TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết :1)
I. Mục đích yêu cầu.
- Ôn tập các số đến 100 . Củng cố về cấu tạo số, số có 1 chữ số, 2 chữ số.
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự các số, số liền trước, số liền sau.
- Tập dược so ánh, lựa chọn, phân tích.
II. Đồ dùng: - Bảng kẻ bài 2
III. Hoạt động lên lớp.
1. Kiểm tra: Đồ dùng của h/s.
32 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng lớp 2 tuần thứ 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:1 Thứ 2 ngày 8 tháng 9 năm 2008
Toán
ôn tập các số đến 100 (Tiết :1)
I. Mục đích yêu cầu.
- Ôn tập các số đến 100 . Củng cố về cấu tạo số, số có 1 chữ số, 2 chữ số.
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự các số, số liền trước, số liền sau.
- Tập dược so ánh, lựa chọn, phân tích.
II. Đồ dùng: - Bảng kẻ bài 2
III. Hoạt động lên lớp.
1. Kiểm tra: Đồ dùng của h/s.
2. Hướng dẫn ôn tập.
HĐ1: Giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài.
Bài1:
a. Bài yêu cầu làm gì ?
- G/v ghi lại số, học sinh nêu.
- Nhận xét, kết luận:
b, c. Hãy nêu yêu cầu bài.
- G/v nhận xét, chữa bài.
* Kết luận: Có mười số có 1 chữ số. Số bé nhất là 0, số lớn nhất là 9.
Bài2:
- G/v treo bảng kẻ ô.
- G/v nêu từng phần.
a. Yêu cầu h/s nêu các số có 2 chữ số.
b, c. Làm tương tự bài 1.
* Kết luận:
- Các số có 2 chữ số …
- Số bé nhất, số lớn nhất …
- Số tròn chục …
Bài3: Củng cố số liền trước, số liền sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
a. Làm bài mẫu.
b, c, d. G/v chia tổ và giao việc cho tổ.
- Kết luận : Cách tìm số liền trước, liền sau.
HĐ3: Củng cố.
- Chơi trò chơi: Nêu nhanh số liền trước, liền sau.
- G/v phổ biến cách chơi.
- G/v nhận xét, kết luận.
- H/s đọc bài. nêu tiếp các số có 1 chữ số
- H/s đọc.
- H/s nêu yêu cầu.
- Làm bài vào bảng con.
- H/s quan sát, đọc yêu cầu.
- H/s nêu miệng (lên điền).
- H/s đọc yêu càu của bài.
- Số liền sau của 39 là 40.
- H/s làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
- H/s A ngồi trước nêu 1 số bất kì. H/s B ngồi sau nêu số liền sau của số đó.
- Ngược lại ở trên tìm số liền trước của một số đã cho.
HĐ4: Dặn dò.
- Hệ thống lại nội dung bài. Ôn số liền trước, liền sau.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét giờ học.
tiết:1 tập đọc
có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục đích yêu cầu.
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng: giảng giải, quay, nguệch ngoạc….Biết ngắt nghỉ ở dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Giọng đọc ôn tồn giảng giải khi đọc lời bà cụ
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Biết ý nghĩa câu tục ngữ.
- Giáo dục tính kiên trì, nhẫn lại khi làm bất cứ việc gì mới thành công và có kết quả.
II. Đồ dùng. - Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ chép câu nói của bà cụ.
III. Hoạt động lên lớp.
Tiết: 1
HĐ1: Kiểm tra đồ dùng của h/s.
HĐ2: Bài mới.
- Giới thiệu chương trình tiếng việt 2 - kì I
- GT bài: Là h/s em cần học tập như thế nào?
a. Luyện đọc:
- G/v đọc mẫu.
- Nhắc lại yêu cầu và chú ý khi đọc.
b. Hướng dẫn:
* Em hãy nêu từ ngữ khó đọc ?
- G/v ghi lên bảng.
* Đọc câu nối tiếp.
* Trong bài có câu văn nào dài ?
* Hướng dẫn luyện đọc
* Bài có mấy đoạn?
