Môn : Toán
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7 + 5
- Tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số.
- Áp dụng phép tính cộng có nhớ có dạng 7 + 5 để giải các bài toán có liên quan.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Que tính, bảng gài que tính.
- SGK.
35 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
7 cộng với một số : 7 + 5
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dạng 7 + 5
- Tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số.
- Áp dụng phép tính cộng có nhớ có dạng 7 + 5 để giải các bài toán có liên quan.
II/ đồ dùng dạy học:
- Que tính, bảng gài que tính.
- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau.
+ Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau :
Hà cao : 88 cm
Ngọc cao hơn Hà : 5 cm
Ngọc cao : …..cm ?
- GV nhận xét sửa chữa.
3. dạy – học bài mới :
a/ Giới thiệu :
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
b/ Phép cộng 7 + 5 :
Bài 1 : Giới thiệu .
- GV nêu bài toán : Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi . Có tất cả bao nhiêu que tính ?.
- GV hỏi .
Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào.
Bài 2 : Tìm kết quả.
- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
Bài 3 : Đặt tính thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tìm kết quả. GV ghi lên bảng.
- GV nhận xét.
7
+ 5
12
c/ Lập bảng các công thức 7 với 1 số:
- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong bài học.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính. GV ghi lên bảng.
7 + 4 = 11
7 + 5 = 12
7 + 6 = 13
7 + 7 = 14
7 + 8 = 15
7 + 9 = 16
- GV hướng dẫn HS đọc HTL
d/ Luyện tập - thực hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài và ghi kết quả bài làm vào.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- GV cho HS tự làm bài vào vở bài tập. GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV và lớp nhận xét.
7 7 7 7 7
+ 4 + 8 + 9 + 7 + 3
11 15 16 14 10
Bài 3: Tính nhẩm.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm HS còn lại làm vào VBT.
- GV nhận xét sửa chữa.
7 + 5 = 12 7 + 6 = 13
7 + 3 + 2 = 12 7 + 3 + 3 = 13
7 + 8 = 15 7 + 9 = 16
7 + 3 + 5 = 15 7 + 3 + 6 = 16
Bài 4:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. GV ghi tóm tắt lên bảng.
- GV cho HS tự trình bày bài giải vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Tóm tắt:
Em : 7 tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh : …. Tuổi ?
Bài giải
Tuổi của anh là.
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số : 12 tuổi
Bài 5 : Điền dấu + hoặc dấu – vào chỗ chấm.
- GV tổ chức cho HS thi chơi trò “Ai nhanh, ai đúng“.
- GV và lớp nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
a) 7 + 6 = 13 b) 7 – 3 + 7 = 11
4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- GV cho 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với một số.
* GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- 1 HS lên bảng giải.
Giải.
Ngọc cao là.
88 + 5 = 93 (cm)
Đáp số : 93 cm
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
- HS làm thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- là 12 que tính.
- HS trả lời.
- 1 HS nêu cách tính .
+ Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 7. Viết dấu + và kẻ gạch ngang.
+ 7 cộng 5 bằng 12 , viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5, viết 1 vào cột chục.
- Lớp nhận xét.
- HS làm thao tác trên que tính.
- HS nối tiếp lần lượt báo cáo kết quả của từng phép tính.
- HS đọc CN, ĐT.
- HS tự làm bài 1 vào SGK.
- HS kiểm tra bài làm.
- HS tự làm.
- HS kiểm tra bài làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp tự làm.
- Cả lớp kiểm tra bài làm và sửa.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- HS tham gia trò chơi
- Lớp nhận xét.
- HS đọc lại bảng cộng 7.
Môn :Tập Đọc
MẨU GIẤY VỤN
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ, …
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt lời kể với các nhân vật.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện : Câu chuyện khuyên chúng ta phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nếu thấy rác là xấu, làm bẩn trường, lớp em phải dọn ngay.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to nếu có thể).
- Bảng phụ ghi nội dung từ ngữ, câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng học thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài : Cái trống trường em.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV : Hãy nêu chủ điểm của tuần này.
- Hỏi : Để trường học luôn sạch, đẹp chúng ta phải làm gì ?
- Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp câu hỏi này.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý : lời người dẫn chuyện thong thả, lời cô giáo đọc nhẹ nhàng dí dỏm, lời bạn trai đọc vô tư hồn nhiên, lời bạn gái vui tươi nhí nhảnh.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Sửa lỗi phát âm cho HS bằng cách yêu cầu đọc lại các từ sai, bao giờ đúng thì thôi (tập trung vào những HS mắc lỗi).
