Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh.
- Tiếp tục rèn kỹ năng xem giờ đúng và giờ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hằng ngày.
II/ CHUẨN BỊ :
- Mô hình đồng hồ.
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU :
Giúp học sinh.
- Tiếp tục rèn kỹ năng xem giờ đúng và giờ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hằng ngày.
Ii/ chuẩn bị :
- Mô hình đồng hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. kiểm tra bài cũ:
3. dạy – học bài mới :
a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
b/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 : GV cho HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng hồ. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương.
a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ? (8g30).
b. Nam và các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ? (9giờ).
c. Nam và các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ? (9g15).
d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ? (10g15).
e. Nam và các bạn ra về lúc mấy giờ? (11giờ).
Bài 2 :
- GV gọi HS trả lời miệng. GV nhận xét tuyên dương.
a. Hà đến trường sớm hơn.
b. Quyên đi ngủ muộn hơn.
Bài 3 :
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. GV cho HS làm bài vào vở. GV chấm 1 số bài của HS.
a. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ.
b. Nam đi từ nhà đến trường hết 15 phút.
c. Em làm bài kiểm tra trong 35 phút.
4. củng cố – dặn dò :
- Về nhà các em ôn lại các bảng nhân, chia đã học.
* Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS thực hành theo cặp. 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS đọc giờ của đồng hồ tương ứng. Lớp nhận xét
- HS trả lời miệng
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
Môn : Tập Đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Phân biệt được lời của các nhân vật
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ : búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh, lái, mái chèo, …
- Hiểu nội dung của bài : Câu truyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau qua hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể)
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
- Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng học thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh minh họa và nói : Tôm Càng và Cá Con kết bạn với nhau, mỗi bạn điều có tài riêng của mình, nhưng đáng quí hơn cả là họ sẵn sàng cứu nhau khi nguy hiểm. Chính vì thế, tình bạn Tôm Càng và Cá Con lại càng trở nên thân thiết, gắn bó hơn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học biết về 2 nhân vật này.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với going thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc biệt, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp.
b) Luyện phát âm
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ :
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, r, s, …trong bài
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng, t, c, …
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn sau đó hỏi: Bài tập đọc nay có mấy đọan, mỗi đoạn từ đâu đến đâu ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Theo dõi HS đọc bài, nếu HS ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em
- Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con
- Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1
- Goị HS đọc đoạn 2
- Khen nắc nỏm có nghĩa là gì ?
- Bạn nào đã nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dụng gì ?
- Bánh lái có tác dụng gì ?
- Trong đoạn này Cá Con kể với Tôm Càng về tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3
- Đoạn văn này kể lại truyện khi 2 bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, các em cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng. Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3
- Yêu cầu HS đọc đoạn 4
- Hướng dẫn HS đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tai nạn.
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài
- Chia HS ra thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm
d) Thi đọc
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt
TIẾT 2
e) Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Gọi1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2
- Tôm càng đang làm gì dưới đáy sông ?
- Khi đó cậu ta đang gặp một con vật có hình dáng như thế nào ?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào ?
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì ?
- Tìm những từ cho thấy những tài riêng của Cá Con.
- Tôm Càng có thái độ như thế nào đối với Cá Con ?
- Gọi 1 HS khá đọc phần còn lại.
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra ?
- Hãy kể lại chuyện Tôm Càng cứu Cá Con
- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi :
- Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen ?
- Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó đã dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
- Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể việc Tôm Càng cứu Cá Con.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi HS đọc lại truyện theo vai
- Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi : 1, 2, 3 của bài
- Quan sát, theo dõi
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Tìm từ và trả lời theo y/c của GV :
+ Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, nắc nỏm, trân trân, lượn, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vụt lên, đỏ ngầu, lao tới,
+ Các từ đó là: óng ánh, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, biển cả, uốn đuôi, đỏ ngầu, ngách đá, áo giáp, …
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Dùng bút chì để phân chia đoạn
+ Đoạn 1:Một hôm … có loài ở biển cả.
+ Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con … Tôm Càng thấy vậy phục lăn
+ Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên … tức tối bỏ đi
+ Đoạn 4: phần còn lại
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi để rút ra cách đọc đoạn 1.
- Luyện đọc câu
Chào Cá Con,/ bạn cũng ở sông này sau ?// (giọng ngạc nhiên)
- Luyện đọc câu
Chúng ta cũng sống ở dưới nước / như nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/ có loái cá sống ở hồ ao,/ có loài cá sống ở biển cả.// (giọng nhẹ nhàng, thân mật)
- HS khá đọc bài
- Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý phán phục.
- Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (HS quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh hoạ)
- Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đi, đi thuyền) của tàu, thuyền.
- Luyện đọc câu :
Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy, //bạn xem này !//
- 1 HS đọc lại bài
- 1 HS đọc đọc bài
- Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV. (HS có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng vào bài)
Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy 1 con cá to/ mắt đỏ ngầu, /nhằm cá con lao tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.//
- HS đọc đoạn 3
- 1 HS khá đọc lại bài.
- 1 HS khác đọc bài
- 4 HS đọc bài theo yêu cầu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2,3
- 1 HS đọc
- Tôm Càng đang tập búng càng
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình : “Chào bạn, tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà Tôm của các bạn …”
- Đuôi của Cá con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.
- Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.)
- HS phát biểu
- Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./…
- 3 đến 5 HS lên bảng.
- Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA X – XUÔI CHÈO MÁT MÁI
I/ MỤC TIÊU :
- Viết đúng, viết đẹp chữ cái X hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng : Xuôi chèo mát mái theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Mẫu chữ X hoa đặt trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Xuôi chèo mát mái.
- Vở Tập viết 2, tập hai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI :
- Trong giờ Tập viết này, các em sẽ tập viết chữ X hoa và cụm từ ứng dụng Xuôi chèo mát mái.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Hướng dẫn viết chữ hoa :
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ X hoa :
- Chữ X hoa cao mấy li ?
- Chữ X hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào ?
- Vừa giảng quy trình viết chữ X vừa tô chữ trong khung chữ mẫu :
- Đặt bút trên đường kẻ thứ 5viết nét móc hai đầu bên trái sao cho lưng chạm vào đường kẻ 1 viết tiếp nét xiên lượn từ trái sang phải, từ dưới lên trên sau dó đổi chiều bút viết nét móc hai bên đầu bên phải từ trên xuống dưới nét cuốn vào trong, điểm dừng bút ở giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 3.
- Vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình viết lần 2.
b) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ X hoa trong không trung và bảng con.
- Sửa lỗi cho từng HS.
2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- Con hiểu cụm từ Xuôi chèo mát mái nghĩa là gì?
b) Quan sát và nhận xét :
- Cụm từ Xuôi chèo mát mái có mấy chữ, là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ X hoa và cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c) Viết bảng :
- Yêu cầu HS viết chữ Xuôi vào bảng con.
- Chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
2.3. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết :
- GV chỉnh sửa lỗi.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở Tập Viết 2, tập hai.
- Chữ X hoa cao 5 li.
- Chữ X hoa gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là : 2 nét móc hai đầu và một nét xiên.
- Quan sát, lắng nghe.
- Đặt bút tại giao điểm của ĐKN 6 và ĐKD 3, sau đó viết nét móc ngược trái đuôi nét lượn cong vào trong. Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2 và ở giữa ĐKD 2 và 3.
- Viết bảng.
- Đọc : Xuôi chèo mát mái.
- Nghĩa là gặp nhiều thuận lợi.
- Cụm từ có 4 chữ : Xuôi, chèo, mát, mái.
- Chữ h cao 2 li rưỡi.
- Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Dấu huyền đặt trên chữ e, dấu sắc đặt trên chữ a.