- Cho h/s đọc nối tiếp đoạn.
- G/v nhận xét, sửa cách đọc.
- Đọc đồng thanh toàn bài.
- G/v tóm tắt nội dung . Nhận xét, kết luận.
- H/s mở mục lục theo dõi.
- H/s nêu: chăm chỉ, chịu khó.
- H/s theo dõi cách đọc.
- H/s đọc thầm. H/s KG đọc toàn bài
- H/s nêu: nguệch ngoạc, nắn nót, ngáp ngắn ngáp dài …
- H/s luyện đọc từ.
- H/s nêu.
- LĐ ngắt, nghỉ. NX, đọc lại bài.
- H/s nêu: 4 đoạn.
- 4 h/s nối tiếp đọc từng đoạn.
- H/s nhận xét bạn đọc.
- Đọc đồng thanh, đọc trước lớp
Tiết : 2
3.Tìm hiểu bài.
- Cho h/s thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
+ Bà cụ đang làm gì?
- Giải nghĩa từ : “mải miết”.
+ Bà cụ giảng giải như thế nào?
+ Câu chuyện khuyên em điều gì ?
* KL: Phải kiên trì, chịu khó mới thành công.
4. Luyện đọc lại.
- Cho H/s đọc theo nhóm.
- Đọc phân vai.
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- H/s đọc câu hỏi và chú giải.
- H/s thảo luận nhóm đôi.
- H/s trả lời câu hỏi nội dung.
- H/s nhận xét.
- H/s thi đọc đoạn trong nhóm.
- H/s phân vai, đọc bài.NX bạn đọc.
- 1 HSG đọc toàn bài. NX
HĐ3: Củng cố dặn dò.
- Em thích nhân vật nào nhất ? vì sao ?
- VN: xem tranh, chuẩn bị tiết kể chuyện.
Tiếng việt (T)
luyện đọc
"có công mài sắt có ngày nên kim"
I. Mục đích, yêu cầu:
- Rèn kĩ năng đọc đúng từ ngữ trong bài, đúng cách ngắt nghỉ. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong chuyện.
- Rèn tính tự tin, mạnh dạn trong học tập và cuộc sống.
II. Hoạt động lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 h/s đọc bài theo đoạn 1, 2, 3 và 4.
- Lúc đầu cậu bé học bài như thế nào?
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học.
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc
Bài: "Có công mài sắt có ngày nên kim".
* Luyện đọc đoạn:
- Nêu câu hỏi nội dung.
- Theo dõi, sửa sai cho H/s.
- Hãy đọc câu văn em thích ? Vì sao em thích câu này ?
* Luyện đọc phân vai:
- G/v chia nhóm, giao việc.
- Nhận xét
* Luyện đọc bài:
- G/v cùng H/s bình chọn h/s đọc tốt.
- Thi đọc trước lớp.
* G/v kết luận:
- Cần kiên trì, nhẫn lại khi làm bất cứ việc gì mới thành công và có kết quả.
- Trong bài em thấy từ nào khó hiểu ?
- HSY đọc câu
- Luyện đọc đoạn.
- Trả lời câu hỏi.
- H/s nhận xét, bổ sung.
- H/s tự phân vai theo nhóm.
- Luyện đọc.
- H đọc theo vai.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét bạn đọc.
- HS G thi đọc lại bài.
- Nhận xét, đánh giá bạn đọc.
HĐ3: Củng cố dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài học:
+ Bà cụ khuyên cậu bé điều gì ?
+ Qua bài đọc em rút ra bài học gì cho mình.
- Nhận xét giờ học.
- Về đọc lại kể cho mọi người nghe.
Toán (t)
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc , viết, so sánh số có hai chữ số.
- Phân biệt số có hai chữ số: Hàng chục, hàng đơn vị.
- Rèn tính tư duy, phân tích, lựa chọn khoa học.
- Học sinh tích cực, chủ động trong học tập.
II. Hoạt động lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- G/v đọc số. H/s viết bảng.
- Số đó gồm mấy chục, mấy đơn vị?
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học.
HĐ2: Hướng dẫn ôn tập.
