Môn : Toán
MỘT PHẦN NĂM
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh.
- Bước đầu nhận biết được “Một phần năm”.
- Biết đọc và viết .
II/ CHUẨN BỊ :
- Các hình theo SGK và 1 số hình cho phần củng cố.
31 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 25, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
một phần NĂM
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh.
- Bước đầu nhận biết được “Một phần năm”.
- Biết đọc và viết .
Ii/ chuẩn bị :
- Các hình theo SGK và 1 số hình cho phần củng cố.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định:
2. kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
2 x 5 ………..50 : 5
30 : 5 ……….. 3 x 2
3 x 5 ………. 45 : 5
- Gọi vài HS đọc (HTL) bảng chia 5.
3. dạy – học bài mới:
a/ Giới thiệu:
b/ Giới thiệu “Một phần ba” :
- Cho HS quan sát hình vuông (như phàn bài học), sau đó cắt hình vuông ra làm 5 phần bằng nhau và giải thích: “Có 1 hình vuông, chia làm 5 phần bằng nhau và lấy 1phần, được h/vuông”.
- Tiến hành tương tự với hình tròn để HS tự rút ra kết luận: “Có 1 hình tròn chia ra làm 5 phần bằng nhau lấy 1 phần được hình tròn”.
- Giải thích: Trong toán học, để thể hiện số một phần năm hình vuông, một phần năm hình tròn, người ta dùng số một phần năm. Viết là .
c/ Luyện tập - Thực hành:
Bài 1 :
- Y/c HS đọc đề BT1 và quan sát hình trên bảng.
- Y/c HS suy nghĩ, sau đó trả lời miệng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài ở SGK và quan sát từng hình ở bảng.
- Y/c HS trả lời miệng tương tự BT1.
- Nhận xét, cho điểm từng em.
Bài 3 :
- Y/c HS đọc đề bài.
- Y/c HS tự quan sát hình vẽ ở SGK, sau đó trả lời miệng.
- Hỏi: Vì sao em biết hình a đã khoanh vào số con Vịt.
- Nhận xét, cho điểm HS trả lời.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Tổ chức cho HS chơi trò nhận biết (ở một số hình học) tương tự như nhận biết (, , ).
- Học bài xem lại các BT, xem bài: “Luyện tập”
* GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS trả lời.
- Theo dõi thao tác của GV nghe và phân tích đề.
- Nhắc lại: được hình vuông.
- Tiếp tục theo dõi và đưa ra KL: được hình tròn.
- Nghe, sau đó đọc và viết bảng con .
- Đã tô màu hình nào?
- Lần lượt HS quan sát từng hình và phát biểu, cả lớp nhận xét sửa chữa (đáp án: a, c, d).
- Tiến hành tương tự BT1.
- Đáp án: Đã tô màu số hình vuông ở hình a, c.
- Hình nào đã khoanh vào số con vịt.
- Quan sát hình đếm số con vịt và tìm câu trả lời: hình a.
- Vì hình a có 10 con vịt, chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con. Vậy hình a khoanh 2 con, tức là khoanh số con vịt.
Môn : Tập Đọc
SƠN TINH, THUỶ TINH
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài
- Đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ : cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao, …
- Hiểu nội dung bài : Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thuỷ Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đă'p đê chống lụt lội.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK(phóng to, nếu có thể)
- Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà
- Nhận xét, cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo tranh và giới thiệu : Vào tháng 7, tháng 8 hằng năm, ở nước ta thường xảy ra lụt lội. Nguyên nhân của những trận lụt lội nay theo truyền thuyết là do cuộc chiến đấu của hai vị thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp cho các em hiểu rõ hơn về cuộc chiến đã kéo dài hàng nghìn năm của 2 vị thần này
- Ghi tên bài lên bảng
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt sau đó gọi 1 HS khá lên đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ :
+ Tìm các từ có âm đầu : l, n, d, r, ch, tr … trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (tập trung vào HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Hỏi : Bài tập đọc có mấy đoạn ? Các đoạn được phân chia như thế nào ?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ cầu hôn.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Ví dụ
+ Nhà vua muốn kén cho công chúa / một người chồng tài giỏi.
+ Một người là Sơn Tinh,/ Chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.
