Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I/ MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh củng số về giải bài toán đơn giản bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I/ MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh củng số về giải bài toán đơn giản bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. dạy – học bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b/ Ôn tập:
Bài 1 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi.
Bài toán cho biết những gì? (Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.)
Bài toán hỏi gì? (Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?)
Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? Tại sao? (Ta thực hiện phép tính cộng 48 + 37 vì số lít dầu cả ngày, bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.)
- GV gọi 1 HS lên làm bài, HS còn lại làm vào vở.
- HS nhận xét sửa chữa.
Tóm tắt
Buổi sáng : 48 l
Buổi chiều : 37 l
Tất cả : ……l?
Giải
Số lít dầu cả ngày bán được là
48 + 36 = 85(l)
Đáp số: 58 l
Bài 2 :
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hỏi.
Bài toán cho biết những gì? (Bài toán cho biết Bình cân nặng 32kg. An nhẹ hơn Bình 6kg.)
Bài toán hỏi gì? (Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg.)
Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao? (Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn)
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở.
- GV nhận xét và chấm một số vở cho HS.
Tóm tắt 32kg
Bình :
6kg
An :
?kg
Giải
Bạn An cân nặng là.
32 – 6 = 26 (kg)
Đáp số: 26kg
Bài 3 :
Tóm tắt 24bông
Lan :
16bông
Liên :
?bông
Giải
Liên hái được số hoa là.
24 = 16 = 40 (bông)
Đáp số: 40 bông
Bài 4 :
- GV gọi 2 HS thi đua điền số nhanh vào ô trống màu xanh. Em nào điền đúng và nhanh thì sẽ thắng cuộc.
- GV nhận xét tuyên dương.
1
2
3
4
5
8
11
14
4. củng cố – dặn dò :
* Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS đọc đề
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1HS lên bảng làm . HS còn lại làm vào vở.
- 1 HS đọc đề
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1HS lên bảng làm . HS còn lại làm vào vở.
- 7, 10 HS nộp bài.
- 2 HS tham gia trò chơi.
- Lớp nhận xét.
Môn : Tập Đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Tốc độ 45chữ/phút. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
- Ôn luyện về từ chỉ sự vật.
- Ôn luyện về cách viết tự thuật theo mẫu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng
2/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích :
+ Đọc đúng từ đúng tiếng : 7 điểm.
+ Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/1 phút : 1,5 điểm
3/ TÌM TỪ CHỈ SỰ VẬT TRONG CÂU ĐÃ CHO
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
- Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu đã cho.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải : Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, hàng xóm, núi non
4/ VIẾT BẢN TỰ THUẬT THEO MẪU
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
- Gọi một số em đọc bài Tự thuật của mình.
- Cho điểm HS.
5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét chung về tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc bài.
- Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn và bổ sung nếu cần.
- Làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung
TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (tương tự như tiết 1)
- Ôn luyện về cách tự giới thiệu.
- Ôn luyện dấu chấm
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc.
- Tranh minh họa bài tập 2
- Bảng phụ chép nội dung đọan văn bài tập 3.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- GV tiến hành như tiết 1 đã giới thiệu
2/ ĐẶT CÂU TỰ GIỚI THIỆU
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì ?
- Gọi 1 số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
- Yêu cầu HS thảo luận cập đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
- Gọi 1 số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
3/ ÔN LUYỆN VỀ DẤU CHẤM
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đọan văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc một tình huống.
- Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
- 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ : Cháu chào bác ạ ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác, Ngọc có ở nhà không ạ.
- Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ :
+ Cháu chào bác ạ ! Cháu là Sơn con của bố Tùng ở bên cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ !
+ Em chào cô ạ ! Cháu là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ !
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Lời giải :
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ vì chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
Môn : Tập Viết
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện về chỉ đặt điểm của người và vật
- Ôn luyện về viết bưu thiếp
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đọan thơ cần kiểm tra học thuộc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
2/ ÔN LUYỆN CÁC TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƯỜI VÀ VẬT
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Sự vật được nói đến trong câu Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì ?
- Càng về sáng, tiết trời như thế nào ?
- Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng ?
- Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài.
- Theo dõi và chữa bài.
3/ ÔN LUYỆN VỀ CÁCH VIẾT BƯU THIẾP
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm bài tập sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
- Là tiết trời.
- Càng lạnh giá hơn.
- Lạnh giá.
b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát
c) siêng năng, cần cù.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân.
Môn : Toán
luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng số về:
- Cộng trừ nhẩm, viết các số trong phạm vi 100.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại.
- Giải bài toán về ít hơn.