Bài1: G/v kẻ bảng.
- Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn h/s điền và đọc số.
Bài2: G/v ghi bảng.
- Gọi h/s lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài3: So sánh số.
- Bài yêu cầu gì ?
- G/v nhận xét.
- Hãy nêu cách so sánh hai số ?
* Kết luận:
- So sánh số hàng chục.
- So sánh số hàng đơn vị.
Bài4: G/v ghi bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Cho h/s làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài5: G/v ghi bài.
- Chú ý cho h/s điền theo thứ tự từ bé đến lớn.
- H/s đọc bài SGK.
- H/s nêu.
- H/s làm bài.
- H/s đọc bài.
- H/s lên bảng làm bài, số còn lại làm bảng con.
- H/s nêu.
- H/s làm bảng con.
- H/s nêu.
- Tự nhận xét, chữa bài.
- H/s nêu.
- 2 h/s lên bảng, số còn lại làm bảng con
- H/s tự nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- H/s đọc đề bài.
- Lựa chọn, điền số thích hợp vào ô trống.
HĐ3: Củng cố dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
Tiết:1 chính tả (T/C)
có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết lại chính xác đoạn: “Mỗi ngày ... thành tài”.
- Biết cách trình bày một đoạn văn.
- Củng cố qui tắc viết c/k. Điền đúng và học thuộc lòng 9 chữ cái đầu.
- Rèn ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn tập chép.
- Vở bài tập.
III. Hoạt động lên lớp:
HĐ1:
- Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học.
- Nêu yêu cầu của giờ học tập chép, đồ dùng học tập.
HĐ2: Hướng dẫn tập chép.
- G/v đọc đoạn chép
- Đoạn này là lời của ai ?
- Bà cụ nói gì?
- Đoạn này có mấy câu ? Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ nào được viết hoa ? Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
- Gạch dưới chữ khó viết.
- Hướng dẫn viết.
- G/v chấm, nhận xét, chữa bài.
HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài2: Bài yêu cầu gì ?
- G/v hướng dẫn làm bài.
- G/v chữa bài. Kết luận qui tắc viết c/k.
Bài3: Bài yêu cầu gì ?
- G/v hướng dẫn mẫu.
- G/v nhận xét, chữa bài.
Bài4: Học thuộc 9 chữ cái:
a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
- H/s theo dõi và đọc lại đoạn viết.
- H/s nêu : Bà cụ.
- H/s nêu.
- H/s gạch bằng bút chì, 1 h/s lên bảng.
- H/s chép vở.
- H/s tự nhận xét, chữa bài.
- H/s đọc thầm và nêu yêu cầu.
- 2 h/s nên bảng, lớp làm vở bài tập.
- H/s nêu.
- H/s đọc, làm mẫu.
- H/s làm vở bài tập, đọc bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- H/s đọc cá nhân, đọc thầm, đọc đồng thanh.
HĐ4: Củng cố dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà: Hỏi Bố Mẹ về nơi sinh, quê quán.
Tiết:3 Toán
Số hạng - tổng
I. Mục đích, yêu cầu:
- H/s biết gọi tên thành phần (số hạng) và kết quả của phép cộng.
- Củng cố về phép cộng không nhớ số có hai chữ số và giải toán có lời văn.
- H/s chăm chỉ, mạnh dạn, tự tin khi học toán.
II. Hoạt động lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Lấy ví dụ một số có hai chữ số?
- Số đó gồm mấy chục, mấy đơn vị?
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học.
HĐ2: Số hạng tổng.
- G/v ghi: 35 + 24 = ?
6 3
+ 1 5
7 8
- G/v nêu tên số và ghi.
- Cho h/s nhắc lại.
- G/v ghi cột dọc:
Ví dụ: 63 + 15 = 78.
- Yêu cầu h/s nêu tên TP của phép tính.
* G/v kết luận: Thành phần của phép cộng gọi là số hạng, kết quả gọi là tổng.
24 + 35 cũng gọi là tổng muốn tính tổng ta làm phép tính cộng.
HĐ3: Thực hành.
Bài1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- G/v kẻ bảng.
