Giáo án giảng lớp 2 tuần 21

Môn : Toán

LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU :

 Giúp học sinh.

- Củng cố khái niệm thực hành tính trong bảng nhân 5.

- Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân và các bài tập có liên quan khác.

II/ CHUẨN BỊ :

 - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.

 

doc36 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán Luyện tập I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh. - Củng cố khái niệm thực hành tính trong bảng nhân 5. - Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân và các bài tập có liên quan khác. Ii/ chuẩn bị : - Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : 2. kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc (HTL) bảng nhân 5. - Hỏi HS kết quả của bất kỳ phép nhân nào trong bảng nhân 5. * Nhận xét tiết kiểm tra. 3. dạy – học bài mới : * Thực hành: Bài 1 : Tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS đọc kết quả yêu cầu HS nhận xét, sửa chữa bài. - Hỏi: Khi đã biết 2 x 5 = 10 có cần thực hiện tính 5 x 2 không? Vì sao? - Nhận xét cho điểm HS. Bài 2 : - Viết lên bảng 5 x 4 – 9 = + Biểu thức trên có mấy dấu phép tính? Đó là những dấu tính nào? + Vậy khi thực hiện tính, em sẽ thực hiện dấu tính nào trước? Yêu cầu HS đọc mẫu. - Gọi HS lần lượt lên bảng làm bài tập a, b, c. Cả lớp làm nháp. - Y/c cả lớp nhận xét bài trên bảng sửa chữa. - Nhận xét cho điểm HS lên bảng. Bài 3 : - Gọi HS đọc đề bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Tóm tắt đề và giải. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng và sửa. - Nhận xét cho điểm HS đồng thời chấm thêm 1 số vở. Bài 4 : Tiến hành tương tự BT3. - Y/c HS tự làm bài. Sau đó nhận xét và chấm điểm. Bài 5 : - Y/c HS đọc các số ở BTa. - Hỏi: + Số đầu tiên trong dẫy số là số? + Tiếp sau số 5 là số mấy? + 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? + Tiếp sau số 10 là số mấy? + 10 cộng thêm mấy được 15? +15 cộng thêm mấy được 20? Số nào viết sau số 15? * Vậy mỗi số lớn hơn số đứng ngay trước nó bao nhiêu đơn vị? - Y/c HS điền tiếp 2 số còn lại vào BT sau đó 1 em đọc kết quả. - Nhận xét cho điểm. - Hỏi gợi ý và y/c HS làm bài b tương tự bài 5a. 4. củng cố – dặn dò : - Cho vài HS thi đua đọc bảng nhân 5 (HTL). - Học thuộc kỹ bảng nhân 2, 3, 4, 5. xem trước bài “Đường gấp khúc –Độ dài đường gấp khúc”. * Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - Cả lớp làm bài. 1 HS sửa bài. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Không cần tính, mà có thể biết ngay 5 x 2 = 10 vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì tích không thay đổi. - Đọc thầm phép tính - Có 2 dấu tính là dấu nhân và dấu trừ. - Thực hiện dấu tính nhân trước. Mẫu: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 - Làm bài. - Nhận xét sửa chữa bài trên bảng và tự sửa bài của mình. a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 = 20 c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22 - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS tự làm bài. Tóm tắt : 1 ngày học : 5 giơ. 5 ngày học : 25 giờ. Số giờ Liên học 5 ngày. 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số : 25 giờ Số lít dầu đựng 10 can. 5 x 10 = 50 (lít) Đáp số : 50 lít a) 5, 10, 15, 20 ….. - Số đầu tiên trong dẫy là số 5. - Tiếp sau số 5 là số 10. - 5 cộng 5 bằng 10. - Tiếp sau số 10 là số 15. - 10 cộng thêm 5 bằng 15. - 15 cộng thêm 5 bằng 20. Số viết tiếp sau 15 là 20. - Lớn hơn số ngay trước nó là 5 đơn vị. - Làm bài 1 HS đọc kết quả, lớp nhận xét sửa bài. - Tiếp tục làm 5 HS sửa bài. Môn : Tập đọc CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I/ MỤC TIÊU : 1. Đọc : - Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm. 2. Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ : sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng, - Hiểu nội dung bài : Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùa nước nổi. - Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm. 2/ DẠY HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Con thấy chú chim và bông cúc trắng thế nào? Có đẹp và vui vẻ không ? - Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chú chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra như thế nào chúng ta cùng học bài hôm nay : Chim sơn ca và bông cúc trắng. 