ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU
- Kiểm tra đọc (lấy điểm)
+ Nội dung : Các bài tập đọc và học thuột lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
+ Kĩ năng đọc thành tiếng : phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Kĩ năng đọc hiểu : Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Ôn luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi có cụm từ : Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
- Ôn luyện về dấu chấm câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
14 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2523 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
Môn : Tập Đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
TIẾT 1
I/ MỤC TIÊU
- Kiểm tra đọc (lấy điểm)
+ Nội dung : Các bài tập đọc và học thuột lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
+ Kĩ năng đọc thành tiếng : phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Kĩ năng đọc hiểu : Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Ôn luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi có cụm từ : Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, …)
- Ôn luyện về dấu chấm câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
2/ KIỂM TRA LẤY ĐIỂM HỌC THUỘC LÒNG
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Chú ý : Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung nầy được tiến hành trong tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này
3/ THAY CỤM TỪ KHI NÀO TRONG CÁC CÂU HỎI DƯỚI ĐÂY BẰNG CÁC CỤM TỪ THÍCH HỢP (BAO GIỜ, LÚC NÀO, THÁNG MẤY, MẤY GIỜ, …)
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Câu hỏi : “Khi nào ?” dùng để hỏi về nội dung gì ?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS
4/ ÔN LUYỆN CÁCH DÙNG DẤU CHẤM CÂU
- Bài tập yêu cầu các con làm gì ?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS : Câu phải diễn đạt một ý trọn vẹn. Khi đọc câu ta phải hiểu được.
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu)
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? và cách dùng dấu chấm câu.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta : Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới nay bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, …)
- Câu hỏi “Khi nào ?” dùng để hỏi về thời gian.
- Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
Đáp án :
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung Thu ?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo ?
- Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
- Làm bài theo yêu cầu
Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ.
TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU
- Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1)
- Ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
2/ KIỂM TRA BÀI TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3/ ÔN LUYỆN CÁC TỪ CHỈ MÀU SẮC. ĐẶT CÂU VỚI CÁC TỪ ĐÓ
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
4/ ÔN LUYỆN CÁCH ĐẶT CÂU HỎI VỚI CỤM TỪ KHI NÀO ?
Bài 4
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
- Gọi HS đọc câu văn ở phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và chấm điểm 1 số bài của HS.
5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.
- Đọc đề trong SGK.
- Làm bài : xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến : xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen, …
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
- Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc ở câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ : Những cây phượng vĩ nở, những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./..
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay ?
- Làm bài :
b) Khi nào lũy tre làng đẹp như tranh vẽ ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú ?
d) Các bạn thường về thăm ông bàvào những ngày nào ?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Môn : Tập Viết
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Môn : Toán
Môn : Kể Chuyện
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾT 3
I/ MỤC TIÊU
- Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1)
- Ôn luyện đặt câu và trả lời câu hỏi : Ở đâu ?
- Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
2/ KIỂM TRA BÀI TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3/ ÔN LUYỆN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Ở ĐÂU ?
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Câu hỏi “Ở đâu” dùng để hỏi về nội dung gì ?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gọi 1 số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS
4/ ÔN LUYỆN CÁCH DÙNG DẤU CHẤM HỎI, DẤU PHẨY
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu ? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không ?
- Dấu phẩy đặt vị trí nào trong câu ? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không ?
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Câu hỏi “Ở đâu ?” dùng để hỏi về nội dung gì ?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu ?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
- Bài tập y/c chúng ta : Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? Cho những câu sau
- Câu hỏi Ở đâu ? Dùng để hỏi về địa điểm, ví dụ, nơi chốn.
- Đọc : Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
- Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu ?
- Làm bài :
b) Chú mèo mướp vẩn nằm lì ở đâu?
c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
- Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào ô trống trong chuyện vui sau
- Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa
- Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không cần viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu
- Làm bài :
Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn :
- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao bạn chẳng biết viết một chữ nào ?
Chiến đáp :
- Thế bố cậu là bác sĩ răng, sau con bé cậu chẳng có cái răng nào ?
- Câu hỏi “Ở đâu ?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí.