- Muốn tìm tổng ta làm như thế nào?
- G/v nhận xét, chữa bài.
Bài2: Đặt tính rồi tính tổng ( theo mẫu).
- G/v ghi mẫu.
- Cho h/s làm từng phần.
- G/v nhận xét, kết luận.
Bài3: Bài toán .
- Buổi sáng bán : .... xe.
- Buổi chiều bán : ... xe.
- Bài toán hỏi gì?
- Cho h/s làm bài vào vở
- G/v chấm, chữa bài cho học sinh.
- H/s tính, nêu kết quả, đọc lại bài làm.
35 + 24 = 59
(số hạng) (số hạng) (tổng).
- H/s nêu.
- H/s đọc phép cộng.
- H/s đọc bài, nêu yêu cầu.
- Làm phép tính cộng.
- H/s làm bảng con, 3 h/s lên bảng.
- H/s đọc và nêu yêu cầu.
- Phân tích mẫu.
- H/s làm bảng.
- H/s tự nhận xét bổ sung, chữa bài.
- 2 h/s đọc. Lớp đọc thầm.
- H/s nêu: 12 xe.
- 20 xe.
- Hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp.
- H/s làm bài vào vở.
HĐ4: Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Tiết:1 Kể chuyện
Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý, h/s kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Kể chuyện tự nhiên, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung câu chuyện. Tập chung theo dõi bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, đồng thời kể tiếp được lời kể của bạn.
- Mở rộng vốn từ ngữ cho h/s . H/s hiểu biết kiên trì, nhẫn nại làm việc sẽ thành công.
II. Đồ dùng. - 4 tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động lên lớp:
1. Mở đầu:
- Giới thiệu các tiết và nội dung, yêu cầu tổng quát về kể chuyện.
- Phương pháp và cách kể chuyện.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học.
HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện.
Bài1: G/v ghi bài.
- Có mấy bức tranh ?
- Hãy nêu nội dung từng bức tranh ?
- Yêu cầu h/s kể trong nhóm và nối tiếp nhau kể.
- Cho h/s kể trước lớp.
+Bạn kể đủ ý, đúng trình tự chưa ?
+ Nói đã thành câu chưa ?
+ Dùng từ đã hợp lí chưa ?
+ Giọng kể có phù hợp không ?
- G/v nhận xét, kết luận.
Bài2: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Chú ý cho h/s thể hiện được cử chỉ điệu bộ trong quá trình kể chuyện.
- H/s đọc bài.
- H/s trả lời .
- H/s quan sát, trả lời.
- H/s kể trong nhóm.
- H/s kể trước lớp.
- Các nhóm, cá nhân tự nhận xét
- Nhận xét bạn, nhóm khác.
- H/s nối tiếp nhau kể từng đoạn.
- 1 h/s kể lại toàn bộ câu chuyện.
HĐ3: Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Thứ 4 ngày 10 tháng 9 năm 2008
Tiết:3 Tập đọc
tự thuật
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch một văn bản tự thuật. Chú ý mục: Quê quán, nơi sinh, nam, nữ.
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, giữa các dòng, giữa phần Y/C và trả lời ở mỗi dòng.
- H/s đọc và nắm được nghĩa, biết cách dùng các từ mới được giải ở sau bài đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính. Nắm được thông tin chính về bạn h/s trong bài.
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch).
II. Hoạt động lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các đoạn trong bài: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”
- Trả lời các câu hỏi nội dung.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học.
HĐ2: Luyện đọc.
- G/v đọc mẫu.
- Đọc từng câu: Đọc từ huyện Chương Mỹ, Nam, Nữ, Nơi sinh, Hiện nay.
- Đọc từng đoạn:
+ Đoạn1: .... Hà Nội.
+ Đoạn 2: còn lại.
Chú ý khi đọc câu dài, câu khó.
- Đọc toàn bài.
HĐ3: Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu h/s đọc và trả lời câu hỏi.
- Em biết gì về bạn Thanh Hà ?
- Quê quán bạn ở đâu ?
- Em hiểu “Quận” là như thế nào ?