- Vẽ hình theo yêu cầu. Biểu tượng vẽ hình chữ nhật, hình tứ giác.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. dạy – học bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
b/ Ôn tập:
Bài 1 :
- GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào bài tập.
- GV gọi HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét bổ sung.
12 – 4 = 8 9 + 5 = 14 11 – 5 = 6 20 – 8 = 12
15 – 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 =13 20 – 5 = 15
13 – 5 = 8 6 + 8 = 14 16 – 7 = 9 20 – 4 = 16
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- GV yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét sửa chữa
28 + 19 73 - 35 53 + 47 90 - 42
38 73 53 90
+ 19 - 35 + 47 - 42
47 38 100 48
Bài 3 : Tìm X
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con. GV nhận xét sửa chữa.
a)X + 18 = 62 b)X - 27 = 37 c) 40 - X = 8
X =62-18 X =37+27 X =40-8
X = 44 X = 64 X = 32
Bài 4 :
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV chấm 1 số vở cho HS.
Tóm tắt 92kg
Lợn to :
16kg
Lợn bé:
?kg
Giải
Con lợn bé cân nặng là.
92 – 16 = 76 (kg)
Đáp số: 76kg
Bài 5 :
- GV hỏi.
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? (Nối các điểm trong hình để được hình chữ nhật (a) hình tứ giác (b))
- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ vào sách.
a) Hình chữ nhật. b) Hình tứ giác.
4. củng cố – dặn dò :
* Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS thực hành làm bài.
- HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
- Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính.
- HS làm bài.
- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bảng con
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- 7, 10 HS nộp bài.
- 2HS lên bảng vẽ hình.
Môn : Kể Chuyện
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TIẾT 4
I/ MỤC TIÊU
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện về từ chỉ họat động và các dấu câu.
- Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách nói lời tự giới thiệu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên sẳn các bài tập đọc.
- Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 2.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành như tiết 1 đã giới thiệu
2/ ÔN LUYỆN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ họat động có trong đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm.
Lời giải : nằm, lim dim, chạy, vươn mình, dang
( đôi cánh), vỗ, gáy
3/ ÔN LUYỆN VỀ DẤU CHẤM CÂU
- Yêu cầu HS đọc lại đọan văn, đọc cả các dấu câu.
- Hỏi : Trong bài có những dấu câu nào ?
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu ?
- Hỏi tương tự với các dấu câu khác.
4/ ÔN LUYỆN VỀ CÁCH NÓI LỜI AN ỦI VÀ LỜI TỰ GIỚI THIỆU
- Gọi HS đọc tình huống.
- Hỏi : Nếu em là chú công an, em sẽ nói thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà ? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa được em về nhà).
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm.
- Đọc đề bài
- 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bạn làm bài Đúng/Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu.
- Đọc bài. Ví dụ : Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá, chấm.
- Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm.
- Dấu phẩy viết ở giữa câu văn.
- Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói. Dấu ba chấm đặt giữa các tiếng gáy của gà trống.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS khá đọc mẫu trước. Ví dụ :
+ HS 1 : Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ.
+ HS 2 : Thật hả chú ?
+ HS 1 : Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì ? Nhà ở đâu ? Nhà cháu có số điện thoại không ? (Hỏi từng câu).
+ HS 2 : Cháu tên là A, mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8, Ngõ Chợ, phố Khâm Thiên. Điện thoại là 8342719
- Thực hiện yêu cầu của GV
Môn : Thủ Công
gấp, cắt, dán biển báo
giao thông cấm đỗ xe
I/ mục tiêu:
- HS biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
Ii/ chuẩn bị:
- Hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe có hình vẽ minh họa cho từng bước.
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ.
Iii/ các hoạt động day – học chủ yếu :
Tiết 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA bài cũ :
- GV gọi đại điện các tổ trưởng kiểm tra ĐDHT và báo cáo.
3. BÀI MỚI :
a. Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài
b. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe, hướng dẫn HS quan sát và nêu nhận xét sự giống và khác nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận của biển báo giao thông cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã học.
c. GV hướng dẫn mẫu :
Bước 1 : Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
+ Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô.
+ Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 4 ô.
+ Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4ô rộng 1ô
+ Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10, rộng 1 ô làm chân biển báo.
- GV theo dõi các em thực hành.
Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe.
- Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng (H1).
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (H2).
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ (H3).
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh như hình 4.
- GV hướng dẫn HS dán hình tròn màu xanh lên trên hình tròn màu đỏ sao cho các đường cong cách đều, dán hình chữ nhật màu đỏ ở giữa hình tròn màu xanh cho cân đối và chia đôi hình tròn màu xanh làm 2 phần bằng nhau.
- GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe, GV theo dõi.
* GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- Các tổ trưởng kiểm tra và báo cáo.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nghe và theo dõi.
- HS tự làm và cắt các hình theo yêu cầu.
- HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
Môn : Tập Đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động.
- Ôn luyện kỹ năng nói lời mời, lời đề nghị.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên sẳn các bài tập đọc.
- Tranh minh họa bài tập 2
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành như tiết 1 đã giới thiệu
2/ ÔN TẬP VỀ CÁC TỪ CHỈ HỌAT ĐỘNG VÀ ĐẶT CÂU VỚI TỪ CHỈ HỌAT ĐỘNG
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục.
- Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào VBT.
- Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS
3/ ÔN LUYỆN KĨ NĂNG NÓI LỜI MỜI, LỜI ĐỀ NGHỊ
- Goi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.
- Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào vở bài tập.
- Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nêu : 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3 – học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà.
- Một vài HS đặt câu. Ví dụ :
Chúng em tập thể dục./ Lan và Ngọc tập thể dục./ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./
- Làm bài cá nhân.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Một vài HS phát biểu. Ví dụ : Chúng em mời đến dự buổi hợp mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ ! / Thưa cô, chúng em kính mới cô đến dự buổi họp mừng mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ ! / ...
- Làm bài cá nhân.
Môn : TNXH
thực hành giữ trường học sạch đẹp
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.
- Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khỏe và học tập.
- Làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp như: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường.
- Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh, ảnh trong SGK trang 38, 39.
- Một số dụng cụ như: Khẩu trang, chổi có cán, đồ hốt rác, gáo múc nước.
- Địa điểm tại sân trường.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. kiểm tra bài cũ :
3. bài mới :
a/ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài.
b/ Hoạt động 1: Nhận biết trường học sạch đẹp và biết giữa trường học sạch đẹp.
Bước 1 :
- GV treo tranh ảnh trang 38, 39.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi.
Tranh 1:
Bức tranh thứ nhất minh họa gì? (Cảnh các bạn đang lao động và vệ sinh sân trường)
Nêu rõ các bạn đang làm những gì? (Quét rác, xách nước tưới cây…)
Dụng cụ các bạn sử dụng? (Chổi nan, xô nước, cuốc xẻng…)
Việc làm đó có tác dụng gì? (Sân trường sạch sẽ, trường học sạch đẹp.)
Tranh 2:
Bức tranh thứ hai vẽ gì? (Vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa)
Nói cụ thể các công việc các bạn đang làm? (Tưới cây, hái lá khô già, bắt sâu)
Tác dụng? (Cây mọc tốt hơn, làm đẹp ngôi trường)
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? (Bảo vệ sức khỏe cho mọi người, GV – HS học tập, giảng dạy được tốt hơn)
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn?
Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh không? Cây có tốt không?
Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch không? Có mùi hôi không?
Trường học của em đã sạch chưa?
Theo em làm thế nào để giữa trường học sạch đẹp? (Không viết, vẽ bẩn lên bàn, lên tường, không vứt rác, khômg khạc nhổ bừa bãi, không trèo cây, bẻ cành hái vứt hoa, dẫm lên cây. Đại tiểu tiện đúng nơi quy định. Tham gia vào các hoạt động làm vệ sinh trường lớp, tưới và chăm sóc cây cối.
GVKL: Nhấn mạnh tác dụng của trường học sạch đẹp.
c/ Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp học.
Bước 1:
- GV phân công công việc cho mỗi nhóm và phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
Bước 2:
- GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra đánh giá.
- GV đánh giái kết quả làm việc. Tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
d/ Hoạt động 3: Củng cố bài tập.
- GV hỏi.
Sau bài học ngày hôm nay? Con rút ra được điều gì? (Biết được thế nào là trường lớp sạch đẹp và giữ gìn trường lớp sạch đẹp..)
GVKL: Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt hơn
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát theo cặp các hình ở trang 38,39 SGK và trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại kết quả quan sát và trả lời.
1, 2 HS nhắc lại.
- HS làm vệ sinh theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành công việc:
+ Nhóm 1: Vệ sinh lớp học.
+ Nhóm 2: Nhặt rác, quét sân trường.
+ Nhóm 3: Tưới cây ở sân trường.
+ Nhóm 4: Nhổ cỏ tưới hoa ở vườn trường.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả.
Môn : Toán
luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh củng số, khắc sâu về:
- Cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu tính.
- Tên gọi thành phần và kết quả trong phép cộng, phép trừ.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại.