Môn : Thủ Công
Môn : Tập Đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
TIẾT 4
I/ MỤC TIÊU
- Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1)
- Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
2/ KIỂM TRA BÀI TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3/ ÔN LUYỆN CÁCH ĐÁP LỜI CHÚC MỪNG
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Khi ông bà tặng quà chúc mừng sinh nhật của con, theo ông bà sẽ nói gì ?
- Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà như thế nào ?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho tình huống còn lại.
- Yêu cầu 1 số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS.
4/ ÔN LUYỆN CÁCH ĐẶT CÂU HỎI VỚI CỤM TỪ NHƯ THẾ NÀO
- Gọi HS đọc lại đề bài.
- Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì ?
- Hãy đọc câu văn trong đoạn a.
- Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, Tập 2
- Nhận xét và cho điểm HS.
5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau.
- Đáp lại lời chúc mừng của người khác.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- Ông bà sẽ nói : Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./…
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến :
Cháu cảm ơn ông bà ạ./ Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Ông bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./…
- Làm bài.
b) Con xin cảm ơn bố mẹ,/ con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./…
c) Mình cảm ơn các bạn,/ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./…
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK
- Dùng để hỏi về đặc điểm.
- Gấu đi lặc lè.
- Gấu đi như thế nào ?
- HS viết bài, sau đó 1 số HS trình bày trước lớp.
b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào ?
c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?
Môn : TNXH
Môn : Toán
Môn : Chính Tả
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾT 8
I/ MỤC TIÊU
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Ôn luyện về từ trái nghĩa.
- Ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn.
- Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học.
2/ KIỂM TRA LẤY ĐIỂM HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3/ CỦNG CỐ VỐN TỪ VỀ CÁC TỪ TRÁI NGHĨA
Bài 2
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài.
- Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng, làm bài nhanh.
Bài 3
- Bài tập 3 yêu cầu các con làm gì ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS
4/ VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN TỪ 3 ĐẾN 5 CÂU NÓI VỀ CON BÉ
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Em bé mà con định tả là em bé nào ?
- Tên của em bé là gì ?
- Hình dáng của em bé có gì nổi bật ? (đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi, …)
- Tính tình của bé có gì đáng yêu ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài.
- Nhận xét và cho điểm HS
5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết.
- Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện cho các nhóm trình bày trước lớp :
đen><trái
sáng><tốt
hiền><nhiều
gầy><béo
- Bài tập yêu cầu chọn dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống.
- Làm bài theo yêu cầu :
Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu !
- Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Là con gái (trai) của em. / Là nhà dì em. / …
- Tên em bé là Hồng. /…
- Đôi mắt : to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn, …
- Khuôn mặt : bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh, …
- Mái tóc : đen nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng, …
- Dáng đi : chập chững, lon ton, lẵm chẫm, …
- Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng, …
- Viết bài, sau đó một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Môn : Tập Đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾT 5
I/ MỤC TIÊU
- Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1)
- Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Vì sao ?
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng
2/ KIỂM TRA BÀI TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3/ ÔN LUYỆN CÁCH ĐÁP LỜI KHEN NGỢI CỦA NGƯỜI KHÁC
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra.
- Hãy nêu tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì cho bà vui lòng.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4/ ÔN LUYỆN CÁCH ĐẶT CÂU HỎI CÓ CỤM TỪ VÌ SAO
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài
- Yêu cầu HS đọc lại câu a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi trên.
- Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì ?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Khi đáp lại lới khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
- Dặn dò HS về nhà và ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Bà đến nhà chơi, con bật ti vi cho bà xem. Bà khen : “Cháu bà giỏi quá!”
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến :
Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày bà ạ./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ,/ việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./…
- Làm bài :
b) Cháu cám ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Dì khen làm cháu vui quá./..
c) Có gì đâu, mình gặp mai nay./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần đó./…
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Vì khôn ngoan. Sư tử điều binh khiển tướng rất tài ?
- Vì sư tử điều binh khiển tướng rất tài ?
- Vì sư tử rất khôn ngoan.
- Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.
b) Vì sao người thủy thủ có thể thoát nạn ?
c) Vì sao Thuỷ Tinh đuổi đánh Sơn Tinh ?
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không khiêu căng.
Môn : Toán
Môn : LTVC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC HỌC KÌ II
TIẾT 9
BÀI LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản.
- Ôn luyện về câu hỏi : “ Làm gì ?; Để làm gì ?”
II/ CÁCH TIẾN HÀNH
1/ GV nêu yêu cầu của tiết học
2/ Yêu cầu HS mở SGK và đọc thầm văn bản Bác Hồ rèn luyện thân thể
3/ Yêu cầu HS mở Vở bài tập Tiếng việt 2, tập 2 và làm bài cá nhân.
4/ Chữa bài.
5/ Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của HS.
Môn : Đạo Đức
Môn : Toán
Môn : Chính Tả
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC HỌC KÌ II
TIẾT 10
BÀI LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Luyện kĩ năng viết chính tả.
- Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn về một loài cây mà em yêu thích.
II/ CÁCH TIẾN HÀNH
1/ Nêu nội dung và yêu cầu của tiết học
2/ Đọc bài Hoa mai vàng.
3/ Yêu cầu HS đọc lại, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
4/ Yêu cầu HS nêu cách trình bày của bài thơ.
5/ Đọc bài thong thả cho HS viết.
6/ Đọc bài cho HS soát lỗi.
7/ Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2
8/ Chấm và nhận xét bài làm của HS.
Môn : TLV
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾT 6
I/ MỤC TIÊU
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì ?
- Ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học.
2/ KIỂM TRA LẤY ĐIỂM HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3/ ÔN LUYỆN CÁCH ĐÁP LỜI TỪ CHỐI CỦA NGƯỜI KHÁC
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy đọc các tình huống đưa ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
- Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai ?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS
4/ ÔN LUYỆN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI CÓ CỤM TỪ ĐỂ LÀM GÌ ?
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc các câu trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại câu a.
- Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì ?
- Đâu là bộ phận trả lời của câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Sau đó, 1 số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
5/ ÔN LUYỆN CÁCH DÙNG DẤU CHẤM THAN, DẤU PHẨY
- Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
6/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe.
- Bài tập yêu cầu chúng ta :
Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói : “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”.
- 1 HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập. / Nhưng em đã làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé ? / Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé. / …
b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé. / Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé. / Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./..
- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì ?
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
- Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Đó là : Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
- Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho cậu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng :
- Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời :
- Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.
TIẾT 7
I/ MỤC TIÊU
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Ôn luyện cách đáp lời an ủi.
- Ôn luyện kĩ năng kể truyện theo tranh minh họa
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI
- Nêu mục tiêu tiết học.
2/ KIỂM TRA LẤY ĐIỂM HỌC THUỘC LÒNG
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3/ ÔN LUYỆN CÁCH ĐÁP LỜI AN ỦI CỦA NGƯỜI KHÁC
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy đọc những tình huống nêu ra trong bài.
- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
-Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ làm gì với bạn ?
- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần còn lại của bài.
- Gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4/ ÔN LUYỆN CÁCH KỂ TRUYỆN THEO TRANH
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh
- Bức tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Chuyện gì đã xảy ra sau đó ? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
- Bức tranh 3 cho ta biết điều gì ?
- Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ bạn gái ?
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho câu truyện
5/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ?
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta : Nói lời đáp cho lời an ủi của 1 người khác trong nột số tình huống
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con, vừa nói : “Bạn đau lắm phải không?”
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
Cám ơn bạn. Chắc một lúc nữa hết đau thôi. / Cám ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi. / Mình không nghĩ là nó lại đau thế. / Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá ! / …
b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn. / Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu . / Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm . Không biết là có tìm được chiếc nào đẹp hơn thế nữa không. / …
- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể truyện theo tranh rồi đặt tên cho câu truyện.
- Quan sát tranh minh họa.
- Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi trước bạn là một cô bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
- Bỗng nhiên bé gái ấy bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.
- Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi : ”Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi”
- Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường.
- Kể chuyện theo nhóm.
- Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
- Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến : Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, …
- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
File đính kèm:
- T35.DOC