- Nhờ đâu mà em biết rõ về Hà ?
- Tự thuật là gì ?
- Câu 3: H/s tự hỏi đáp theo cặp.
- Câu 4: G/v hỏi.
Giải thích từ: "xã" gồm nhiều thôn hợp lại.
HĐ4: Luyện đọc lại.
- H/s theo dõi.
- H/s đọc nối tiếp từng câu.
- H/s đọc từng đoạn trong nhóm.
- H/s tự nhận xét và đọc lại
- Nối tiếp nhau đọc đoạn và thi đọc trước lớp.
- H/s đọc toàn bài.
- H/s đọc và đọc chú giải SGK. 1 h/s đọc câu hỏi.
- H/s thảo luận và trả lời câu hỏi nội dung.
- H/s hỏi đáp theo cặp đôi.
- Nói trước lớp, nhận xét.
- H/s nêu.
- Đọc tiếp sức (đoạn).
- Đọc cá nhân toàn bài.
HĐ5: Củng cố dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài. Kết luận: Ai cũng cần biết viết một bản tự thuật.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết tự thuật về bản thân mình.
Tiết:4 Toán
luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố về phép cộng không nhớ: Tính nhẩm, tính viết (đặt tính rồi tính).
- Nêu tên gọi: Thành phần và kết quả phép cộng.
- Rèn luyện kĩ năng tính và giải toán có lời văn.
II. Hoạt động lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- G/v nêu phép tính cộng
- Nêu tên các thành phần của phép cộng?
- H/s làm bảng con.
- H/s nêu: số hạng- số hạng- tổng.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài1: G/v ghi bảng.
- Bài yêu cầu gì?
- G/v giao việc theo tổ
- Nêu tên các số (thành phần) trong phép tính cộng?
Bài2: Tính nhẩm.
- G/v ghi: 50 + 10 + 20 = 80
50 + 30 = 80
- Hãy nêu cách nhẩm?
- Yêu cầu h/s làm tương tự.
- Em có nhận xét gì về kết quả ở 2 phép tính ? Vì sao ?
Bài3: Yêu cầu gì ?
- Yêu cầu mỗi tổ làm một phần.
- Nhận xét, kết luận cách làm.
Bài4:
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Hãy giải bài tập vào vở.
- G/v chấm, chữa bài.
Bài5: G/v ghi bài.
- Cho h/s làm bài vào vở.
- G/v theo dõi, chữa bài cho h/s.
- H/s đọc yêu cầu bài.
- H/s nêu.
- H/s làm bảng con.Tự nhận xét.
- H/s nêu.
- H/s nêu: 5 chục + 1 chục = 6 chục.
6 chục +2 chục = 8 chục.
- Bằng nhau vì:
5 chục + 1 chục + 2 chục
= 5 chục + 3 chục = 8 chục.
- H/s nêu.
- H/s thảo luận theo tổ.
- H/s nhận xét, nêu cách làm.
- H/s đọc yêu cầu của bài.
- H/s nêu.
- H/s làm bài vào vở bài tập toán.
- H/s đọc bài làm, h/s khác nhận xét.
- H/s đọc yêu cầu bài.
- H/s làm bài vào vở.
HĐ3: Củng cố dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Tiết:1 Tự nhiên xã hội
Cơ quan vận động
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
- Hiểu: Nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể hoạt động được.
- Giáo dục h/s : Năng vận động, giúp xương, cơ phát triển tốt.
II. Đồ dùng.
- Tranh vẽ cơ quan vận động.
III. Hoạt động lên lớp:
HĐ1: Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học.
HĐ2: Khởi động.
- Giới thiệu sơ lược về cơ quan vận động.
- Cho h/s hoạt động bề nổi.
HĐ3: Đặt vấn đề.
- G/v làm một số hoạt động: Viết, lấy vở, múa, đi lại....Vậy những bộ phận nào của cơ thể đã hoạt động ?
- Trong các hoạt động (cử động, động tác) em làm bộ phận nào của cơ thể hoạt động?
HĐ4: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động.
- G/v hướng dẫn làm động tác.