- Hướng dẫn giọng đọc : đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có)
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự như hướng dẫn đọan 1
- Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật
- Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu của 2 vị thần,đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giọng các từ ngữ như : hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu, ...
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau.
- Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá nhân
- Nhận xét và cho điểm
e) Các lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?
- Họ là những vị thần từ đâu ?
- Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
- Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì ?
- Vì sao Thuỷ Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh ?
- Thuỷ Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
- Sơn Tinh đã chống lại Thuỷ Tinh như thế nào?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến này?
- Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến của 2 vị thần
- Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến này ?
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
- GV kết luận : Đây là 1 câu truyện truyền thuyết, các nhân vật trong chuyện như Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.
2.4. Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài
- Hỏi : Con thích nhân vật nào nhất ?
- Vì sao ?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- 3 HS đọc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV :
+ Các từ đó là : Mị Nương, chàng trai, non cao, nói, lễ vật, cơm nếp, nệp bánh chưng, dâng nước lên, nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt, …
+ Các từ đó là : tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cưa, biển, lũ, …
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc từng câu, đọc nối tiếp từ đầu đến hết bài.
- Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1 : Hùng Vương … nước thẳm.
+ Đoạn 2 : Hùng Vương chưa biết chọn ai … được đón dâu về.
+ Đoạn 3 : Thuỷ Tinh đến sau … cũng chịu thua.
- 1 HS khá đọc bài.
- Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ
- HS trả lời
- Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Một số HS đọc đoạn 1
- Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu :
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao,//
+ Thuỷ Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+ Từ đó,/ năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng chịu thua.//
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- 2 vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
- Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thuỷ Tinh đến từ vùng nước thẳm.
- Hùng Vương cho phép ai mang lễ vật đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
- Vì Thuỷ Tinh đến sau Sơn Tinh nên không lấy được Mị Nương.
- Thuỷ Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
- Sơn Tinh đã bóc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
- Sơn Tinh là người chiến thắng.
- 1 số HS kể lại
- Câu văn : Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi cao bấy nhiêu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó 1 số HS phát biểu ý kiến
- 3 HS lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn chuyện.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trương cho sức mạnh của nhân dân ta.
- Con thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi 2 vị thần cùng đến cầu hôn Mị Nương.
- Con thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp …
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA V – VƯỢT SUỐI BĂNG RỪNG
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng, viết đẹp chữ cái V hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng : Vượt suối băng rừng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Mẫu chữ V hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đ/kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Vượt suối băng rừng.
- Vở Tập viết 2, tập hai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI :
- Trong giờ Tập viết này, các em sẽ tập viết chữ V hoa và cụm từ ứng dụng Vượt suối băng rừng.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa :
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ V hoa :
- Chữ V hoa cao mấy li ?
- Chữ V hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào?
- Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào ?
- Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu ?
- Chúng ta đã học cách viết nét cong trái phối hợp với nét lượn ngang khi học chữ hoa nào ? Hãy nêu lại cách viết nét này.
- Quan sát mẫu chữ và hãy nêu cách viết nét sổ thẳng.
- GV giảng lại quy trình viết nét 3 Từ điểm dừng bút của nét 2, ta đổi chiều viết nét xuôi phải. Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 5.
- Giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ.
b) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ V hoa trong không trung và bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS.
2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- Vượt suối băng rừng là vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả. Ví dụ : Trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mĩ, các chú bộ đội đã phải vượt băng rừng để đánh thắng quân xâm lược.
b) Quan sát và nhận xét :
- Cụm từ Vượt suối băng rừng có mấy chữ, là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V hoa và cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Khi viết chữ Vượt ta viết nét nối giữa chữ V và ư như thế nào ?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ Vượt vào bảng con.
- Chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2.3. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết :
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở Tập Viết 2, tập hai.
- Chữ V hoa cao 5 li.
- Chữ V hoa gồm 3 nét : Nét 1 kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng, nét 3 là nét móc xuôi phải.
- Điểm đặt bút của nét 1 nằm trên ĐKN 5, giữa ĐKD 2 và 3.
- Nằm tại giao điểm ĐKD 3 và ĐKN 6.
