Môn : Toán
36 + 15
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 ( Cộng có nhớ dưới dạng tính viết ). Củng cố phép cộng dạng 6 + 5, 36 + 15 .
- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
34 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
36 + 15
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 ( Cộng có nhớ dưới dạng tính viết ). Củng cố phép cộng dạng 6 + 5, 36 + 15 .
- Củng cố việc tính tổng các số hạng đã biết và giải toán đơn về phép cộng.
II/ đồ dùng dạy học:
- 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. bài mới:
a/ GV giới thiệu bài :
- Các em đã học 25 + 5 hôm nay các em học tiếp bài 36 + 15. GV ghi tựa bài lên bảng.
b/ Giới thiệu phép cộng 36 + 15 :
- GV hướng dẫn HS cùng thực hiện thao tác :
+ Có 6 que tính cộng với 5 que tính thành 11 que tính, bó 1 chục que tính từ 11 que tính rời, 3 chục với 1 chục là 4 chục thêm 1 chục là 5 chục thêm 1 que tính nữa là 51 que tính.
Vậy 36 + 15 = 51
+ GV gọi 1 HS nêu lại cách thực hiện.
- GV gọi 1 HS nêu cách tính dọc và thực hiện.
36 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1.
+ 15 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5 viết 5
51
c/ Thực hành :
Bài 1 : Tính dọc
- GV gọi HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 bài, mỗi lần 2 em.
16 26 36 46 56
+29 + 38 + 47 + 36 + 25
45 64 83 82 81
- GV cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét sửa chữa.
44 38 39 36 17
+ 37 + 56 + 16 + 24 + 16
81 94 55 60 33
Bài 2 : Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là : GV cho HS làm vào vở.
a) 36 và 18 b)24 và 19 c) 35 và 26
36 24 35
+ 18 + 19 + 26
54 43 61
- GV gọi HS đọc kết quả, GV cùng HS sửa bài.
- GV chấm khoảng 7 – 10 vở.
Bài 3 : Giải bài toán theo hình vẽ sau .
- GV viết tóm tắt lên bảng, gọi HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán.
- GV hỏi 1 HS lên giải, HS còn lại giải vào vở nháp.
Gạo Ngô
46kg 27kg
? kg
Giải.
Số kg cả 2 bao cân nặng là.
46 + 27 = 73 (kg)
Đáp số : 73 kg
Bài 4 : Tính phép tính có kết quả là 45 ?
- GV đính các phép tính lên bảng gọi 2 HS lên tìm kết quả là 45. Em nào tìm đúng nhanh sẽ thắng.
5 + 35 , 40 + 5 , 18 + 27 , 36 + 9
- GV nhận xét tuyên dương.
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV gọi 1 HS nêu lại cách đặt tính 36 + 15.
* GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS làm thao tác bằng que tính để tìm kết quả 36 + 15=
- HS vừa làm vừa nói .
- 1 HS thực hành lại thao tác.
- 1 HS nêu cách đặt tính dọc.
- 1 em thực hiện.
- Vài em nhắc lại.
- Cả lớp đọc.
- HS lên bảng làm mỗi em làm 1 bài.
- Cả lớp nhận xét.
- HS làm vào bảng con.
- HS làm vào vở.
- HS đọc kết quả từng bài. Cả lớp nhận xét.
- 7 – 10 HS nộp bài.
- HS quan sát.
- 1HS đặt đề toán.
- 1HS lên giải bài toán theo tóm tắt.
- 2 HS lên thi đua tìm kết quả trên các phép tính có kết quả là 45.
- 1 HS lên lại cách tính 36 +15
Môn : Tập Đọc
NGƯỜI MẸ HIỀN (2T)
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : ra chơi, nén nổi, tò mò, cổng trường, trốn ra sau được, chổ trường thủng, cố lách ra, nắm chặt, vùng vẩy, cổ chân, lấm lem, …
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt lời người dẫn chuyện, lời các nhân vật.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
- Hiểu nội dung bài : Cô giáo như người mẹ hiền của các em HS. Cô vừa yêu thương các em hết mực, vừa nghiêm khắc dạy bảo các em nên người.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa (nếu có)
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét, và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Cho cả lớp hát bài cô giáo như mẹ hiền.