- Dưới lớp da có gì ?
- Khi cử động em thấy điều gì xẩy ra ?
- Nhờ đâu mà tay, chân, đầu cử động được ?
+ Yêu cầu h/s quan sát hình 5, 6 và trả lời.
* Kết luận: Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
HĐ5: Chơi vật tay.
- G/v hướng dẫn cách chơi.
- Nhận xét, kết luận.
- H/s chú ý nghe và quan sát.
- H/s múa, hát bài:
“Con công múa hay”.
- H/s quan sát .
- Trả lời: tay, chân.
- H/s thảo luận theo cặp, nhóm và trả lời câu hỏi nội dung.
- H/s nắm bàn tay, cổ tay...
- H/s nêu: Xương, Thịt (cơ)....
- H/s nêu: Cơ căng ra, xương chuyển động theo hướng hoạt động.
- Nhờ sự phối hợp giữa cơ và xương.
- H/s nêu.
- H/s quan sát.
- Chơi theo cặp.
HĐ6: Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài: Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
- Nhận xét giờ học.
Tiết:1 Thủ công
Gấp tên lửa
I. Mục đích, yêu cầu:
- H/s biết cách gấp tên lửa và gấp được tên lửa.
- Rèn kĩ năng khéo léo cho h/s.
- Giáo dục h/s tính sáng tạo, ý thức thẩm mĩ.
II. Đồ dùng.
- Mẫu tên lửa đã được gấp bằng giấy màu.
- Quy trình gấp tên lửa.
- Giấy màu, kéo,
III. Hoạt động lên lớp:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học.
HĐ2: Hướng dẫn cách gấp.
- G/v giới thiệu mẫu “Tên lửa”.
- Nêu hình dáng, các phần của tên lửa ?
- Hướng dẫn, gấp mẫu lần 1.
B1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
B2: Tạo tên lửa.
+ Hướng dẫn sử dụng.
- Nhắc lại cách gấp, kết hợp chỉ vào tranh quy trình gấp.
- G/v gấp mẫu lần 2.
HĐ3: Thực hành.
- G/v theo dõi giúp h/s còn lúng túng.
- Nhắc h/s chú ý gấp, miết nếp gấp cho phẳng.
- Tổ chức cho H/s trưng bày sản phẩm.
- G/v nhận xét, kết luận và đánh giá sản phẩm.
- H/s theo dõi , quan sát.
- H/s nêu.
- H/s quan sát.
- H/s chỉ trên quy trình, nêu các bước gầp.
- H/s theo dõi và nhắc lại cách gấp.
- H/s thực hành gấp.
- H/s trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
HĐ4: Củng cố dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Tiết:1 Luyện từ và câu
Từ và câu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu.
- Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập. Và biết dùng từ có liên quan đến học tập để đặt những câu hỏi đơn giản.
- Có ý thức nói, viết thành câu.
II. Đồ dùng.
- Tranh mimh hoạ SGK.
III. Hoạt động lên lớp:
1.Mở đầu: Giới thiệu chương trình.
2.Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài1: G/v ghi bảng.
- Bài yêu cầu gì ?
- Có mấy bức tranh ?
- Tranh 1 vẽ gì?
- Hãy đọc các tên trong ngoặc?
- Hãy điền tên gọi cho những bức tranh ?
- G/v ghi bảng:T1:Trường học.T2:Học sinh.T3: Chạy
* Kết luận: Tên gọi người, vật, sự việc...được gọi là từ.
Bài2: Tìm các từ.
- G/v giao/v: Nh1:Tìm từ chỉ đồ dùng học tập.
Nhóm 2: Tìm từ chỉ hoạt động của H/s.
Nhóm 3: Tìm từ chỉ tính nết của học sinh.
- Đại diện nhóm nêu cho g/v ghi nên bảng.
- G/v nhận xét, kết luận.
Bài3: G/v ghi bài.
- Có mấy bức tranh ?
- Nêu nội dung từng bức tranh ?
- Hãy đặt (nói) một câu một bức tranh 1 ?
G/v phân tích cho h/s hiểu đó là một câu.