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc, tìm cách đọc đúng các câu khó ngắt giọng, câu cần thể hiện tình cảm sau đó cho lớp đọc các câu này.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Sau đó nghe và chỉnh sửa cho các em
- Kết hợp giải thích các từ khó.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
e) Đọc đồng thanh cả lớp
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Sau đó nghe và chỉnh sửa cho các em.
- Kết hợp giải thích các từ khó.
- Chia nhóm và yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- GV hỏi : Mẫu giấy nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đọan 2.
- Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Hỏi : Tại sao cả lớp lại xì xào ?
- Khi cả lớp đang hưởng ứng lời của bạn trai là mẫu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra ?
- Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì ?
- Đó có đúng là lời của mẫu giấy nói không ?
- Vậy đó là lời của ai ?
- Tại sao bạn gái lại nói được như vậy ?
- Tại sao cô giáo lại muốn nhắc các em cho rác vào thùng làm cho cảnh quan nhà trường thế nào ?
2.4. Thi luyện đọc truyện theo vai
- Tổ chức cho HS thi luyện đọc theo nhóm, nhóm nào đọc hay nhất, đúng nhất thì thắng cuộc.
3/CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV hỏi : Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện ? Tại sao ?
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS nhớ giữ gìn vệ sinh trường học để trường luôn sạch sẽ.
+ HS 1 học thuộc lòng bài Cái trống trường em và tìm những từ ngữ tả họat động, tình cảm của cái trống.
+ HS 2 đọc thuộc lòng bài Cái trống trường em và trả lời : Tình cảm của bạn HS đối với ngôi trường như thế nào ?
- Chủ điểm trường học.
- Trả lời theo suy nghĩ.
- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó, dễ lẫn (đã giới thiệu ở phần Mục tiêu)
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu :
Lớp học rộng rãi, / sáng sủa / và sạch sẽ / nhưng không biết ai / vứt 1 mẫu giấy / ngay giữa lối ra vào.//
Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! // Thật đáng khen ! // (lên giọng ở cuối câu)
Nào ! / Các em hãy lắng nghe / và cho cô biết / mẫu giấy đang nói gì nhé ! //
Các bạn ơi ! // Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! // (dí dỏm và lên giọng ở cuối câu).
- Nối tiếp nhau đọc 1, 2, 3, 4, cho đến hết bài
- Đọc chú giải.
- Thực hiện yêu cầu.
- Đọc cả bài trước lớp.
- Đọc đoạn 1.
- Mẫu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì.
- Vì sao các em không nghe thấy mẫu giấy nói gì.
- Một bạn gái đã đứng lên nhặt mẫu giấy bỏ vào sọt rác.
- Bạn gái nói bạn nghe được lời mẫu giấy nói rằng “ Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! ”
- Đó không phải là lời của mẫu giấy.
- Lời của bạn gái.
- Vì bạn gái hiểu được lời điều cô giáo muốn nhắn nhở HS hãy cho rác vào thùng.
- Cô giáo muốn nhắc HS biết giữ vệ sinh trường học để trường luôn sạch đẹp.
- Thực hành đọc theo vai.
- Trả lời theo suy nghĩ.
+ Cô bé, vì cô bé là người thông minh hiểu được ý cô giáo lại rất dí dỏm làm cả lớp được cười vui.
+ Cô giáo, vì cô giáo đã dạy cho các em bài học quý một cách nhẹ nhàng, hóm hỉnh.
+ Cậu bé, vì cậu bé thật thà, hồn nhiên
Môn : Thủ Công
Gấp máy bay đuôi rời (T2)
Tiết 2
3. học sinh thực hành gấp máy bay đuôi rời :
- GV gọi 1, 2 HS thao tác gấp máy bay đuôi rời cho cả lớp quan sát. HS vừa thao tác vừa nêu cách gấp .
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước gấp máy bay đuôi rời, gồm 4 bước.
Bước 1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật.
Bước 2 : Gấp đầu và cánh máy bay.
Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay.
Bước 4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- GV tổ chức cho HS thực hành Gv theo nhóm . GV đến từng nhóm quan sát uốn nắn cho HS .
- Khi HS làm xong, GV cho HS trang trí và trưng bày sản phẩm.
* Gv nhận xét và đánh giá :
* GV tổ chức cho HS phóng máy bay mới gấp để gây hứng thú học tập.
* Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hành thao tác .
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS thực hành.
- HS trang trí.
- Trình bày sản phẩm.
- HS nghe.
- HS thực hiện phóng máy bay.
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA Đ – ĐẸP TRƯỜNG ĐẸP LỚP
I/ MỤC TIÊU
- Biết viết chữ Đ hoa.
- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng : Đẹp trường đẹp lớp.
- Biết cách nối nét chữ từ chữ Đ sang chữ e.
ii/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ. Chữ Đ hoa đặt trong khung chữ. Viết mẫu cụm từ Đẹp trường đẹp lớp.
iii/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- Kiểm tra viết bảng chữ D, chữ Dân, cụm từ Dân giàu nước mạnh.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ Đ hoa, viết cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa Đ
a) Quan sát chữ mẫu và quy trình viết
- Treo mẫu chữ và hỏi : Chữ Đ hoa gần giống chữ nào đã học ?
- Yêu cầu HS nêu lại cầu tạo và quy trình viết chữ Đ hoa và nêu cách viết nét ngang trong chữ Đ hoa.
b) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết chữ Đ hoa vào trong không trung rồi viết vào bảng con.
- Nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu HS mở Vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
- Hỏi : Đẹp trường đẹp lớp có mang lại tác dụng gì ?
- Nêu : Cụm từ có khuyên các em giữ gìn lớp học, trường học sạch đẹp.
b) Quan sát và nhận xét cách viết
- Hỏi : Đẹp trường đẹp lớp có mấy chữ là những chữ nào, khi viết khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu.
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các chữ cái.
- Khi viết chữ Đẹp ta nối chữ Đ với chữ e như thế nào ?
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết bảng chữ Đẹp và chỉnh sửa lỗi cho HS.
2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết
- Yêu cầu HS viết : 1 dòng chữ Đ hoa cỡ vừa, 2 dòng chữ Đ hoa cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa, 1 dòng chữ Đẹp cỡ nhỏ, 3 dòng cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp, cỡ nhỏ.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS hoàn thành nốt bài Tập viết.
- Gần giống chữ D đã học nhưng khác là chữ Đ hoa có thêm một nét ngang.
- Trả lời.
- Viết bảng con.
- Đọc : Đẹp trường đẹp lớp.
- Trả lời.
- Đẹp trường đẹp lớp có 4 chữ ghép lại, khi viết ta viết khoảng cách giữa các chữ là 1 chữ cái.
- Các chữ Đ, li cao 5 li, các chữ đ, p cao 2 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết sao cho nét khuyết chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ.
- Viết bảng.
- Viết bài.
Môn : Toán
47 + 5
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 47 + 5.
- Ap dụng để giải các bài toán về tìm tổng khi biết các số hạng, giải bài toán có lời văn, cộng các số đo độ dài.
- Củng cố biểu tượng về hình chữ nhật, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Que tính .
Nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4 đã chuẩn bị sẵn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. kiểm tra:
- GV Gọi 2 HS đọc (HTL) bảng cộng 7.
* GV nhận xét ghi điểm.
3. bài mới:
a. Giới thiệu:
- Hôm nay các em học bài 47 + 5 . GV ghi tựa bài lên bảng.
b. Giới thiệu phép cộng 47 + 5 :
- Gv nêu bài toán : có 47 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?.
Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? (Thực hiện phép cộng 47 + 5 )
- GV gọi 1 em lên bảng thực hiện phép tính. Cả lớp làm vào bảng con.
47 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
+ 5 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.
52 47 + 5 = 52
- GV nói thêm : khi tính các em tính từ phải sang trái.
c/ Luyện tập - thực hành :
Bài 1 : Tính
- GV cho HS làm vào vở bài tập. GV theo dõi HS làm.
- Khi HS làm xong, GV gọi lần lượt từng em nêu kết quả. GV nhận xét chung.
17 27 37 47 57
+ 4 + 5 + 6 + 7 + 8
21 22 43 54 65
67 17 25 47 8
+ 9 + 3 + 7 + 2 + 27
76 20 32 49 35
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV cho HS làm vào bảng con, 6 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
Số hạng
7
27
19
47
7
Số hạng
8
7
7
6
13
Tổng
15
34
26
53
0
Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau.
C : 17 cm D 8 cm
A : B
? cm
- GV yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời.
Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ?
( Đoạn thẳng CD dài 17 cm ).
Đoạn thẳng AB như thé nào so với đoạn thẳng CD ? ( Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 8 cm).
Bài toán hỏi gì ? (Độ dài đoạn thẳng AB)
- GV cho HS làm vào vở.
- GV gọi 1 HS lên sửa bài.
- GV nhận xét chung.
Giải.
Đoạn thẳng AB dài là.
17 + 8 = 15 (cm)
Đáp số : 15 cm
Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
- HS trả lời miệng.
Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là :
A. 4 B. 5 C. 6 D. 9
* Nhận xét tiết học .