- Chúng ta đã học nét này khi học cách viết chữ hoa I, H, K
- HS quan sát mẫu chữ và trả lời : Từ điểm dừng bút của nét 1, ta đổi chiều bút, viết nét sổ thẳng, điểm dừng bút nằm trên ĐKN 1.
- Viết bảng.
- Đọc : Vượt suối băng rừng.
- Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là : Vượt, suối, băng, rừng.
- Chữ b, g cao 2 li rưỡi.
- Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Từ điểm cuối của chữ V ta lia bút xuống điểm đầu của chữ ư và viết chữ ư, điểm đầu của chữ ư liền với nét 3 của chữ V.
- Dấu nặng dưới chữ ơ, dấu sắc đặt trên đầu chữ ô, dấu huyền đặt trên chữ ư.
- Bằng 1 con chữ o.
- Viết bảng.
- HS viết :
+ 1 dòng chữ V, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ V, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Vượt, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Vượt, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng cụm từ ứng dụng : Vượt suối băng rừng, cỡ chữ nhỏ.
Môn : Toán
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh.
- Học thuộc lòng bảng chia 5, áp dụng bảng chia 5 để giải BT.
- Củng cố biểu tượng về .
Ii/ chuẩn bị :
- 1 số hình học để kiểm tra bài cũ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. kiểm tra bài cũ:
- Vẽ trên bảng 1 số hình học, yêu cầu HS lên bảng chỉ hình nào đã tô màu hình (hoặc số ô vuông)
3. dạy – học bài mới :
* Luyện tập - Thực hành:
Bài 1 :
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
Bài 2 : Tính nhẩm.
- Nêu y/c của BT, y/c HS tự làm bài. Gọi 4 em lên bảng.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn, KL đáp án đúng, nhận xét cho điểm HS.
- Hỏi: Khi biết 2 x 5 = 10, có thể biết ngay kết quả 10 : 2 và 10 : 5 không? Vì sao?
Bài 3 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: + Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
+ Chia đều cho 5 bạn nghĩa là như thế nào?
- Y/c HS suy nghĩa và tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng.
- Y/c HS nhận xét bài trên bảng, chữa bài và cho điểm HS, đồng thời chấm thêm 1 số vở.
Bài 4 :
- Tiến hành hướng dẫn tương tự BT3.
- Sau đó yêu cầu HS chữa bài theo đáp án.
Tóm tắt: 5 quả : 1 dĩa.
25 quả : ? dĩa.
Bài 5 :
- Y/c HS đọc đề bài ở SGK.
- Y/c HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng.
- Hỏi: Vì sao em biết hình a đã khoanh vào số con voi
- Nhận xét cho điểm HS.
4. củng cố – dặn dò :
- Tổ chức cho HS thi HTL bảng chia 5.
- Xem lại các bài vừa giải, xem bài:“Luyện tập chung”.
* GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS lên bảng làm bài.
- 1 HS lên bảng cả lớp làm trong VBT, sau đó chữa bài (Tính nhẩm)
- 2 HS lần lượt đọc.
- 4 em lên bảng, mỗi em làm 1 cột tính, cả lớp làm trong VBT.
- Nhận xét bài của bạn và sửa chữa (Tính nhẩm)
- Có thể biết ngay 10:2=5 và 10:5=2 vì khi lấy tích chia thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- 1 HS đọc to, cả lớp dò theo.
- Có tất cả 35 quyển vở.
- Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn 1 phần.
- Tự làm bài, sau đó sửa bài theo đáp án.
Tóm tắt: 5 bạn : 35 quyển vở.
1 bạn : ? quyển vở.
Mỗi bạn nhận được.
35 : 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số : 7 quyển vở.
- Làm bài và sửa bài.
Số đĩa xếp được.
25 : 5 = 5 (dĩa)
Đáp số: 5 dĩa
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Hình a đã khoanh vào số con voi vì có tất cả 15 con voi chia 5 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con hình a khoanh vào 3 con tức là đã khoanh số con voi.
Môn : Kể Chuyện
SƠN TINH, THUỶ TINH
I/ MỤC TIÊU :
- Sắp xếp lại trật tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ cho phù hợp.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- 3 tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Quả tim Khỉ theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể lại một đoạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Trong tiết Kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện :
a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Treo tranh và cho HS quan sát tranh
- Hỏi : Bức tranh minh hoạ điều gì ?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện ?