- Hãy nói một câu khác về bức tranh 1 ?
G/v gợi ý cho h/s hiểu về từ, số từ.
- Tranh 2 ai vẽ ?, đang làm gì ?
* G/v nhận xét, kết luận:Cần ý thức bảo vệ môi trường.
- Yêu cầu h/s viết vở. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
- G/v chấm, chữa bài cho h/s.
* Kết luận: Tên gọi của vật, việc, người, gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.
- H/s đọc thầm.
- H/s nêu.
- H/s nêu: Có 8 tranh.
- H/s nêu.
- H/s đọc và thảo luận nhóm.
- H/s nêu. H/s khác nhận xét.
- H/s nhắc lại kết luận.
- H/s đọc thầm. 1 h/s khác bài đọc lại
- Từng nhóm thảo luận.
- H/s nêu từ.
- H/s khác nhận xét.
- H/s đọc bài.
- H/s nêu.
- H/s đọc câu mẫu.Nêu một câu và nhận xét về câu.
- H/s đọc câu mẫu. Nêu một câu và nhận xét về từ.
- H/s nêu và nhận xét.
- H/s viết vở. đọc lại bài , chữa lỗi.
- H/s nhắc lại kết luận.
HĐ3: Củng cố dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài. - Tự ôn bảng chữ cái (9 chữ).
- Nhận xét giờ học.
Tiết:5 Toán
đề xi mét
I. Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề- xi- mét (dm). Nắm được mối quan hệ giữa dm và m.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo là dm.
- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo dm.
II. Đồ dùng.
- Thước thẳng có chia vạch đo dm, cm.
- Băng giấy dài 10 cm.
III. Hoạt động lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đo chiều rộng, dài của quyển vở.
- Nêu độ dài vừa đo (theo đơn vị đo cm).
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học.
HĐ2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm.
- G/v dán băng giấy lên bảng.
- Yêu cầu h/s thực hành đo băng giấy.
- Băng giấy dài bao nhiêu cm?
* Kết luận: 10 cm còn gọi là 1 dm hay:
10 cm = 1 dm. Ngược lại
1 dm = 10 cm.
- Hướng dẫn nhận biết các đoạn thẳng : 1 dm, 2 dm, 3 dm.
HĐ3: bài tập.
Bài1: Hướng dẫn h/s quan sát.
- Yêu cầu h/s làm việc theo cặp.
- G/v đưa các độ dài khác nhau để h/s ước lượng.
Bài2: Tính (theo mẫu).
- Rèn kĩ năng tính toán (có đơn vị đo).
- G/v nêu mẫu.
- Yêu cầu h/s tự làm theo mẫu.
- G/v nhận xét, chữa bài.
Bài3: G/v ghi bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Cho h/s tự làm bài.
- G/v nhận xét, chữa bài.
- H/s quan sát.
- 1 -2 h/s lên bảng đo.
- H/s trả lời: 10 cm.
- H/s nhắc lại kết luận.
- H/s quan sát trên thước
Và đọc các độ dài.
- H/s đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận theo cặp.
- H/s ước lượng đọc các độ dài.
- H/s đọc yêu cầu bài.
- H/s theo dõi mẫu.
- H/s tự tính. Từng cặp kiểm tra kết quả của nhau.
- H/s đọc đề bài và nêu.
- H/s làm bảng con. H/s ước lượng. Nhận xét, chữa bài.
HĐ4: Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài: Kết luận 10 cm = 1 dm. - Nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008
Tiết:1 Tập làm văn
Tự giới thiệu. Câu và bài
I. Mục đích, yêu cầu:
- H/s biết nghe, trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân. Nói những điều em biết về một bạn trong lớp.
- Biết kể miệng một mẩu chuyện theo tranh.
- Rèn ý thức bảo vệ của công.
II. Đồ dùng.
- Tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động lên lớp:
1. Mở đầu.
- Cho h/s đọc lại bài “Tự thuật”.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài1: G/v ghi bài
- Bài yêu cầu gì?
- G/v nêu câu hỏi nội dung.
* G/v nhận xét:
Bài2: G/v ghi bài.