2.2. Luyện đọc : a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót. b) Luyện phát âm : - Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm. - Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ can luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. c) Luyện đọc theo đoạn : - Gọi HS đọc chú giải. - Hỏi : Bài tập đọc có mấy đoạn ? Các đoạn được phân chia như thế nào ? - Nêu y/c luyện đọc đoạn, sau đó gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Trong đoạn văn có lời nói của ai ? - Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca và bông cúc. Khi đọc câu văn này, các con thể hiện được sự ngưỡng mộ của sơn ca. - GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho HS luyện đọc câu này. - Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn HS đọc đoạn 2. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối đoạn này. - Cho HS luyện đọc câu văn trên, sau đó đọc lại cả đoạn văn thứ 2. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Hướng dẫn : Khi con đọc đoạn văn này, các con cần đọc với giọng thương cảm, xót xa và chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả như : cầm tù, khô bỏng, ngào ngạt, an ủi, vẫn không đụng đến, chẳng, khón khổ, lìa đời, héo lả. - Gọi HS đọc lại đoạn 3. - Gọi HS đọc đoạn 4. - Hương dẫn HS ngắt giọng. d) Đọc cả bài : - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. THei dõi HS đọc bài theo nhóm. e) Thi đọc : - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. g) Đọc đồng thanh : TIẾT 2 2.3 . Tìm hiểu bài : - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài. - Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào ? - Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào ? - Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì ? - Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca ? - Véo von có nghĩa là gì ? - Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. - Hỏi : Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên buồn thảm ? - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng ? - Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca ? - Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. - Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng ? - Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy. - Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết ? - Long trọng có nghĩa là gì ? - Theo con, việc làm của cậu bé đúng hay sai? - Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé. (Gợi ý : Để chim vẫn được ca hót và bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các cậu bé cần làm gì ?) - Câu chuyện khuyên con điều gì ? 2.4. Luyện đọc lại bài : - Yêu cầu đọc bài cá nhân. - Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - 3 HS lần lượt lên bảng : + HS 1 : đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi : Thế nào là mùa nước nổi ? + HS 2 : Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi : Cảnh mùa nước nổi được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào ? + HS 3 : Đọc cả bài và nêu nội dung chính của bài. - Bức tranh vẽ cảnh một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng. - Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp. - Mở SGK, trang 23. - 1 HS khá đọc mẫu lẫn 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - 5-7 HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ : sơn ca, sung sướng, véo von, long trọng, loòng, lìa đời, héo lả, không tả, xanh thẳm, cắt cả đám có lẫn bông cúc, không bỏng, rúc mỏ, ẩm ướt, an ủi. - HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - Bài tập đọc có 4 đoạn : + Đoạn 1 : Bên bờ rào … xanh thẳm. + Đoạn 2 : Nhưng sáng hôm sau … chẳng làm gì được. + Đoạn 3 : Bỗng có hai cậu bé … héo lả đi vì thương xót. + Đoạn 4 : phần còn lại. - 1 HS khá đọc bài. - Đoạn văn có lời nói của chim sơn ca với bông cúc trắng. - Luyện đọc câu. - Một số HS đọc lại đoạn 1. - 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, sau đó nêu cách ngắt giọng. Các HS khác nhận xét và thống nhất cách ngắt giọng : Bông cúc muốn cứu chim / nhưng chẳng làm gì được. // - Luyện đọc đoạn 2. - 1 HS khá đọc bài. - Dùng bút chì gạch dưới các từ cần chú ý nhấn giọng hướng dẫn của GV. - 1 số HS khá đọc bài. - 1 HS khá đọc bài. - Dùng bút chì vạch vào các chỗ cần ngắt giọng trong câu : Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát, / các cậu bé để mặc nó chết vì đói khát. // Còn bông hoa, / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. // - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. - 1 HS khá đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm. - Chim sơn ca nói : Cúc ơi ! Cúc mới xinh xắn làm sao ! - Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả - Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó. - Chim sơn ca hót véo von. - Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng. - Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. - Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. - Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết năm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng. - Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang trọng. - Các cậu bé làm như vậy là sai. - 3-5 HS nói theo suy nghĩ của mình. Ví dụ : Các cậu thấy không, chim sơn ca đã chết và chúng ta không còn nghe nó hót, bông cúc cũng đã héo lả đi và chẳng ai được ngắm nó, được ngửi thấy hương thơm của nó nữa. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt chim hái hoa nữa nhé. Chim phải được bay bổng trên bầu trời xanh thẳm thì nó mới hót được. Hoa phải được tắm ánh nắng mặt trời. - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa. - HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm. Môn : Tập Viết VIẾT CHỮ HOA R – RÍU RÍT CHIM CA I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng, viết đẹp chữ cái R hoa theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng : Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Mẫu chữ R hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Ríu rít chim ca. - Vở Tập viết 2, tập hai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ GIỚI THIỆU BÀI : - Trong giờ Tập viết này, các em sẽ tập viết chữ R hoa và cụm từ ứng dụng Ríu rít chim ca. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa : a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ R hoa : - Chữ R hoa cao mấy li ? - Chữ R hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào? - Chúng ta đã học chữ cái hoa nào cũng có nét móc ngược trái ? - Hãy nêu quy trình viết nét móc ngược trái. - GV nhắc lại quy trình nét móc ngược trái, sau đó hướng dẫn HS viết nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét thứ nhất, chúng ta lia bút lên ĐKN 5 viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo thành vòng xoắn như ở chữ K hoa đã học rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút tại DKN 2, nằm ngoài ĐKD 6. b) Viết bảng : - Yêu cầu HS viết chữ R hoa trong không trung và bảng con. 2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng : - Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng. - Con hiểu cụm từ Ríu rít chim ca nghĩa là gì ? b) Quan sát và nhận xét : - Cụm từ Ríu rít chim ca có mấy chữ, là những chữ nào ? - Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ R hoa và cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c) Viết bảng : - Yêu cầu HS viết chữ Ríu rít vào bảng con. - Chỉnh sửa lỗi cho từng HS. 2.3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - GV chỉnh sửa lỗi. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập Viết 2, tập hai. - Chữ R hoa cao 5 li. - Chữ R hoa gồm 2 nét : Nét 1 là nét móc ngược trái, nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc ngược phải, hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ. - Chữ B, P hoa - Đặt bút tại giao điểm của ĐKN 6 và ĐKD 3, sau đó viết nét móc ngược trái đuôi nét lượn cong vào trong. Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2 và ở giữa ĐKD 2 và 3. - Viết bài vào bảng. - Đọc : Ríu rít chim ca. - Nghĩa là tiếng chim hót nối liền nhau không dứt, tạo cảm giác vui tươi. - Cụm từ có 4 chữ : Ríu, rít, chim, ca - Chữ h cao 2 li rưỡi. - Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Dấu sắc đặt trên chữ i. - Bằng 1 con chữ o. - Viết bảng. - HS viết : + 1 dòng chữ R, cỡ vừa. + 2 dòng chữ R, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Ríu, cỡ vừa. + 2 dòng chữ Ríu, cỡ nhỏ. + 3 dòng cụm từ ứng dụng : Ríu rít chim ca, cỡ chữ nhỏ. Môn : Toán Đường gấp khúc – độ dài đường gấp khúc I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh. - Nhận biết đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc bằng cách tính tổng độ dài của các đoạn thẳng thành phần của đường gấp khúc. Ii/ chuẩn bị : - Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như bài học lên bảng. - 1 đoạn dây đồng có thể thành hình ê (theo BT3). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định : 2. kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT. 2 x 5 + 20 2 x 7 + 32 3 x 8 – 13 5 x 8 – 25 * Nhận xét tiết kiểm tra. 3. dạy – học bài mới : a/ Giới thiệu: - Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ được làm quen với đường gấp khúc và các tính độ dài của đường gấp khúc. GV ghi tựa bài lên bảng. b/ Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc: - Chỉ vào đường gấp khúc trên bảng và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD. - Y/c HS quan sát hình vẽ và hỏi: + Đường gấp khúc gồm những đoạn thẳng nào? + Đường gấp khúc ABCD gồm những điểm nào? + Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD. - Giới thiệu: Độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đường thẳng thành phần AB, BC, CD. + Y/c HS tính tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. + Vậy độ dài của đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu. + Muốn tính độ dài của đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng thành phần ta làm như thế nào? c/ Luyện tập – thực hành: Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Chấm các điểm (theo BT) lên bảng gọi 2 HS lên bảng làm, Cả lớp làm bài vào VBT. - Chấm 1 số vở, HS nhận xét bài trên bảng và sửa chữa, bổ sung. - Nhận xét và nêu cách vẽ khác nếu HS chưa nêu được hết cách vẽ. * Đáp án : B B B a) A A A C C C b) A A A B B B C C C D D D Bài 2 : - Gọi HS đọc y/c của BT. Hỏi: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Vẽ đường gấp khúc MNPQ lên bảng (theo BT2) y/c HS tính độ dài đường gấp khúc MNPQ : 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. - Nhận xét cho điểm HS, gọi HS khác đọc kết quả. Bài 3 : - Gọi HS đọc y/c của bài tập. - Đưa ra đoạn dây đồng sau đó uốn 3 đoạn thành hình ê. Hỏi: + Tam giác này có mấy cạch? - GT: Độ dài của mỗi cạnh đều bằng nhau và đều bằng 4. - Hỏi: Vậy độ dài của đường gấp khúc này tính như thế nào? - Gọi 1 HS lên trên bảng trình bày bài giải, Cả lớp làm bài vào vở nháp. - Chấm 1 số vở. - Y/c HS nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài. Cho điểm HS lên bảng. 4. củng cố – dặn dò : - Y/c HS nhắc lại cách tính độ dài của đường gấp khúc khi biết độ dài các đoạn thẳng thành phần của nó. - Xem lại bài học và các BT vừa giải, xem bài “Luyện tập” (104). * Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - HS nhắc lại tựa bài. - Nghe giảng. Cả lớp nhắc lại. Đường gấp khúc ABCD. - Đường gấp khúc ABCD gồm các đoạn thẳng AB, BC, CD. - Đường gấp khúc ABCD có các điểm A, B, C, D. - Độ dài AB là 2cm, đoạn BC là 4cm và CD là 3cm. - Nghe giảng và nhắc lại. - Tính 2cm + 4cm + 3cm = 9cm - Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. - Ta tính tổng độ dài các đoạn thăng thành phần. - HS nhắc lại, cả lớp đọc thầm. - 1HS đọc, cả lớp ĐT. Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm Hai đoạn thẳng. Ba đoạn thẳng. - Tự suy nghĩ và làm bài. - Nhận xét bài của bạn và bổ sung thêm 1 số cách vẽ khác. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trả lời: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài các đoạn thẳng thành phần cộng với nhau. - Quan sát hình vẽ đọc độ dài các đoạn thẳng, suy nghĩa và làm bài: Độ dài đường thẳng gấp khúc MNPQ = 3cm + 2cm + 4cm = 9cm - 1 HS đọc kết quả, cả lớp nhận xét sửa bài. - HS đọc, cả lớp đọc thầm - Quan sát đoạn dây và thao tác uốn dây đồng thành hình ê. - Có 3 cạnh. - Biết độ dài của mỗi cạnh của hình ê. - Tính bằng cách cộng độ dài 3 cạnh của hình ê. - Làm bài. Độ dài đoạn dây đồng. 4 + 4 + 4 = 12 (cm) - Nhận xét bài của bạn và sửa bài. Môn : Kể chuyện CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I/ MỤC TIÊU : -- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Biết kể chuyện bằng lời của mình, kể tự nhiên, có giọng điệu và điệu bộ phù hợp vơi nội dung câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn. - Nhận xét và cho điểm HS. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Trong giờ tập đọc đầu tuần các con đã được học bài tập đọc nào ? - Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện : a) Hướng dẫn kể đoạn 1 : - Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì ? - Bông cúc trắng mọc ở đâu ? - Bông cúc trắng đẹp như thế nào ? - Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông cúc trắng ? - Bông cúc trắng vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi ? - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1. b) Hướng dẫn kể đoạn 2 : - Hỏi : Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau ? - Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù ? - Bông cúc muốn làm gì ? - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. c) Hướng dẫn kể đoạn 3 : - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng ? - Khi ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào ? - Hãy kể lại nội dung đoạn 3. d) Hướng dẫn kể đoạn 4 : - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì ? - Các cậu bé có gì đáng trách ? - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 2.3. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện : 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Bài tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - Bông cúc trắng thật xinh xắn. - Chim sơn ca nói “Cúc ơi ! Cúc mới xinh xắn làm sao !“ và hót véo von bên cúc. - Bông cúc sung sướng khôn tả khi được sơn ca khen ngợi. - HS kể theo gợi ý trên bảng lời của mình. Ví dụ : Sáng sớm, sơn ca đang bay thì nhìn thấy bông cúc trắng rất đẹp mọc ngay bên bờ rào. Chim sơn ca liền sà xuống bên cúc và nói “Cúc ơi ! Cúc mới xinh xắn làm sao !“ Được sơn ca khen ngợi, cúc vui mừng khôn tả. Chim bay bên cúc và hót véo von một lúc lâu rồi mới bay về trời xanh. - Chim sơn ca bị cầm tù. - Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca. - Bông cúc muốn cứu chim sơn ca. - 1 HS kể lại đoạn 2. Ví dụ : Sáng sơm hôm sau khi vừa tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy tiếng hót buồn thảm của chim sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không làm được - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - 1 HS kể lại đoạn 3. Ví dụ : Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Bị cầm tù, sơn ca khát khô cả cổ, nó rúc mãi đầu vào đám cỏ. Bông cúc thương chim lắm, nó toả hương ngào ngạt để an ủi chim. Khát quá, chim vặt hết đám cỏ nhưng vẫn không hề động đến bông hoa. Đến sáng thì chim lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót. - Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. - Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương tắm nắng mặt trời. - 4 HS thành 1 nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình. - 1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Môn : Thủ Công Gấp, cắt, dán phong bì I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh. - Biết cách gấp, cắt, dán được phong bì. - Thích làm phong bì để sử dụng. Ii/ chuẩn bị : - Phong bì mẫu kiểu lớn, mẫu thiếp chúc mừng. - Hình vẽ quá trình gấp, cắt, dán phong bì. - Giấy khổ cỡ A4, thước kẻ, bút chì, màu, kéo, hồ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. hướng dẫn quan sát và nhận xét: - Đính phong bì mẫu lên bảng và nêu câu hỏi gợi ý cho HS quan sát. + Phong bì có hình gì? + Mặt trước, mặt sau phong bì như thế nào? + Phong bì dùng để làm gì? - Đưa ra 1 mẫu thiếp chúc mừng có thể để vào phong bì, y/c HS so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng. 2. hướng dẫn mẫu: - Treo hình vẽ quá trình lên bảng giải thích miệng 1 lần quá trình gấp, cắt, dán. - Vừa thao tác trên giấy khổ to, vừa nói lại lần lượt các bước của quá trình. - Gọi HS nói lại từng bước của quá trình, nhận xét chỉnh sửa cho HS. - Y/c HS làm nháp quá trình gấp, cắt, dán phong bì. - Theo dõi giúp đỡ thêm cho những HS yếu, lúng túng. * Các bước gấp, cắt, dán: + Bước 1: Gấp Phong bì. - Gấp tờ giấy HCN thành 2 phần theo chiều rộng sao cho mép dưới tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô - Gấp 2 cạnh 2 bên vào mỗi bên khoảng 1,5ô để lấy dấu. - Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc để lấy đường dấu gấp. + Bước 2: Cắt phong bì - Mở tờ giấy ra cắt các đường gạch chéo (H4). + Bước 3: Dán phong bì. - Gấp lại theo các nếp gấp có sẵn ở hình dán 2 bên mép và gấp mép trên theo đường dấu gấp, được chiếc phong bì. 3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Y/c HS lên bảng nói lại 3 bước gấp, cắt, dán phong bì. - Tập làm ở nhà, chuẩn bị giấy, dụng cụ tiết sau thực hành gấp, cắt, dán phong bì. * Nhận xét tiết học. - Quan sát trả lời cá nhân, bạn nhận xét bổ sung. - Phong bì có hình chữ nhật. - Mặt trước ghi chữ “Người gửi” “Người nhận” Mặt sau dán theo 2 cạnh phong bì dùng để đựng thư, thiếp chúc mừng. - Quan sát so sánh: Phong bì có kích thước lớn hơn thiếp chúc mừng để có thể đựng được thiếp - theo dõi. - Quan sát thao tác theo dõi quá trình gấp, cắt, dán phong bì. - Vài em lần lượt lên bảng, vừa chỉ vào quá trình vừa nói, cả lớp theo dõi bổ sung. - Lấy nháp, làm theo cặp đôi: 2 bạn vừa trao đổi vừa thực hiện các thao tác. Môn : Tập Đọc THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM I/ MỤC TIÊU : 1. Đọc : - Đọc lưu loát được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ mới, từ khó, các từ từ ngữ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 2. Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ : thông báo, thư viện, đà điểu. - Biết tác dụng của một thông báo đơn giản

File đính kèm:

  • docT21.DOC