- Bằng 1 con chữ o.
- Viết bảng.
- HS viết :
+ 1 dòng chữ X, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ X, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Xuôi, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Xuôi, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng cụm từ ứng dụng : Xuôi chèo mát mái, cỡ chữ nhỏ.
Môn :Toán
tìm số bị chia
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh.
- Biết cách tìm số bị chia trong phép chia khi biết các thành phần còn lại.
Ii/ đồ dùng dạy học:
- 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có gắn 3 hình vuông.
- Các thẻ từ ghi: Số bị chia Số chia Thương
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. kiểm tra bài cũ:
3. dạy – học bài mới :
a/ Giới thiệu:
- Trong bài học hôm nay các em sẽ được học cách tìm số bị chia chưa biết của 1 thương, khi biết số chia và thương đó. GV ghi tựa bài lên bảng, gọi HS nhắc lại.
b/ Nhắc lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
* Thao tác với đồ dùng trực quan:
- GV gắn lên bảng 6 hình vuông thành 2 hàng và nêu bài toán: Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy hình vuông? (mỗi hàng có 3 hình vuông)
- GV gọi HS nêu phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong mỗi hàng. GV ghi lên bảng. 6 : 2 = 3. GV gọi HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trên. 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
6 : 2 = 3
Thương
Số chia
Số bị chia
- GV nêu bài toán 2: Có một số hình vuông được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng có 3 hình vuông. Hỏi 2 hàng có bao nhiêu hình vuông? (2hàng có 6 hình vuông).
- GV gọi HS nêu rõ phép tính giúp em tìm được số hình vuông có trong cả 2 hàng (phép nhân 3 x 2 = 6).
- GV viết lên bảng phép tính nhân 2 x 3 = 6.
* Quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- GV y/c HS đọc lại 2 phép tính vừa lập được trong bài và hỏi: Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là gì? (6 là số bị chia).
Trong phép nhân 3 x 2 = 6 thì 6 là gì? (6 là tích của 3 và 2)
3 và 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3? (3 và 2 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 2 = 3).
- GV tóm lại: Vậy chúng ta thấy trong 1 phép chia, số bị chia bằng thương nhân với số chia(hay bằng tích của thương và số chia).
c/ Hướng dẫn tìm số bị chia chưa biết:
- GV viết lên bảng phép tính X : 2 = 5 và y/c HS đọc phép tính trên.
- GV giải thích: X là số bị chia chưa biết trong phép chia X : 2 = 5. Chúng ta sẽ học cách tìm số bị chia chưa biết này.
X là gì trong phép chia: X : 2 = 5? (là số bị chia).
Muốn tìm số bị chia X trong phép chia này ta làm như thế nào? (ta lấy thương 5 nhân với số chia 2, ta tính tích của thương 5 với số chia 2).
- GV gọi HS nêu phép tính để tìm X. GV viết lên bảng gọi HS thực hiện. GV nhận xét tuyên dương.
X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
Vậy: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
d/ Luyện tập – thực hành:
Bài 1 : Tính nhẩm.
- GV gọi HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 cột. GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét sửa chữa.
6 : 3 = 2 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5
2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 5 x 3 = 15
Bài 2 : Tìm X
- GV cho HS làm bài vào bảng con, gọi 3 HS lên bảng làm. GV nhận xét tuyên dương.
a) X : 2 = 3 b) X : 3 = 2 c) X : 3 = 4
X = 3 x 2 X = 2 x 3 X = 4 x 3
X = 6 X = 6 X = 12
Bài 3 : GV gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì? (1 em được 5 chiếc kẹo).
Bài toán hỏi gì? (3 em được bao nhiêu kẹo).
- GV gọi 1 HS lên giải. HS còn lại làm bài vào vở. GV chấm 1 số bài cho HS. GV nhận xét qua bài làm.
Tóm tắt
1 em: 5 chiếc kẹo.