- 2 HS đọc.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS lắng nghe và phân tích đề.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào bảng con.
- Hs đọc CN, ĐT.
- Hs làm vào VBT.
- Lần lượt từng em nêu kết quả.
- Lớp nhận xét và điền Đ. S.
- HS làm vào bảng con.
- Lần lượt 6 em lên bảng làm, mỗi em 1 bài.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS trả lời miệng.
D.. 9
Môn : Kể Chuyện
MẨU GIẤY VỤN
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Mẩu giấy vụn.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lờ kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể theo từng vai.
- Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại nội dung câu chuyện Chiếc bút mực.
- Hỏi : Trong chuyện có những nhân vật nào ? Con thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Trong hai tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài gì ?
- Câu chuyện xảy ra ở đâu ?
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào ?
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- Nêu : Trong giờ kể chuyện hôm nay, các con sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện này.
2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện :
Bước 1 : Kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và kể lại từng đoạn chuyện trong nhóm của mình.
Bước 2 : Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần có bạn kể.
- Chú ý : Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em lúng túng.
Tranh 1 :
- Cô giáo đang chỉ cho HS thấy cái gì ?
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ?
- Sau đó cô nói gì với HS ?
- Cô yêu cầu cả lớp làm gì ?
Tranh 2 :
- Cả lớp có nghe thấy mẩu giấy nói gì không ?
- Bạn trai đứng lên làm gì ?
- Nghe ý kiến của bạn trai cả lớp thế nào ?
Tranh 3, 4 :
- Chuyện gì đã xảy ra sau đó ?
- Tại sao cả lớp lại cười ?
2.3. Kể lại toàn bộ câu chuyện :
- Kể theo hình thức phân vai.
Lần 1 : GV làm người dẫn chuyện, một số HS nhận các vai còn lại.
Lần 2 : Chia nhóm, yêu cầu HS tự phân vai trong nhóm của mình và dựng lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm các nhóm kể tốt.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Bài Mẩu giấy vụn.
- Trong một lớp học.
- Cô giáo, bạn gái, bạn trai và học sinh trong lớp.
- Khuyên chúng em phải biết giữ gìn vệ sinh trường học.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng đoạn chuyện theo gợi ý. Khi một em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi cần và nhận xét.
- Đại diện các nhóm lần lượt kể từng đoạn cho hết chuyện.
- Nhận xét bạn về nội dung kể, cách diễn đạt, cách thể hiện.
- Cô chỉ cho HS thấy mẩu giấy vụn.
- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào của lớp học.
- Cô nói : “Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá ! Thật đáng khen ! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy vụn đang nằm ngay giữa cửa kia không ?”
- Cô yêu cầu cả lớp nghe xem mẩu giấy nói gì ?
- Cả lớp không ai nghe thấy mẩu giấy nói gì cả.
- Bạn nói với cô giáo là : “Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ ! ”
- Cả lớp đồng tình hưởng ứng.
- Một bạn gái đứng lên, nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
- Vì bạn gái nói : Mẩu giấy bảo : “Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác !”
- Phối hợp với GV và các bạn trong nhóm dựng lại câu chuyện theo vai.
- Thực hành kể theo vai.
Môn : Tập Đọc
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : Ngôi trường, xây trên nền, lợp lá, tường vàng, lấp ló, bỡ ngỡ, xoan đào, sáng lên, trong nắng, rung động, trang nghiêm, thước kẽ, ...
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : lấp ló, bỡ ngỡ, vân, rung động, thân thương.
- Hiểu nội dung bài : Qua việc tả ngôi trường mới, tác giả cho ta thấy tình yêu, niềm tự hào của em HS đối với ngôi trường, với cô giáo và bạn bè của em.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa (nếu có)
- Bảng phụ ghi nội dung từ ngữ, câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Hỏi : Các con thích được học trong một trường mới không ? Vì sao ?
- Giới thiệu : Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được đến thăm ngôi trường mới. Cũng qua bài tập đọc này, cá con sẽ thấy tình yêu và long tự hào của bạn HS khi được học trong ngôi trường mới.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, giọng đọc tha thiết, tình cảm. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả ngôi trường, gợi tả tình cảm của bạn HS với trường, lớp, cô giáo, bạn bè : tường vàng, ngói đỏ, lấp ló, thân quen, trắng, xanh, thơm tho, rung động, ấm áp, nghiêm trang, thân thương, …
b) Hướng dẫn luyện phát âm từ khó, dễ lẫn
- Tiến hành như phần này ở các tiết trước.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- Yêu cầu tìm cách đọc và luyện đọc câu dài, câu khó ngắt giọng.
d) Đọc từng đoạn
- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn cho đến hết bài.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc trong nhóm.
e) Đọc đồng thanh cả lớp
g) Thi đọc đồng thanh cả lớp
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài.
