? (Bài toán về ít hơn.)
- GV cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt. 60 l
Thùng to :
Thùng nhỏ : 22l
? l
Giải
Thùng nhỏ đựng là.
60 - 22 = 38 (l)
Đáp số : 38 l
Bài 5 : Trò chơi.
- GV phổ biến trò chơi: “Thi phép cộng có tổng bằng 1 số hạng”.
+ Cách chơi: Phát cho mỗi đội chơi 1 viên phấn, yêu cầu các đội xếp hàng sau đó các thành viên trong đội lần lượt lên bảng ghi phép tính vào phần bảng của đội mình theo hình thức tiếp sức. Sau 5 phút đội nào ghi được nhiều hơn là đội thắng cuộc.
* GV nhận xét trò chơi.
- HS đọc lại tựa bài.
- HS làm bài và sau đó nối tiếp nhau thông báo kết quả.
- HS làm vào bảng con.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
Môn : Kể chuyện
tìm ngọc
I/ mục tiêu
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.
- Biết nghe và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
ii/ đồ dùng dạy – học
- Tranh minh họa trong SGK.
iii/ các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Tuần trước các em đã kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Vẫn đề tài về động vật, hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Tìm ngọc.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi y :
Bước 1 : Kể trong nhóm.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS.
Bước 2 : Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện để kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét bạn.
- Chú ý : Khi HS kể, GV có thể giúp đỡ từng nhóm bằng các câu hỏi sau:
Tranh 1 :
- Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí?
- Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc ?
Tranh 2 :
- Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng ?
- Anh ta đã làm gì với viên ngọc ?
- Thấy mất ngọc, Chó và Mèo đã làm gì?
Tranh 3 :
- Tranh vẽ hai con gì ?
- Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn ?
Tranh 4 :
- Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo ?
Tranh 5 :
- Chó và Mèo đang làm gì ?
- Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ ?
Tranh 6 :
- Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao ?
- Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm nào ?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ? Khen ngợi về điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện.
- HS kể theo nhóm. Trong nhóm, mỗi HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn.
- Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV yêu cầu.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Cứu một con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng viên ngọc quí.
- Rất vui.
- Người thợ kim hoàn.
- Tìm mọi cách đánh tráo.
- Xin đi tìm ngọc.
- Mèo và Chuột.
- Bắt được Chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.
- Trên bờ sông.
- Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến.
- Mèo vồ Quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó.
- Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo.
- Mừng rỡ.
- Rất thông minh và tình nghĩa.
- 6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
- 1 HS kể.
- Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng thông minh và tình nghĩa.
Môn : Thủ Công
gấp, cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi
Tiết 2
3. hs thực hành gấp, cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi:
- GV gọi HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán biển báo chỉ chiều xe đi.
+ Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ chiều xe đi.
+ Bước 2: Dán biển báo chỉ chiều xe đi.
- GV lưu ý nhắc HS dán các hình cân đối và phẳng
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm và quan sát, gợi ý, giúp đỡ các em còn lúng túng hoàn thành sản phẩm.
- GV cho HS trưng bày sản phẩm GV động viên khuyến khích các em thích thú với công việc.
- GV đánh giá sản phẩm của HS.
* GV nhận xét tiết học.
- 1,2 HS nhắc lại.
- HS thực hành theo nhóm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
Môn : Tập Đọc
GÀ “TỈ TÊ’ VỚI GÀ
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : gấp gáp, roóc…roóc các từ dễ lẫn có phụ âm đầu l/n; gõ mõ, dắt bầy con …
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Giọng kể tâm tình và thay đổi theo từng nội dung.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới : tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
- Hiểu nội dung bài : Loài gà cũng biết nói chuyện với nhau và sống tình cảm như mọi người.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt dộng dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc. Mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời 1 câu hỏi.
+ Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý ?
+ Nhờ đâu Chó và Mèo tìm lại được viên ngọc ?
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Chủ điểm của tuần này là gì ?
- Bạn trong nhà chúng ta là những con vật nào ? Hôm nay, chúng ta sẽ biết thêm về một người bạn rất gần gũi và đáng yêu qua bài Gà “tỉ tê” với gà.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- Treo bức tranh minh họa và đọc mẫu lần 1.
Chú ý : giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều ”cúc … cúc” báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh : khi có mồi.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ GV ghi trên bảng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các khổ thơ khó.
c) Luyện ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các câu dài.
- Gọi HS nêu nghĩa các từ mới.
d) Đọc cả bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?
- Gà mẹ nói chuyện các con bằng cách nào ?
- Gà con đáp lại mẹ bằng cách nào ?
- Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu thương mẹ?
- Gà mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm bằng cách nào ?
- Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà ?
- Cách gà mẹ báo cho con biết “Tai họa ! Nấp mau ! ”.
- Khi nào lũ con lại chui ra ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và gọi nhiều HS :
- Qua câu chuyện, con hiểu điều gì ?
- Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình.
- Bạn trong nhà.
- Chó, Mèo
- Mở SGK trang 141.
- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ : gấp gáp, roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục; gõ mõ, phát tín hiệu, dắt bầy con.
- Đọc nối tiếp và tìm từ khó đọc.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Từ khi gà con nằm trong trứng, / gà mẹ đã nói chuyện với chúng / bằng cách gõ mỏ lên quả trứng, / còn chúng thì phát tín hiệu / nũng nịu đáp lời mẹ. //
- Đàn con đang xôn xao / lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//
- Đọc phần chú giải.
- Đọc từng đoạn.
Đoạn 1 : Từ đầu … lời mẹ.
Đoạn 2 : “Khi gà mẹ … mồi đi”
Đoạn 3 : “Gà mẹ vừa bới … nấp mau”
Đoạn 4 : Phần còn lại.
- Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Từ khi còn nằm trong trứng.
- Gõ mỏ lên vỏ trứng.
- Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
- Nũng nịu
- Kêu đều đều ”cúc … cúc … cúc”
- Cúc … cúc … cúc
- Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”
- Khi mẹ “cúc … cúc … cúc” đều đều
- Đọc bài.
- Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con ngừơi. / Gà cũng nói tiếng riêng của nó/ …
Môn : TNXH
phòng tránh té ngã khi ở trường
I/ MỤC TIÊU :
- Kể tên những hoạt động dễ gây té ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
- Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh té ngã khi ở trường.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh, ảnh trong SGK trang 36, 37.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. kiểm tra bài cũ :
3. bài mới :
a/ khởi động:
- GV cho HS chơi: “Trò chơi bịt mắt bắt dê”.
- GV phổ biến cách chơi.
+ Một bạn bịt mắt và sau đó đi tìm bạn bắt, nếu bắt trúng bạn nào thì bạn đó là người kế tiếp thay thế.
- Sau khi chơi, GV yêu cầu HS trả lời.
Các em có vui không?
Trong khi chơi có em nào bị ngã không?
- GV nói: Đây là hoạt động vui chơi, thư giãn như trong quá trình chơi cần chú ý: Chạy từ từ, không xô đẩy nhau để tránh té ngã. Đó cũng chính là nội dung của bài mà chúng ta học ngày hôm nay: “Phòng tránh té ngã khi ở trường”. GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1 : Nhận biết các động nguy hiểm cần tránh.
Bước 1 : Động não.
- GV nêu câu hỏi, mỗi HS nói 1 câu.
Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? (Đuổi bắt, chạy nhảy, đu quay…)
- GV ghi các ý kiến lên bảng.
Bước 2 : Làm việc theo cặp.
- GV treo tranh hình 1, 2, 3 trang 36, 37 gợi ý HS quan sát.
Bước 3 : Làm việc cả lớp.
- GV gọi một số HS trình bày:
+ Tranh 1: Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi…
+ Tranh 2: Nhoài người ra khỏi cửa sổ, tầng 2 vin cành để hái hoa.
+ Tranh 3: 1 bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang.
+ Tranh 4: Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn.
- GV hỏi.
Trong những hoạt động trên, những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm? (Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang…)
Hậu quả xấu nào có thể xảy ra ? Lấy ví dụ cụ thể cho từng hoạt động. (Đuổi bắt dẫn đến bị té ngã làm bạn có thể bị thương) Nhoài người vin cành, hái hoa có thể bị té xuống tầng dưới (làm gẫy chân, gẫy tay,… thậm chí gây chết người).v.v.
Nên học tập những hoạt động nào? (Hoạt động vẽ ở bức tranh 4.)
Hoạt động 2 : Làm phiếu bài tập.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập như phiếu phát ra. Yêu cầu các nhóm thi đua xem trong cùng 1 thời gian. Nhóm nào viết được nhiều ý trong phiếu học tập là nhóm thắng cuộc.
* Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường?.
+ Hãy điền vào hai cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường.
Hoạt động nên tham gia
Hoạt động không nên tham gia
- Cả lớp hát vui.
- HS theo dõi.
- HS tham gia trò chơi.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh theo gợi ý chỉ và nói hoạt động của các trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm.
- HS trình bày.
Môn : Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ(tt)
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng cố khắc sâu về :
- Cộng, trừ nhẩm trong bảng.
- Cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong một hiệu khi đã biết các thành phần còn lại.
- Giải bài toán về ít hơn.
- Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Biểu tượng về hình tứ giác.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. dạy – học bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài.
b/ Ôn tập:
Bài 1 : Tính nhẩm.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét sửa chữa.
a) 5 + 9 = 14 8 + 6 = 14 3 + 9 = 12 2 + 9 = 11
9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12
b)14 - 7 = 7 12 - 6 = 6 14 - 5 = 9 15 - 9 = 6
16 - 8 = 8 18 - 9 = 9 17 - 8 = 9 13 - 7 = 6
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét sửa chữa.
a) 36 + 36 100 - 75 48 + 48
36 100 48
+ 36 + 75 +48
72 25 96
b) 100 – 2 45 + 45 83 + 17
100 45 83
- 2 +45 + 17
98 90 100
Bài 3 : Tìm X
a) X + 16 = 20 b) X – 28 = 14 c) 35 – X = 15
X = 20–16 X =28+14 X= 35-15
X = 4 X = 42 X = 20
Bài 4 :
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hỏi.
Bài toán cho biết gì? (Anh cân nặng 50kg, em nhẹ hơn anh 16kg.)
Bài toán hỏi gì? (Hỏi em cân nặng bao nhiêu kg?)
- GV cho HS làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt.
Anh cân nặng : 50kg.
Em nhẹ hơn : 16kg.
Em cân nặng :….?kg.
Giải
Em cân nặng là.
50 – 16 = 34 (kg)
Đáp số : 34kg
Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
- GV cho 2 HS lên thi đua khoanh vào kết quả đúng, nếu em nào khoanh đúng và nhanh hơn sẽ thắng.
- GV nhận xét tuyên dương.
D. 4
4. củng cố – dặn dò :
- Về nhà các em ôn lại các kiến thức về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. Tìm số hạng, tìm số bị trừ, tìm số trừ. Giải bài toán có lời văn. Hình tứ giác.
* Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS tự làm bài.
- 1 HS đọc bài làm, các HS khác kiểm tra bài của mình theo bài của bạn.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS làm vào vở.
- 1 HS đọc đề
File đính kèm:
- T17.DOC