3 em :….chiếc kẹo?
Giải
Số chiếc kẹo có tất cả là.
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc
4. củng cố – dặn dò :
- GV hỏi lại:
Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
* Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS nêu tên gọi thành phần.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS nhắc lại.
- HS đọc: X chia 2 bằng 5.
- HS trả lời.
- HS đọc lại.
- HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh.
- 4 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài vào bảng con.
- 3 HS lên bảng làm.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm bài vào vở.
Môn : Kể Chuyện
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I/ MỤC TIÊU :
-- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Biết kể lại truyện theo vai, phân biệt đúng giọng kể, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, lời nói cho thật sinh động.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể)
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
- Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện (nếu có)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật ?
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Bài tập đọc Tôm Càng và Cá Con kể với chúng ta điều gì ?
- Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Tôm Càng và Cá Con.
2.2. Hướng dẫn kể chuyện :
a) Kể từng đoạn chuyện :
Bước 1 : Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm
Bước 2 : Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Y/c các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung.
- Truyện được kể 2 lần.
- Chú ý : Với HS khi kể còn lung túng, GV có thể gợi ý.
Tranh 1
- Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau trong trường hợp nào ?
- Hai bạn đã nói gì với nhau ?
- Cá Con có hình dáng bên ngoài như thế nào ?
Tranh 2
- Cá Con khoe gì với bạn ?
- Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng xem như thế nào ?
Tranh 3
- Câu chuyện có thêm nhân vật nào ?
- Con cá đó định làm gì ?
- Tôm Càng đã làm gì khi đó ?
Tranh 4
- Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao ?
- Cá Con nói gì với Tôm Càng ?
- Vì sao cả hai bạn thân với nhau ?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- GV gọi 2 HS xung phong lên kể lại.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.
- Gọi các nhóm nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhân dân ta kiên cường chống lại lũ lụt.
- Kể về tài riêng và tình bạn của Tôm Càng và Cá Con.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- 8 HS kể trước lớp.
- Chúng làm quen với nhau khi Tôm Càng đang tập búng càng.
- Họ tự giới thiệu và làm quen.
Cá Con : Chào bạn. Tớ là Cá Con.
Tôm Càng : Tôi cũng sống dưới nước như bạn.
- Thân dẹt, tren đầu có hai mắt tròn xoe, mình có lớp vảy bạc óng ánh.
- Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy.
- Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm Càng phục lăn.
- Một con cá to đỏ ngầu lao tới.
- Ăn thịt Cá Con.
- Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách đá nhỏ.
- Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không?
- Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một bộ áo giáp nên tôi không bị đau.
- Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến nhau.
- 3 HS lên bảng, tự nhận vai : người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.
- Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 HS mặc trang phục để thể hiện.
- Nhận xét bạn kể.
Môn : Thủ Công
làm đồng hồ đeo tay
i/ mục tiêu :
- HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- Làm được đồng hồ đeo tay.
- Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
Ii/ chuẩn bị :
- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa cho từng bước. Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, bút màu, thước kẻ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định:
2. kiểm tra bài cũ:
3. dạy – học bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.
b/ GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu đồng hồ mẫu và định hướng quan sát, gợi ý để HS nhận xét.
+ Vật liệu làm đồng hồ.
+ Các bộ phận của đồng hồ: Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ…
- GV nêu: Ngoài giấy thủ công ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như lá chuối, lá dừa…để làm đồng hồ đeo tay.
c/ GV hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
- Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
- Cắt và dán nối thành 1 nan giấy khác màu dài 30 ô đến 35 ô, rộng gồm 3 ô, cắt vát 2 bên của 2 đầu nan để làm dây đồng hồ.
- Cắt 1 nan dài 8 ô, rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ.
Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
- Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô (H1)
- Gấp cuốn tiếp như hình 2 cho đến hết nan giấy được hình 3. (chú ý miết kĩ sau mỗi nếp gấp)
Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.