- Giới thiệu : Để biết rõ hơn tình cảm của các thầy cô giáo với các em, chúng ta cùng học bài tập đọc Người mẹ hiền.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt. Chú ý giọng đọc
+ Lời Minh rủ Nam đọc thì thầm, có vẻ tinh nghịch.
+ Lời bác bảo vệ thể hiện sự nghiêm khắc.
+ Lời cô giáo khi ân cần trìu mến, khi nghiêm khắc dạy bảo.
+ Lời 2 bạn ở cuối bài tỏ vẻ hối hận.
b) Hướng dẫn luyện phát âm
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu đọc từng câu. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giảng.
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc, yêu cầu HS tìm cách đọc đúng, sao đó cho lớp luyện đọc các câu này.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
- Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đọan trong nhóm
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1
- Hỏi : Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu ?
- Hai bạn định ra ngoài làm bằng cách nào ?
- Chuyển đoạn : Chuyện gì đã xảy ra khi Nam và Minh chui qua chổ tường thủng. Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2, 3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3.
- Ai đã phát hiện ra Nam và Minh đang chui qua chổ tường thủng.
- Khi đó bác làm gì ?
- Khi Nam được bác bảo vệ giữ laị, cô giáo đã làm gì ?
- Những việc làm của cô giáo cho em thấy cô là người như thế nào ?
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc ?
- Lúc ấy Nam cảm thấy như thế nào ?
- Còn Minh thì sao ? Khi được cô giáo gọi vào em đã làm gì ?
- Người mẹ hiền trong bài là ai ?
- Theo em tại sao cô giáo lại được ví với người mẹ hiền.
2.4. Thi đọc truyện
- Tổ chức cho các nhóm HS thi đọc truyện theo vai. Sao đó, nhận xét và cho điểm các nhóm đọc tốt, động viên khuyết khích các em đọc chưa tốt cố gắng hơn
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Cho HS hát các bài hát, đọc các bài thơ em biết về các thấy cô giáo.
- Tổng kết giờ học.
+ HS 1 đọc thuộc lòng bài Cô giáo lớp em và tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô giáo dạy em tập viết.
+ HS 2 đọc thuộc lòng cả bài và nói rõ em thích khổ thơ nào nhất, vì sao ?
- 1 HS khá đọc lại cả bài lần 2.
- HS cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc 1 số từ khó, dễ lẫn (đã giới thiệu ở phần Mục tiêu).
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi HS chỉ đọc 1 câu, cứ thế đọc, từng câu cho đến hết bài.
- Đọc chú giải trong SGK
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau :
Giờ ra chơi, / Minh thì thầm với Nam : // “Ngoài phố có gánh xiếc. // Bọn mình ra xem đi ! ”//
Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ tới, / nắm chặt 2 chân em // ”Cậu nào nay ? // Trốn học hả ? ’’//
Cô xoa đầu / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, / nghiêm giọng hỏi : // ”Từ này / các em có trốn học đi chơi nữa không ?”//
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Hai bạn chui qua một chổ tường thủng.
- Đọc bài.
- Bác bảo vệ.
- Bác nắm chặt chân Nam và nói : ”Cậu nào đây ? Trốn học hả ? ”
- Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau. Sao đó, cô nhẹ nhàng khéo Nam lùi lại, đỡ em ngồi vậy, phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp.
- Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò.
- Cô xoa đầu và an ủi Nam.
- Nam cảm thấy xấu hổ
- Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô giáo gọi em vào cùng Nam đã xin lỗi cô giáo.
- Là cô giáo
- Trả lời theo suy nghĩ.
Môn : Thủ Công
GẤP thuyền phẳng đáy không mui (T2)
Tiết 2
3. học sinh thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui :
- GV yêu cầu 1, 2 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học ở tiết 1 và nhận xét GV treo bảng quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui lên bảng và nhắc lại các bước của quy trình gấp thuyền.
+ Bước 1 : Gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
+ Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền cá nhân.
- GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn, giúp đỡ những HS còn yếu hoặc lúng túng.
- GV tổ chức cho HS tự trang trí trưng bày sản phẩm của mình và dán vào vở của mình.
- GV chọn ra sản phẩm đẹp của một cá nhân, để tuyên dương
- GV đánh giá kết quả học tập sản phẩm thực hành của cá nhân.
4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Chuẩn bị giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công để học bài gấp thuyền phẳng đáy có mui.
* Nhận xét tiết học.
-HS thực hành gấp thuyền
- HS tự trang trí và trình bày sản phẩm dán vào vở.