- Yêu cầu h/s thảo luận theo cặp.
- Cho từng cặp h/s trả lời trước lớp
- G/v chú ý: Cử chỉ, điệu bộ khi hỏi, đáp và rèn kĩ năng nghe của h/s.
* Kết luận: Nói về mình, về bạn là tự giới thiệu.
Bài3: G/v ghi bài.
- Bài yêu cầu gì ?
- Có mấy bức tranh?. Hãy nêu nội dung
- Bức tranh 1, 2 làm ở bài nào? Hãy nói lại mỗi bức tranh bằng một câu.
- Bức tranh 3 vẽ ai ?, đang làm gì ?
- Bức tranh 4 vẽ hai bạn đang làm gì ?
- Em thử đoán xem bạn nam nói với bạn nữ điều gì ?
- Yêu cầu h/s nói nội dung cả 4 bức tranh.
Cho h/s nói trước lớp.
* Kết luận: Dùng từ đặt thành câu kể một sự việc. Có thể dùng một số câu tạo thành bài kể lại một câu chuyện.
- H/s đọc yêu cầu bài.
- H/s nêu.
- H/s trả lời câu hỏi nội dung.
- H/s tự nhận xét, bổ sung.
- H/s đọc yêu cầu bài.
- H/s hỏi đáp theo cặp.
- H/s hỏi sẽ nói lại điều biết về bạn cho cả lớp nghe.H/s theo dõi nhận xét, bổ sung cho bạn.
- H/s nhắc lại kết luận.
- H/s đọc yêu cầu bài, quan sát tranh
- H/s nêu.
- Có 4 bức/tr và nêu nội dung tranh.
- H/s nêu.
- H/s thảo luận, nói theo cặp.
- H/s nói thành câu, và tự nhận xét đúng, sai.
- H/s nói theo nhóm, trước lớp. H/s theo dõi nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Củng cố dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Tự học
Toán : luyện tập
Luyện viết số, đặt tính, tính nhẩm.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Ôn lại cấu tạo số có hai chữ số.
- Luyện kĩ năng đọc, viết số và kĩ năng tính.
- H/s cẩn thận, trình bày bài khoa học, sạch sẽ.
II. Hoạt động lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- G/v đọc một số số. H/s viết bảng con, 2- 3 h/s lên bảng lớp viết.
- G/v viết số. H/s đọc số.
2. Bài luyện tập.
HĐ1: Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu bài học.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài1: Viết số.
- Viết 3 số có hai chữ số ?
- Viết 3 số đó dưới dạng tổng? (chục + đơn vị).
Bài2: Nối số thích hợp vào Ê.
a/ Ê 70
20 30 10 ; 60 70 90
- Nêu đặc điểm các số có trong bài.
Bài3: Hãy viết số liền trước, liền sau của số 39. Nêu cách đọc các số đó.
* Kết luận: Cách tìm số liền trước, liền sau. Lấy số đó cộng thêm 1 ta có số liền trước. Lấy số đó trừ đi 1 ta có số liền sau.
Bài4: Đặt tính rồi tính.
38 + 40 4 + 54
49 - 7 25 - 0
* Kết luận: Cách đặt tính và tính.
- H/s đọc, nêu yêu cầu của bài.
- H/s làm bài cá nhân trên bảng con.
- H/s nhận xét, chữa bài.
- H/s đọc yêu cầu và làm bài.
- Đọc lại bài và chữa lỗi.
- H/s nêu: Các số tròn chục.
- H/s đọc đề bài, làm bài và nêu số đó là: 38, 40.
- H/s nhắc lại kết luận.
- H/s làm bảng con. Đọc lại bài làm, chữa lỗi.
HĐ3: Củng cố dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2008
Tiết:2 chính tả (n-v)
ngày hôm qua đâu rồi ?
I. Mục đích, yêu cầu:
- H/s nghe viết một khổ thơ trong bài. Biết cách trình bày bài thơ.
- Viết đúng các âm vần dễ lẫn: l / n, ang / a
File đính kèm:
- Tuan 1 kimnhung63.doc