- Gài 1 đầu nan giấy làm giây đeo vào khe giữa các nếp gấp mặt đồng hồ (H.4)
- Gấp nan này đề lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài. Kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo (H.5)
- Dán nối 2 đầu của nan giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm đai để giữ dây đồng hồ (mép dán chồng lên nhau 1 ô rưỡi)
Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- GV hướng dẫn lấy dấu 4 điểm chính để ghi số: 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm chỉ giờ khác (H.6a)
- Vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Gài dây đeo vào mặt đồng hồ, gài đầu dây thừa qua đai, ta được chiếc đồng hồ đeo tay hoàn chỉnh (H.7)
- GV tổ chức cho HS tập làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. GV theo dõi HS làm.
* GV nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS thực hành làm.
Môn : Tập đọc
SÔNG HƯƠNG
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ
- Đọc bài với giọng chậm rãi, ngưỡng mộ vẻ đẹp của Sông Hương. Nhấn giọng với từ ngữ ngợi cảm
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ mới : sắc độ, đặc ân, êm đềm, lụa đào.
- Hiểu nội dung của bài : Tác giả miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của Sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên dành cho xứ Huế.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể)
- Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế
- Bản đồ Việt Nam.
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Tôm Càng và Cá Con.
- Nhận xét và cho điểm HS
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo bức tranh minh hoạ và hỏi : Đây là cảnh đẹp ở đâu ?
- Treo bản đồ, chỉ vị trí của Huế, của sông Hương trên bản đồ.
- Huế là cố đô của nước ta. Đây là một Thành Phố lớn nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên và các di tích lịch sử. Nhắc đến Huế, chúng ta không thể không nhắc đến sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên ban tặng cho Huế. Chính sông Hương đã tạo cho Huế một nét đẹp riêng, rất êm đềm, quyến rũ. Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến thăm Huế, thăm sông Hương.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu
Chú ý : Giọng nhẹ nhàng, thán phục vẽ đẹp của Sông Hương.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
- Hỏi : Trong bài có những từ nào khó đọc ? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sữa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt giọng các câu dài.
- Ngoài ra các con cần phải nhấn giọng ở một số từ gợi tả sau : nở đỏ rực, đường trăng lung linh, đặc ân, tan biến, êm đềm.
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp theo đoạn, từ đầu cho đến hết bài
- Chia HS ra thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt
e) Đọc đồng thanh
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ những màu xanh khác nhau của sông Hương?
- Gọi HS đọc các từ tìm được.
- Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên ?
- Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào?
- Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy ?
- GV chỉ lên bức tranh minh hoạ và nói thêm về vẽ đẹp của sông Hương.
- Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào ?
- Lung linh dát vàng có nghĩa là gì ?
- Do đâu có sự thay đổi ấy ?
- Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi HS đọc lại đoạn 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài, và trả lời câu hỏi : Em cảm nhận được điều gì về sông Hương ?
- Nhận xét, cho điểm HS
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho bài sau.
- 2 HS đọc, 1 HS đọc 2 đoạn, 1 HS đọc cả bài sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi :
+ Cá Con có đặc điểm gì ?
+ Tôm Càng làm gì cứu bạn ?
+ Tôm Càng có đức tính gì đáng quý?
- Cảnh đẹp ở Huế.
- Mở SGK trang 72
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Đọc bài.
- Từ : xanh non, mặt nước, nở đỏ rực, lụa đào, lung linh, trong lành, …; phong cảnh, xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải lụa, ửng hồng, ….
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
+ Đoạn 1 : Sông Hương … trên mặt nước
+ Đoạn 2 : Mỗi mùa hè … dát vàng
+ Đoạn 3 : Phần còn lại
- Tìm cách ngắt và luyện đọc cả câu:
Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau :/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước,//
Hương Giang bỗng thay chiếc áo xa
File đính kèm:
- T26.DOC