- HS trình bày sản phẩm.
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA G – GÓP SỨC CHUNG TAY
I/ MỤC TIÊU
- Biết viết chữ G hoa.
- Viết cụm từ ứng dụng : Góp sức chung tay.
- Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, nối chữ đúng quy định, đúng khoảng cách giữa các chữ.
ii/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ G hoa, cụm từ ứng dụng : Góp sức chung tay.
iii/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra bài viết ở nhà của một số HS.
- Yêu cầu hai em lên bảng viết chữ cái E, Ê hoa, cụm từ ứng dụng Em yêu trường em.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết tập viết này, các con sẽ học cách viết chữ G hoa, cách nối từ chữ G hoa sang chữ cái đứng liền sau. Viết cụm từ ứng dụng Góp sức chung tay.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát cấu tạo và quy trình viết chữ G hoa
- Treo mẫu chữ trong khung chữ cho HS quan sát.
- Hỏi chữ G hoa cao mấy li, rộng mấy li ?
- Chữ hoa G được viết bởi mấy nét (chỉ bảng từng nét cho HS gọi tên).
- Bịt phần nét khuyết và yêu cầu HS nhận xét phần còn lại giống chữ gì ?
- GV nêu quy trình viết : Nét 1, 2 viết tương tự như viết chữ C hoa. Điểm dừng bút của nét 1 nằm trên đường kẻ ngang 6, khi viết đến đây thì đổi chiều bút hướng xuống dưới rồi viết nét cong trái thứ hai có điểm dừng bút ở giao của đường ngang 3 với đường dọc 5. Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút xuống dưới viết nét khuyết dưới. Điểm dừng bút của chữ G hoa nằm trên giao điểm của đường ngang 2 và đường dọc 6.
- GV vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình.
b) Viết bảng
- GV cho HS viết bào trong không trung chữ G hoa.
- Yêu cầu HS viết bảng con, chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu có.
2.3. Hướng dẫn từ ứng dụng
- Yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng của bài.
- Hỏi : Bạn nào hiểu Góp sức chung tay nghĩa là gì? (Nếu HS chưa trả lời được thì GV giảng giải cho HS hiểu).
b) Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- Yêu cầu HS nhận xét về số chữ trong cụm từ Góp sức chung tay.
- Yêu cầu HS nhận xét về chiều cao các chữ trong cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu nêu khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS quan sát chữ mẫu và cho biết cách viết nét nối từ G sang o.
c) Viết bảng
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Góp và chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu có.
2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết
- Yêu cầu HS viết vào vở, theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các em.
- Thu và chấm một số bài.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở bài tập.
- Quan sát
- Cao 5 li, rộng 5 li.
- Được viết bởi 3 nét, hai nét cong trái nối liền nhau và một nét khuyết dưới.
- Giống chữ hoa C.
- Quan sát.
- Viết vào không trung.
- Viết bảng.
- Đọc : Góp sức chung tay.
- Nghĩa là cùng nhau, đoàn kết làm một việc gì đó.
- Có 4 chữ ghép lại, đó là : Góp, sức, chung, tay.
- Các chữ g, h, y cao 2,5 li.
- Chữ cái G hoa cao 2,5 li, chữ p cao 2 li, chữ t cao 1 li, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 đơn vị chữ (viết đủ 1 chữ cái o).
- Tìm điểm đặt bút của chữ o sao cho nét cong trái của chữ o chạm vào điểm dừng bút của chữ G.
- Viết bảng.
- HS viết :
+ 1 dòng chữ G hoa, cỡ vừa.
+ 2 dòng chữ cái G hoa, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ Góp, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ Góp, cỡ nhỏ.
+ 3 dòng Góp sức chung tay, cỡ nhỏ.
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố các công thức cộng qua 10 (trong phạm vi 20) đã học dạng 9 + 5 8 + 5, 7 + 5, 6 + 5...
- Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kiến thức về giải toán nhận dạng hình.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định :
2. bài mới:
a/ GV giới thiệu bài :
- Hôm nay các em sẽ ôn lại các kiến thức đã học qua bài “Luyện tập” GV ghi tựa bài lên bảng.
b/ Luyện tập :
Bài 1 : Tính nhẩm.
- GV nêu từng bài gọi HS trả lời, gọi HS nhận xét.
