Giáo án giảng lớp 2 tuần 34

Môn : Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ

TRONG PHẠM VI 1000

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp HS:

 - Củng cố về đọc, viết, đếm.

 - So sánh các số có ba chữ số.

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán ôn tập về các số trong phạm vi 1000 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết, đếm. - So sánh các số có ba chữ số. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. dạy – học bài mới: a/ Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại. b/ Luyện tập – thực hành: Bài 1: - GV cho HS tự làm bài và tự chữa bài. - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Cả lớp làm bài. Bài 2: - GV đính lên bảng 3 băng giấy ghi nôi dung của từng bài tập và gọi HS lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào tập sau đó tự chữa bài. Bài 3: - GV gọi HS lên bảng giải toán tiếp sức. Bài 4: - GV gọi 2 HS lên bảng giải. Bài 5: - GV lên bảng viết. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về nhà làm bài vào vở bài tập toán. - Cả lớp hát vui. - HS nhắc lại tựa bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Viết các số: 915, 695, 714, 524, 101, 250,371, 900, 199, 555. - Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm. 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000. - Điền dấu > , < , = 372 > 299 631 < 640 465 < 700 909 = 902 + 7 534 = 500 + 34 708 < 807 Số bé nhất có ba chữ số: 100. Số lớn nhất có ba chữ số: 999. Số liền sau của 999 là 1000. Môn : Tập Đọc NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện 2. Hiểu - Hiểu ý nghĩa các từ mới : ế hàng, hết nhẵn. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quí trong người lao động. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. - Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc - Một số các con vật nặn bằng bột. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên đọc và trả trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm. - Nhận xét, cho điểm HS. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Cho HS xem một số con vật được nặn bằng bột và giới thiệu : Đây là món đồ chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia. Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay, các nghệ nhân nặn bột đã mang đến cho trẻ con những đồ chơi hết sức lí thú như hình Tôn Ngộ Không, Chư Bác Giới những con hổ, con nai, bông hoa, cái kèn, … Nhưng đến ngày nay, chúng ta rất ít khi được gặp những nghệ nhân nặn bột đồ chơi vì các con đã có thêm nhiều đồ chơi hiện đại. Trong bài tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để tìm hiểu về công việc của họ. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Giọng bạn nhỏ : xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác. Giọng bác bán hàng : trầm buồn khi than phiền độ này chẳng thấy ai mua đồ chơi của bác; vui vẻ khi cho rằng vẫn còn nhiều trẻ thích đồ chơi của bác. b) Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau : + Làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, lợn đất, trong lớp, hết nhẵn hàng, nông thôn, … + Bột màu, nặn Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng, … - Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn - Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh TIẾT 2 2.3. Tìm hiểu bài - Gọi 2HS đọc lại bài, 1HS đọc phần chú giải. - Bác Nhân làm nghề gì ? - Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ? - Vì sao các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế? - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ? - Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân định chuyển về quê ? - Thái độ của bác Nhân ra sao ? - Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ? - Hành động của các em nhỏ cho con thấy bạn là người như thế nào ? - Gọi nhiều HS trả lời. - Thái độ của bác Nhân ra sao ? - Qua câu chuyện con hiểu điều gì ? - Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao vì sao hôm đó đắt hàng ? - Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai ( người dẫn truyện, bác Nhân, cậu bé) - Con thích nhân vật nào vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Theo dõi và đọc thầm theo. - 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. - Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau. - Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh : // - Bác đừng về,/ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu,// (giọng cầu khẩn). - Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa,// (giọng buồn) - Cháu mua/ và sẽ rũ bạn cháu cùng mua.//( giọng sôi nổi) - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (đọc 2 vòng) - Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp - 1 HS đọc phần chú giải. - Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vĩa hè. - Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn. - Vì bác nặn rất khéo : ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà, … sắc màu sặc sỡ. - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa. - Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh nói với bác : Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu. - Bác rất cảm động. - Bạn đập con lợn đất, đếm được 10 nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. - Bạn rất nhân hậu, thương người và mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./ - Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình. - Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quí người lao động. - Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cám ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./ …. - Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẽ nổi buồn với người khác. - Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp Môn : Tập Viết ÔN CÁC CHỮ HOA : A, M, N, Q, V I/ MỤC TIÊU : - Ôn tập cách viết chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2). - Viết đúng đẹp các chữ hoa, các cụm từ ứng dụng. - Biết cách nối các chữ hoa sang các chữ đứng liền sau. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) viết trên bảng, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. - Các cụm từ ứng dụng viết trên bảng. - Vở Tập viết 2, tập hai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa V (kiểu 2) - 2 HS lên bảng viết chữ Việt - Kiểm tra vở Tập Viết của một số HS. - Nhận xét từng HS. 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Giờ Tập viết hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) và viết các cụm từ ứng dụng. 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa : a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu2) : - Gọi HS quan sát và nói lại quy trình viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nếu HS không nói rõ, GV có thể nêu lại quy trình viết các chữ hoa như đã viết cụ thể ở từng bài. b) Viết bảng : - Yêu cầu lên HS bảng viết và viết vào bảng con từng chữ. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. 2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng : - Gọi HS đọc các cụm từ ứng dụng. - Nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng ? - GV giải thích về các tên của Bác Hồ. b) Quan sát và nhận xét : - So sánh chiều cao của các chữ hoa với chữ thường. c) Viết bảng : - Yêu cầu 8 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con từng chữ. - Nhận xét, sửa cho HS. 2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết : - Chỉnh sửa lỗi cho HS. - Thu và chấm 10 bài. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở Tập Viết 2, tập hai. - Thực hiện các yêu cầu của GV - HS nêu nhận xét, quy trình viết các chữ hoa như đã hướng dẫn ở các tiết học trước. - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi. - Mỗi chữ hoa 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - 3 HS đọc nối tiếp : Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh. - Đều là các từ chỉ tên riêng. - Chữ hoa A, M, N, Q, V cao 2 li rưỡi, chữ g, h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Viết bảng. - Viết theo yêu cầu của GV. + Mỗi chữ cái hoa viết 1 dòng, nhỏ. + Mỗi từ ngữ ứng dụng viết 1 dòng cỡ nhỏ Môn : Toán ôn tập về các số trong phạm vi 1000 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Ôn tập về đọc, viết số, so sánh các số, thứ tự các số trong phạm vi 1000. II/ đồ dùng dạy - học: - Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. dạy – học bài mới: a/ Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại. b/ Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - GV nêu y/c của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2: - GV gọi HS nêu y/c của bài tập. Bài 3: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện. Bài 4: - GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về nhà làm bài vào vở bài tập toán. - Cả lớp hát vui. - HS nhắc lại tựa bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Viết các số theo mẫu: a) 842 = 800 + 40 + 2 965 = 900 + 60 + 5 477 = 400 + 70 + 7 b) 800 + 90 + 5 = 895 200 + 20 + 2 = 222 700 + 60 + 8 = 768 600 + 50 = 650 800 + 8 = 808 a) Từ lớn đến bé: 297, 285, 279, 257. b) Từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 462, 464, 466, 468. 353, 355, 357, 395. 815, 825, 835. Môn : Kể Chuyện NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I/ MỤC TIÊU : - Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh hoạ của bài tập đọc. - Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý của từng đoạn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi HS kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam. - Nhận xét, cho điểm HS. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình cùng kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi 2.2. Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý : Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý. Bước 2 : Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Chú ý : Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể : Đoạn 1 - Bác Nhân làm nghề gì ? - Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân ? - Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao ? - Vì sao con biết ? Đoạn 2 - Vì sao bác Nhân quyết định chuyển về quê ? - Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào ? - Thái độ của bác ra sao ? Đoạn 3 - Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ? - Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó như thế nào ? b) Kể lại toàn bộ truyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - Gọi HS nhận xét bạn - Cho điểm HS. - Yêu cầu HS kể toàn truyện. - Nhận xét, cho điểm HS. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà tập kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản) - 1 HS kể toàn truyện. - HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Mỗi nhóm cử 1 HS trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện. - Truyện được kể 3 đến 4 lần - Nhận xét. - Bác Nhân là một người làm đồ chơi bằng bột màu - Vì bác nặn đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sắc như : ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngô Không, con gà, con vịt, … - Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ. - Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm xít lại, bác rất vui với công việc. - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế. - Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê. - Bác rất cảm động - Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác. - Bác rất vui vẻ và nghĩ vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác. - Mỗi HS kể 1 đoạn. Mỗi lần 3 HS kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - 1 đến 2 HS kể theo tranh minh hoạ Môn : Thủ Công Môn : Tập Đọc ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, gọi tả cảnh thiên nhiên và sinh hoạt êm ả, thanh bình. 2. Hiểu - Hiểu ý nghĩa các từ mới : trập trùng, quanh quẩn, nhảy quẫng, rụt rè, từ tốn - Hiểu nội dung bài : Đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như nhựng đứa trẻ. Qua đó ta thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ trong bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài Người làm đồ chơi. - Nhận xét, cho điểm HS. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1.Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì? - Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các con sẽ hiểu thêm về một người lao động giỏi đã được nhận danh hiệu Anh hùng Lao động. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng chậm rãi, trải dài đoạn tả cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dịu dàng ở đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo. b) Luyện phát âm Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ : giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quảng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè, … - Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài - Gọi 1HS đọc toàn bài, 1HS đọc phần chú giải - Không khí bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào? - Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo ? - Những con bê đực thể hiện tình cảm của mình như thế nào ? - Những con bê cái thì có tình cảm gìvới anh Hồ Giáo ? - Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu ? - Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ? - Vì sao anh Hồ Giáo dành những tình cảm đặc biệt cho đàn bê ? - Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao quý nào ? 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 2 HS đọc lại bài. - Qua bài tập đọc con hiểu điều gì ? - Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính trọng về người lao động. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung của bài. - Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve chú bê con. - Theo dõi và đọc thầm theo. - 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. - Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. - Tìm cách đọc và luyện đọc. Đoạn 1 : Đã sang tháng ba … mây trắng. Đoạn 2 : Hồ Giáo … xung quanh anh Đoạn 3 : Những con bê … là đồi bế. Chú ý câu : Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,/ đàn bê cứ quẩn bên chân Hồ Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch.// Những con bê đực,/ y hệt những bé trai khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/ nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/ thành một vòng tròn xung quanh anh …/ - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong lớp chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Không khí : trong lành và rất ngọt ngào. Bầu trời : cao vút, trập trùng, những đám mây trắng. - Đàn bê quanh quẩn bên anh, như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn vào chân anh. - Chúng chạy đuổi nhau thành một vòng xunh quanh anh. - Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu, sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bế. - Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch, chúng có tính cách giống như những bé trai và bé gái. - Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con. - Vì anh là người yêu lao động, yêu động vật như chính con người - Anh đã nhận được danh hiệu anh hùng lao động nghành chăn nuôi. - 2 HS đọc bài nối tiếp. - Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo rất cũng yêu quý, chăm sóc chúng cũng như con. Môn : TNXH Môn : Toán ôn tập về phép cộng và phép trừ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Ôn luyện phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Ôn luyện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. - 1000 (tính nhẩm và tính viết) - Giải bài toán lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định: 2. dạy – học bài mới: a/ Giới thiệu: - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại. b/ Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - GV nêu y/c của bài tập, sau đó hướng dẫn HS tự làm. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: - GV y/c HS tự làm bài . - GV nhận xét cho điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Có bao nhiêu HS gái? + Có bao nhiêu HS trai? + Làm thế nào để biết trường đó có bao nhiêu HS? - GV gọi 1 HS lên bảng giải. Cả lớp giải vào tập. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Y/c cả lớp giải vào tập. - GV nhận xét bài làm của HS. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Tổng kết tiết học, nhắc nhở HS về nhà làm bài vào vở bài tập toán. - Cả lớp hát vui. - HS nhắc lại tựa bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS tự làm bài vào vở sau đó nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Có 265 HS gái. - Có 234 HS trai. - Ta lấy HS trai cộng với HS gái. Giải Số HS trường đó có là. 265 + 234 = 499 (HS) Đáp số: 499 HS - HS lên bảng giải. Giải Số lít nước ở bể thứ hai có. 865 – 200 = 665 (lít) Đáp số: 665 lít Môn : Chính Tả NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I/ MỤC TIÊU - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; ong/ông; dấu hỏi/dấu ngã. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu : + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm đầu s/x; hay ch/tr. + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/iêt; hay dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét cho điểm HS. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại hai đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr; ong/ông; dấu hỏi/dấu ngã. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Yêu cầu HS đọc. - Đoạn văn nói về ai ? - Bác Nhân làm nghề gì ? - Vì sao bác định chuyển về quê ? - Bạn nhỏ đã làm gì ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu ? - Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài ? - Vì sao các chữ đó phải viết hoa ? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. - Yêu cầu HS viết từ khó. - Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi 1 HS đọc 1 yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (Trò chơi) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - Bài tập 3b, tiến hành tương tự như 3a. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Theo dõi bài. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. - Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. - Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. - Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. - Đoạn văn có 3 câu. - Bác, Nhân, Khi, Một. - Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. - Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lầy tiền, cuối cùng. - 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - HS tự làm - Nhận xét. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây ? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? b) phép cộng, cọng rau cồng chiêng, còng lưng - Đọc yêu cầu bài 3. - Làm bài theo hướng dẫn. 1 HS làm xong về chổ để 1 HS khác lên làm tiếp a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, cá chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp. b) Ông Dũng có hai người con rất đều giỏi giang cả. Chú Nghĩa, con trai ông bay giờ là kĩ sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải, con gái ông, là bác sĩ nổi tiếng ở tỉnh. Môn : Tập Đọc CHÁY NHÀ HÀNG XÓM I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Đọc bài với giọng phù hợp với nội dung của từng đoạn. 2. Hiểu - Hiểu ý nghĩa các từ mới : bình chân như vại, tứ tung, bén, cuống cuồng - Hiểu nội dung câu chuyện : Khi thấy nhà bên cạnh cháy, người hàng xóm bình chân như vại nên khi lửa nhà hàng xóm bén sang thì không chạy kịp, của cải bị thiêu sạch. Câu chuyện khuyên chúng ta thường xuyên quan tâm, giúp đỡ người khác, nhất là hàng xóm láng giềng tối lửa tắt đèn có nhau. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ trong bài tập đọc trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. - Nhận xét cho điểm HS 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1.Giới thiệu bài - Treo bức tranh minh hoạ và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Tại sao lại có chuyện nghịch lí như vậy ? Khi mọi người đang vất vả cùng nhau dập tắt một đám cháy thì người đàn ông này, mặc dù hàng xóm của gia đình có nhà cháy vẫn ung dung nằm ngủ. Chuyện gì đã xảy ra sao đó ? Chúng ta cùng học bài tập đọc Cháy nhà hàng xóm để biết được điều đó. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý : giọng khẩn trương khi kể về đám cháy, chậm rãi khi nói về suy nghĩ và thái độ của anh chàng ích kỷ. Nhấn giọng ở 1 số từ ngữ tả đám cháy và thái độ của anh chàng kia b) Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau : + Làng nọ, cả làng, ra sức; trùm chân, nào ngờ, tàn lửa, dập lửa, … + Trùm chăn, chồm day, cuống cuống, dập lửa, thiêu sạch, … - Gọi HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải. - Thấy có nhà cháy, mọi người trong làng làm gì ? - Trong lúc mọi người chữa cháy, người hàng xóm làm gì ? - Anh ta còn nghĩ gì ? - Chuyện gì đã xảy ra với anh hàng xóm ? - Anh hàng xóm là người như thế nào ? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 4 HS thi đọc, 1 HS lên chỉ vào tranh kể lại câu truyện. - Nhận xét, cho điểm HS - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc toàn bài, sau đó trả lời các câu hỏi : + Con có cảm nhận gì với đồng cỏ Ba Vì ? + Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo ? + Theo con, vì sao đàn bê lại yêu quý anh Hồ Giáo đến như vậy ? - Mọi người đang chữa cháy và một người đàn ông vẫn nằm ngủ. - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh các từ này. - Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu ch

File đính kèm:

  • docT34.DOC
Giáo án liên quan