- Hỏi : Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện ?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3 ?
- Hãy sắp xếp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung truyện.
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại truyện trong nhóm : Các nhóm kể chuyện theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi và mở SGK trang 62.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 minh hoạ trận đánh của hai vị thần. Thuỷ Tinh đang hô mưa, gọi gió, dâng nước, Sơn Tinh bốc từng quả đồi chặn đứng dòng nước lũ.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón được Mị Nương.
- Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh : 3, 2, 1.
- HS tập kể chuyện trong nhóm
- Các nhóm thi kể theo hai hình thức kể trên.
Môn : Thủ Công
làm dây xúc xích trang trí
i/ chuẩn bị :
- Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công.
- Giấy thủ công, dụng cụ cắt dán.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định:
2. dạy – học bài mới:
a/ Nhắc lại quy trình:
- Y/c HS quan sát mẫu và nhắc lại quy trình làm dây xúc xích.
- Theo dõi HS trình bày, điều chỉnh, nhắc nhở thêm.
b/ Hướng dẫn HS thực hành:
- Y/c HS thực hành làm dây xúc xích theo cặp đôi.
- Theo dõi, nhắc nhở HS: Cắt nan giấy thẳng theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau, sử dụng màu sắc xen kẽ cho đẹp mắt.
- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của HS.
3. nhận xét - DẶN DÒ:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS.
- Dặn dò: Làm dây xúc xích dài, nhiều màu sắc để trang trí phòng học, góc học tập.
- Chuẩn bị bài sau làm: “Đồng hồ đeo tay”.
* GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui
- Quan sát lần lượt vài em nhắc lại quy trình theoa 2 bước:
+ Bước 1: Cắt các nan giấy.
+ Bước 2: Dán các nan giấy thành giây xúc xích.
Môn : Tập Đọc
DỰ BÁO THỜI TIẾT
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng câu sau các dấu câu và giữa các cụm từ
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.
- Biết tên các vùng và các tỉnh được giới thiệu trong bài
- Hiểu tác dụng của dự baó thời tiết : Giúp con người biết trước tình hình mưa, nắng, nóng, lạnh, … và các hiện tượng thời tiết khác do thiên nhiên gây ra để biết cách ăn mặc, sắp xếp công việc một cách hợp lí, đảm bảo sưc khoẻ và tránh rủi ro.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng đồ minh hoạ các khu vực được dự bào thời tiết, nếu có
- Bảng ghi sẵn các từ các câu cần luyện ngắt giọng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học hôm nay, các con sẽ cùng đọc và tìm hiểu bài tập đọc Dự báo thời tiết. Qua bài tập đọc này các con sẽ biết rõ hơn về bảng tin dự báo thời tiết và biết tác dụng của dự báo thời tiết đối với cuộc sống của chúng ta
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu 1 lần, chú ý đọc chậm và rõ ràng.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ :
+ Tìm các từ có âm đầu l/n, r, … trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, …
- Nghe HS trả lời và ghi các từ lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi từng câu cho HS, nếu có
c) Luyện đọc đoạn
- GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 7 đoạn, mỗi đoạn là một vùng được dự báo thời tiết
- Yêu cầu 7 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS một đoạn của bài. Đọc từ đầu đến hết bài
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 7 HS vàyêu cầu luyện đọc trong nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh đọc cá nhân
- Nhận xét và cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh.
2.3. Tìm hiểu bài
- Hãy kể tên các vùng được dự báo thời tiết trong bản tin
- Nơi con ở thuộc vùng nào ? Bản tin nói về thời tiết vùng này ra sao ?
- Con sẽ làm gì nếu biết trước ngày mai trời sẽ nắng / trời sẽ mưa ?
- Dự báo thời tiết có lợi ích gì đối với cuộc sống của chúng ta?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc.
- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng đọc bài, mỗi HS đọc một đoạn và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV :
+ Các từ đó là : nắng, mưa rào rãi rác, Đà Nẵng, Tây Nam, Hà Nội,
+ Các từ đó là : tỉnh, rãi rác, Đà Nẵng, …
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu đến hết bài.
- HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau
- 7 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm
- Các nhóm cử cá nhân khi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- HS thảo luận cặp đôi với bạn bên cạnh. Các HS đọc tên vùng và chỉ dùng được minh hoạ trong lược đồ của SGK
- Một số cặp lên trình bày trên bảng lớp, 1 HS đọc tên vùng, còn HS kia chỉ vị trí vùng đó trên lược đồ.
- HS trả lời
- HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ cần trả lời 1 dự định nào đó. VÍ du :
+ Nếu ngày mai trời sáng, con sẽ : mặc áo cộc tay,/ đội mũ rộng vành./ mang nước đi học,/ đi tắm mát/ …
+ Nếu ngày mai trời mưa, con sẽ: chuẩn bị sẵn áo mưa, ô… trước khi ra khỏi nhà,./ mặc áo dài hơn một chút để khỏi lạnh./ Thu quần áo ở dây phơi ngoài sân trước khi đi vắng./ Hoãn đi chơi./ …
- Dự báo thời tiết giúp chúng ta biết cách ăn mặc và sắp xếp công việc cho hợp lí. Dự phòng trước đựơc những thiệt hại do thời tiết gây ra …
Môn : TNXH
một số loài cây sống trên cạn
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học HS biết.
- Nhận dạng và nói được tên một số loài cây sống trên cạn.
- Nêu được lợi ích của những loài cây đó.
- Hình thành và rèn luyện kĩ năng quan sát, mô tả.
II/ chuẩn bị:
- Tranh ảnh theo SGK và tranh ảnh sưu tầm.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. khởi động:
2. dạy – học bài mới:
a/ Giới thiệu:
- Y/c HS cùng hát bài quả (quả gì mà chua chua thế….)
- Giới thiệu bài. Hỏi HS:
+ Bài hát có giới thiệu 1 số quả trên cây, đó là những loại quả gì? Cây gì?
+ Trong thiên nhiên, xung quanh chúng ta có rất nhiều các loại cây cối khác. Các em đã biết được những nơi sống của cây qua bìa học trước. Bài học hôm nay sẽ hướng dẫn các em hiểu kĩ hơn về 1 số loài cây sống trên cạn. GV ghi tựa bài lên bảng.
b/ Kể tên các loài cây sống trên cạn:
- Y/c HS chia nhóm, phát phiếu ghi kết quả thảo luận, y/c các nhám thảo luận theo nội dung:
+ Tên cây?
+ Thân, cành, hoa, lá, rễ cây có gì đặc biệt?
+ Cây có lợi ích gì?
- Y/c 1, 2 nhóm thảo luận nhanh nhất lên trình bày kết quả của nhóm.
- Nhận xét từng nhóm trình bày, khen những nhóm trình bày hay, nhiều loại cây.
c/ Làm việc với SGK:
- Y/c các nhóm tiếp tục quan sát hình ở SGK (trang 52, 53) thảo luận: Nêu tên và nói lợi ích của từng cây trong hình.
- Mời đại diện vài nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét bổ sung thêm ý kiến của HS.
* Mẫu phiếu:
Cây sống trên cạn
Tên cây
Đặc điểm của cây
Ích lợi của cây
* Nội dung tìm hiểu:
+ H1: Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành lá, quả mít to, có gai. Ích lợi: Cho quả để ăn.
+ H2: Cây phi lao: Thân tròn thẳng, ít cành, lá dài. Ích lợi: Chắn gió , chắn cát.
+ H3: Cây ngô: Thân mềm, không có cành, lá dài. Lợi ích: Cho bắp để ăn.
+ H4: Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành, mỗi cành có 1 lá to. Lợi ích cho quả để ăn.
+ H5: Cây thanh long: Có dạng giống cây xương rồng, quả mọc ở đầu cành. Lợi ích: Ăn quả.
+ H6: Cây sả: Không có thân chỉ có lá sả dài. Cho củ để ăn.
+ H7: Không có thân, mọc lan ra mặt đất cho củ để ăn.
- Hỏi thêm: Trong số các loại cây trên cây nào là cây:
+ Ăn quả
File đính kèm:
- T25.DOC