6 + 5 =11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14
5 + 6 =11 6 +10 = 16 7 + 6 = 13 6 + 9 = 15
8 + 6 =14 9 + 6 = 15 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV cho HS làm bài vào bảng con. GV nhận xét sửa chữa.
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
5
36
16
9
36
Tổng
31
53
54
35
51
Bài 3 : Điền số.
- GV cho tổ thi đua với nhau, lên làm tiếp nối tổ nào làm đúng nhanh sẽ thắng.
4
5
6
7
8
10
11
12
13
14
16
17
18
19
20
+ 6
+ 6
Bài 4 : Giải bài toán theo tóm tắt sau.
- GV ghi tóm tắt lên bảng cho HS dựa vào tóm tắt tự giải.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
46 cây
Đội 1 :
5 cây
Đội 2 :
? cây
Giải
Số cây đội hai trồng được là.
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số : 51 cây.
- Khi HS làm xong, GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét sửa chữa.
- GV chấm 1 số vở bài làm của HS.
Bài 5 :
- GV tổ chức cho HS trò chơi “Lựa chọn”.
- GV phổ biến cách chơi.
+ Nếu em cho là đúng thì chọn màu đỏ.
+ Nếu em cho là sai thì chọn màu vàng.
+ Nếu các em lưỡng lựu thì chọn màu xanh.
- GV nêu yêu cầu để HS lựa chọn.
+ Trong hình bên có :
2 hình tam giác.
3 hình tam giác.
+ Trong hình bên có :
4 hình tứ giác.
3 hình tứ giác.
- GV nhận xét qua trò chơi và tuyên dương những em tham gia tích cực.
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Về nhà các em xem trước bài “Bảng cộng”
* GV nhận xét tiết học .
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài.
-HS trả lời miệng.
- Cả lớp nhận xét.
-HS làm từng bài vào bảng con
- 2 tổ thi đua với nhau, chạy tiếp sức điền vào ô trống.
- HS nhìn vào tóm tắt tự giải.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng giải .
- HS nhận xét
- 5 – 7 HS nộp bài.
- HS chú ý nghe.
- HS thực hành.
Môn : Kể Chuyện
người mẹ hiền
i/ mục tiêu
- Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền.
- Kể tự nhiên, biết sử dụng lời của mình khi kể, biết phối hợp điệu bộ, giọng điệu cho phù hợp và hấp dẫn.
- Nghe lời bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.
ii/ đồ dùng dạy – học
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.
iii/ các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi tên 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Hỏi : Trong hai tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài gì ?
- Trong câu chuyện có những ai ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Nêu : Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta sẽ nhìn tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Người mẹ hiền.
2.2. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện
Bước 1 : Kể trong nhóm
- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện.
Bước 2 : Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
- Chú ý : khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng.
Tranh 1 (đoạn 1)
- Minh đang thì thầm với Nam điều gì ?
- Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào ?
- Hai bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào ? Vì sao ?
Tranh 1 (đoạn 2)
- Khi hai bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện ?
- Bác đã làm gì, nói gì ?
- Bị bác bảo vệ bắt lại, Nam làm gì ?
Tranh 3 (đoạn 3)
- Cô giáo làm gì khi bác bảo vệ bắt được quả tang hai bạn trốn học.
Tranh 4 (đoạn 4)
- Cô giáo nói gì với Minh và Nam.
- Hai bạn hứa gì với cô ?
2.3. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu kể phân vai.
- Lần 1 : GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại.
- Lần 2 : Thi kể giữa các nhóm HS.
- Gọi 1 HS lể lại toàn bộ câu chuyện.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này.
- Bài Người Mẹ Hiền.
- Có cô giáo, Nam, Minh và bác bảo vệ.
- Cô giáo rất yêu thương học sinh nhưng cũng rất nghiêm khắc để dạy bảo các em thành người.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe gợi ý cho bạn khi cần và nhận xét sau khi bạn kể xong.
- Đại diện các nhóm trình bày, nối tiếp nhau kể từng đoạn cho đến hết truyện.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu trong giờ kể chuyện Tuần 1.
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc.
- Nam rất tò mò muốn đi xem.
- Vì cổng trường đóng nên hai bạn quyết định chui qua một lỗ tường thủng.
- Bác bảo vệ xuất hiện.
- Bác túm chặt chân Nam và nói : “Cậu nào đây ? Định trốn học hả ?”