- Giải bài toán có lời văn (Toán đơn)
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. KIỂM TRA BÀI CŨ :
3. dạy – học bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
b/ Ôn tập:
Bài 1, 2: Tính.
- GV cho HS làm bài vào SGK.
- GV gọi lần lượt từng em đọc kết quả. GV nhận xét sửa chữa.
35 84 40 100 46
+ 35 - 26 + 60 - 75 + 39
70 58 100 25 85
14 – 4 + 9 = 15 15 – 6 + 3 = 12 9 + 9 – 15 = 3
5 + 7 – 6 = 6 8 + 8 – 9 = 7 13 – 5 + 6 = 14
16 – 9 + 8 = 15 11 – 7 + 8 = 12 6 + 6 – 9 = 3
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV cho HS làm bài vào bảng con và gọi một số HS lên bảng làm.
- GV nhận xét sửa chữa.
Số hạng
32
12
25
50
Số hạng
8
50
25
35
Tổng
40
62
50
85
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
Bài 4 :
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hỏi.
Bài toán cho biết gì? (Bài toán cho biết can bé đựng 14l dầu, can to đựng nhiều hơn can bé 8l)
Bài toán hỏi gì? (Hỏi can to đựng được bao nhiêu lít dầu)
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét ghi điểm và chấm 1 số vở cho HS.
Tóm tắt 14 lít dầu
Can bé:
8l
Can to :
?lít dầu
Giải
Số lít dầu can to đựng được là.
14 + 8 = 22 (l)
Đáp số: 22l
Bài 5 :
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- GV hỏi.
Muốn vẽ 1 đoạn thẳng có độ dài 5cm ta làm như thế nào? (Chấm 1 số điểm trên giấy vẽ, đặt vạch 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 5cm trên thước và chấm điểm thứ hai ở vạch chỉ 5cm trên thước. Nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ, sau đó tìm cách kéo dài đoạn thẳng để được đoạn thẳng 1dm
1dm
A 5cm B
* Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS tự làm bài.
- Lần lượt HS đọc kết quả bài làm của mình và tự kiểm tra bài điền S, Đ.
- HS làm vào bảng con.
- 1 số HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài.
- 7, 10 HS nộp bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
Môn : Chính Tả
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TIẾT 3
I/ MỤC TIÊU
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện về kỹ năng sử dụng mục lục sách.
- Rèn kỹ năng viết chính tả
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên sẳn các bài tập đọc
- 4 lá cờ.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành như tiết 1 đã giới thiệu
2/ ÔN LUYỆN VỀ KỸ NĂNG SỬ DỤNG MỤC LỤC SÁCH
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
- Tổ chức cho HS tìm mục lục sách.
- Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử 2 thư kí. Nêu cách chơi : Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.
- Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to : “Người mẹ hiền”
- Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
3/ VIẾT CHÍNH TẢ
- GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại.
- Hỏi : Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ : đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
- Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS
- Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
- HS phất cờ và trả lời : trang 63
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- Thực hành viết bảng.
- Nghe GV đọc và viết lại.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở.
Môn : Tập Đọc
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I
I/ MỤC TIÊU
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện kỹ năng kể chuyện theo tranh và sắp xếp các câu văn thành bài.
- Ôn luyện kỹ năng viết tin nhắn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Phiếu ghi tên sẵn các bài học thuộc lòng trong chương trình học kì I.
- Tranh minh họa bài tập 2
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành tương tự với kiểm tra đọc thành tiếng
2/ KỂ CHUYỆN THEO TRANH VÀ ĐẶT TÊN CHO TRUYỆN
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
- Hỏi : Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào ?
- Ai đang đứng trên lề đường ?
- Bà cụ định làm gì ? Bà đã làm được việc bà muốn chưa ?
- Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
- Yêu cầu quan sát tranh 2.
- Hỏi : Lúc đó ai xuất hiện ?
- Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của cậu bé.
- Khi đó bà cụ sẽ nói gì ? Hãy nói lới bà cụ.
- Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
- Yêu cầu kể lại tòan bộ câu chuyện.
- Yêu cầu đặt tên cho truyện.
Hướng dẫn : Đặt tên cần sát với nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện …
3/ VIẾT TIN NHẮN
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Vì sao em phải viết tin nhắn ?
- Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu ?
- Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét 2 tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.
- Có một cụ bà đang đứng bên lề đường.
- Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.
- Thực hành kể truyện theo tranh 1.
- Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
- Cậu bé hỏi : Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không ? / Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé ! / Bà ơi, bà đứng đây làm gì ? ...
- Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được.
- Cậu bé đưa bà cụ qua đường /
File đính kèm:
- T18.DOC