- Hỏi : Đọan văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa. Hãy đọc đọan văn đó.
- Ngôi trường mới xây có gì đẹp ?
- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học ?
- Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế nào ?
- Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường mới được thể hiện qua đọan văn nào ?
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới ?
- Theo em, bạn HS có yêu trường của mình không ? Vì sao em biết điếu đó ?
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Yêu cầu HS phát biểu cảm nghĩ (nói về tình cảm của em) với ngôi trường đang học.
- Kết luận : Trường học là nơi con học tập, sinh họat, ở trường có thầy cô, bạn bè, bàn ghế, lớp học gắn bó với tuổi thơ các em. Các con nên yêu quý trường học của mình.
+ HS 1 đọc đoạn 1, 2 bài Mẫu giấy vụn và trả lời câu hỏi : Tại sao cả lớp không nghe thấy mẫu giấy nói gì ?
+ HS 2 đọc đọan 3, 4 bài Mẫu giấy vụn và trả lời câu hỏi : Tại sao bạn gái nghe thấy được lời của mẫu giấy ?
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Theo dõi GV đọc và đọc thầm. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó, dễ lẫn.
- Đọc chú giải trong SGK
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu :
Nhìn từ xa, / những mảng tường vàng, / ngói đỏ / như những cánh hoa lấp ló trong cây. //
Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân. //
Dưới mái trường mới, / sao tiếng trống rung động kéo dài ! //
Cả đến chiếc thước kẽ, / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế ! //
- Đọc nối tiếp (2 lần)
- Đoạn 1 : Trường mới … lấp ló trong cây.
- Đoạn 2 : Em bước vào lớp … mùa thu
- Đọan 3 : Dưới mái trừơng … đáng yêu đến thế !
- Đọc thầm.
- Đọc đoạn 1.
- Những mảnh tường vàng ngói đỏ như những đóa hoa lấp ló trong cây.
- Đoạn văn thứ 2.
- Tường vôi trắng … thơm tho trong nắng mùa thu.
- Đoạn văn cuối bài.
- Tiếng trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của chính mình cũng vang vang đến lạ. Nhìn ai cũng thấy thân thương. Bút chì, thước kẻ cũng đáng yêu hơn.
- Bạn HS rất yêu trường của mình vì bạn thấy được vẻ đẹp của ngôi trường mới, thấy mọi vật mọi người đều gắn bó, đáng yêu.
- Một vài HS phát biểu.
Môn : Tự Nhiên Xã Hội
tiêu hóa thức ăn
I/ MỤC TIÊU:
- Nói sơ lượt về sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng .
- Hiểu được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
- Có ý thức : ăn chậm, nhai kĩ, không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình cơ quan tiêu hóa.
- Một gói kẹo mềm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động :
- Gv đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa và mời 1 số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu :
+ chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa : khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
+ Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
- GV nhận xét.
Hoạt động 1 : Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày.
Bước 1: Hoạt động cặp đôi.
- GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu :
+ Các em nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau :
Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì ?.
Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa như thế nào ?.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV gọi đại diện một số nhóm báo cáo.
- GV nhận xét bổ sung ý kiến của HS và kết luận.
+ Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày.
+ Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
Hoạt động 2 : Sự tiêu hóa thức ăn của ruột non và ruột già.
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non ruột già (trang 15).
- GV Đặt câu hỏi cho cả lớp .
Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến thành gì ?. ( thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng ).
Phần chất bổcó trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ? ( chất bổ thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể ).
Phần chất bã có trong thức được được đưa đi ? (chất bã được đưa xuống ruột già ).
Sau đó chất bã được biến đổi thành gì ? Được đưa đi đâu ? ( chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài ( qua hậu môn).
GVKL : Vào đến ruột non , phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi đưa ra ngoài.
Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế.
- GV đặt vấn đề .
Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng.
Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ ? ( Ăn chậm nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, giúp cho qúa trình tiêu hóa dễ nhàng hơn và nhanh chóng).
Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no ? ( Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc tiêu hóa thức ăn. Nếu chúng ta chạy nhảy nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh dạ dày ).
Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày ? (chúng ta cần đi đại tiên hằng ngày để tránh bị táo bón).
* Gv nhận xét tiết học.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp theo dõi.
- HS thực hành nhai kẹo.
- Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc thông tin.
- HS trả lờ
File đính kèm:
- T 6.doc