- Nam sợ quá khóc toáng lên.
- Cô xin bác nhẹ tay kẻo Nam đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam lại, đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về lớp.
- Cô hỏi : Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
- Hai bạn hứa sẽ không trốn học nữa và xin cô tha lỗi.
- Thực hành kể theo vai.
- Kể toàn chuyện.
Môn : Tập Đọc
BÀN TAY DỊU DÀNG
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ : trở lại lớp, nỗi buồn, âu yếm, lặng lẽ, em sẽ làm, tốt lắm, khẽ nói,…; mới mất, lòng nặng trĩu, nổi buồn, kể chuyện cổ tích, vuốt ve, buồn bã…
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa các từ : âu yếm, thì thào, trìu mến, mới mất (mới qua đời, mới chết), đám tang (lễ tiễn đưa người chết đến nơi an nghỉ mãi mãi).
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Sự dịu dàng, nay thương yêu của thầy giáo đã an ủi, động viên bạn HS đang đau buồn vì bà mất, nên bạn càng thêm yêu quý thầy và cố gắng học để không phụ lòng tin của thầy.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa (nếu có)
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.
- Nhận xét và cho điểm HS
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Hỏi : Các con đã bao giờ được bố mẹ, ông bà hay người lớn xoa đầu chưa ? Lúc đó em cảm thấy thế nào ?
- Giới thiệu : Trong bài học hôm nay, các con sẽ được làm quen với một thầy giáo rất tốt. Chính bàn tay diu dàng và tình yêu thương vô bờ của thầy dành cho HS đã giúp một bạn HS vượt qua chuyện buồn trong gia đình và cố gắng học tập.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm
b) Hướng dẫn luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã viết trên bảng.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi sai cho HS, nếu có.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu cần luyện cách đọc, cách ngắt giọng. Yêu HS tìm cách đọc đúng, hay. Tổ chức cho HS luyện đọc các câu này.
d) Đọc cả đoạn
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn. Dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ : mới mất, đám tang, âu yếm (đoạn 1), lặng lẽ, thì thầm (đoạn 2), trìu mến (đoạn 3).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài.
- Chuyện gì xảy ra với An và gia đình?
- Từ ngữ nào cho ta thấy An rất buồn khi Bà mới mất.
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ?
- Theo em, vì sao thầy giáo có thái độ như thế?
- An trả lời thầy thế nào ?
- Vì sao An lại hứa với thầy sáng mai sẽ làm bài tập
- Những từ ngữ hình ảnh trong bài cho ta thấy rỏ thái độ của thầy giáo ?
- Các em thấy thầy giáo của bạn An là người như thế nào ?
2.4. Thi đọc theo vai
- Nêu yêu cầu hoạt động sao đó chia nhóm cho HS đọc.
- Lắng nghe, nhận xét, cho điểm HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hỏi : Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
- Tổng kết và học.
+ HS 1 đọc đọan 1, 2 bài Người mẹ hiền. Trả lời câu hỏi :Việc làm của Minh và Nam đúng hay sai ? Vì sao ?
+ HS 2 đọc đọan 3, 4 bài Người mẹ hiền. Trả lời câu hỏi : Ai là người mẹ hiền ? Vì sao ?
- Trả lời
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2
- Cả lớp theo dõi
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu.
- Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu cho đến hết bài
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau :
Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể truyện cổ tích, / chẳng bao giờ còn bà âu yếm, / vuốt ve … //
Thưa thầy, / hôm nay / em chưa làm bài tập./
Nhưng sáng mai/ em sẽ làm ạ! // Tốt lắm ! // Thầy biết / em nhất định sẽ làm // Thầy khẽ nói với An. //
- Đọc theo đoạn cho đến hết bài
+ Đoạn 1 : Bà của An … âu yếm, vuốt ve.
+ Đoạn 2 : Nhớ bà … chưa làm bài tập.
+ Đoạn 3 : Thầy nhẹ nhàng … nói với An
- Đọc bài
- Bà của An mới mất
- Lòng nặng trĩu nổi buồn, chẳng bao giờ nhớ Bà, An ngồi lặng lẽ, thì thào buồn bã…
- Thầy không trách An, thầy chỉ dùng đôi bàn tay nhẹ nhàng, trìu mến xoa lên đầu An.
- Vì thầy rất thông cảm với nổi buồn của An, với tấm lòng quí mến bà của An. Thầy biết An vì thương nhớ bà quá mà không làm bài chứ không phải em lười.
- An trả lời : Nhưng sáng mai em sẽ làm ạ !
- Vì An cảm nhận được tình yêu và lòng tin tưởng của thầy với An. An không muốn làm thầy buồn./ Vì sự diệu dàng của thầy đã giúp An nhẹ nhàng hơn. Khiến em thấy lại được lòng tin mà quyết tâm học để thầy khỏi buồn …
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An, bàn tay thầy dịu dàng, trìu mến, thương yêu, thầy khen An “Tốt lắm !a”.
- Thầy là người rất yêu thương quí mến HS, biết chia sẻ và cảm thông với HS …
- Các nhóm tập luyện và thi đọc theo vai
- Trả lời.
Môn : Tự Nhiên Xã Hội
ăn, uống sạch sẽ
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
- Hiểu được phải làm để thực hiện ăn, uống sạch sẽ.
- Ăn, uống sạch sẽ để phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK trang 18, 19.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. khởi động :
- GV cho cả lớp hát bài “Thật đáng chê”.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Gv giới thiệu bài học và ghi tựa bài lên bảng.
b. Thực hành :
* Hoạt động 1 :
- Làm việc với SGK và thảo luận : Phải làm gì để ăn sạch ?.
+ Mục tiêu : Biết được những việc cần làm để đảm bảo ăn sạch.
+ Cách tiến hành :
Bước 1 : Động não.
- GV đưa ra câu hỏi : Ai có thể nói được để ăn, uống sạch sẽ chúng ta phải làm những việc gì ?.
- GV yêu cầu mỗi HS nêu lên ya trả lời.
Bước 2 : Làm việc với SGK theo nhóm.
- Cho HS quan sát các hình vẽ trong SGK trang 18 và trả lời dựa vào nội dung từng tranh.
H1 : Rửa tay như thế nào là sạch và hợp vệ sinh ? (rửa bằng nước sạch và xà phòng).
H2 : Rửa quả như thế nào là đúng? (rửa dưới vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch).
H3 : Bạn gái trong hình đang làm gì ? (việc làm đó có lợi gì ? kể tên một số quả trước khi ăn phải gọt vỏ).
H4 : Tại sao thức ăn phải để trong bát sạch, mâm đậy lồng bàn?).
H5 : Bát, đũa, thìa trước và sau khi ăn phải làm gì ? (Bát, đũa, thìa để nơi cao ráo sạch sẽ, sau khi ăn bát, đũa được rửa bằng nước sạch với xà phòng, dụng cụ rửa phải sạch, Bát, đũa được úp nơi khô ráo hoặc phơi nắng….).
Bước 3 : Làm việc cả lớp.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả quan sát và phân tích tranh gọi các nhóm khác bổ sung.
GVKL : Để ăn sạch chúng ta phải.
+ Rửa sạch tay trước khi ăn.
+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi, dán, chuột…bò hay đậu vào.
+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK và thảo luận : phải làm gì để uống sạch ?.
+ Mục tiêu : Biết được những việc phải làm để đảm bảo uống sạch.
+ Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Từng nhóm trao đổi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.
Bước 3 : Làm việc với SGK.
- GV cho HS cả lớp quan sát hình 6, 7, 8 trong SGK trang 19, nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích. GV nói lại ý chính : Nước uống lấy nước từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm, đun sôi để nguội, ở vùng nước không được sạch cần được lọc sạch và đun sôi trước khi uống.
* Hoạt động 3 : Thảo luận về lợi ích của việc ăn, uống sạch sẽ.
+ Mục tiêu : HS giải thích được tại sao phải ăn, uống sạch sẽ.
+ Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi cuối bài trong SGK.
Tại sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ ?.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- GV gọi đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến. GV nhận xét.
GV kết luận : Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
* Nhận xét tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- 1,2 HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát SGK và thảo luận theo câu hỏi.
- HS theo dõi và quan sát SGK trang 18 và HS tự nêu và đặt câu hỏi.
- HS nêu cách đặt câu hỏi dựa vào tranh.
- Lớp nhận xét.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả quan sát.
- Các nhóm bổ sung
- Lớp nhận xét.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Cả lớp nhận xét .
- HS quan sát hình 6, 7, 8 tr
File đính kèm:
- T8.DOC