Đạo đức (tiết 13)
Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết2)
I/ Mục tiêu: Sgk: 28 / sgv: 50 / ckt: 82
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với bản thân .
- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè .
II/ Chuẩn bi:
_ Vở bài tập.
23 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng tuần 13 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 13
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
18/11/2013
Đạo đức
13
Quan tâm giúp đỡ bạn ( tiết 2)
Toán
61
14 trừ đi một số: 14 – 8
Tập đọc
37
Bông hoa niềm vui (tiết 1)
Tập đọc
38
Bông hoa niềm vui (tiết 2)
Ba
19/11/2013
Kể chuyện
13
Bông hoa niềm vui
Toán
62
34 – 8
Chính tả
25
(TC) Bông hoa niềm vui
Âm nhạc
13
Học hát: Bài Chiến sĩ tí hon
Thể dục
25
Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vịng trịn. Trị chơi “Bịt mắt bắt dê”
Năm
21/11/2013
Thủ công
13
Gấp cắt dán hình tròn ( tiết 1)
Tập đọc
39
Quà của bố
Toán
63
54 – 18
Luyện từ&Câu
13
Từ ngữ về công việc gia đình – Câu kiểu Ai làm gì ?
GDNGLL
13
Hội vui học tập
Sáu
22/11/2013
Tập viết
13
Chữ hoa L
Toán
64
Luyện tập
Chính tả
26
( NV ) Quà của bố
Thể dục
26
Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vịng trịn. Trị chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy”
Bảy
23/11/2013
TNXH
13
Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ơ
Tập làm văn
13
Kể về gia đình
Mĩ thuật
13
Vẽ tranh. Đề tài Vườn hoa hoặc Công viên
Toán
65
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
SHCN
13
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2013
Đạo đức (tiết 13)
Quan tâm giúp đỡ bạn (tiết2)
I/ Mục tiêu: Sgk: 28 / sgv: 50 / ckt: 82
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với bản thân .
- Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè .
II/ Chuẩn bi:
_ Vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2/Kiểm tra:
+ Trong tuần vừa qua em có quan tâm giúp bạn chưa ? Em hãy nêu 1 VD cụ thể?
+ Luôn vui vẽ chan hoà với bạn, sẳn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. Trong học tập, cuộc sống là thể hiện việc gì ?
GV nhận xét.
3) Dạy bài mới:
a / Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu tiết học “Quan tâm giúp đỡ bạn” (tiết 2).
_Ghi bảng tựa bài .
b/ Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử việc quan tâm giúp đỡ bạn cho phù hợp.
* Cách tiến hành: GV nêu tình huống.
Trong giờ kiểm tra toán. Bạn Hà không làm được bài tập đang đề nghị với bạn Nam đang ngồi bên cạnh: “Nam ơi! Cho tớ chép bài với”.
_ GV nêu câu hỏi Y/C HS thảo luận theo cặp
+ Em hãy đoán xem bạn Nam sẽ làm gì?
- GV chốt lại 3 cách ứng xử chính.
+ Nam không cho Hà xem bài. Nam khuyên Hà tự làm bài. Nam cho Hà xem bài.
- Thảo luận nhóm về 3 cách ứng xử trên . Các nhóm thể hiện qua đóng vai.
_ GV : Theo em cách ứng xử nào phù hợp? Chưa phù hợp ? Vì sao ?
- GV N/X và kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm tốt nhưng phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.
c/ Hoạt động 2: Tự liện hệ.
* Mục tiêu: Định hướng cho HS biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
- GV nêuYêu cầu: Các em hãy nêu các việc em đã làm qua việc quan tâm giúp đỡ bạn bè, hay là em được quan tâm giúp đỡ.
- 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét: Đồng ý hay không đồng ý việc làm của bạn, tại sao ?
- Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Đại diện một số em lên trình bày.
- GV kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
_ Hát
+ Có . Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy .
+ Luôn vui vẽ trang hoà với bạn, sẳn sàng giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. Trong học tập, cuộc sống là thể hiện việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Nghe giới thiệu .
2HS đọc lại tựa bài
- Tự suy nghĩ đoán cách ứng xử của bạn Nam.
- Phát biểu nhiều em.
- Nghe GV chốt lại ý chính
- Thảo luận nhóm 3 cách ứng xử trên . Đại diện nhóm lên đóng vai.
- 3 nhóm lên trình bày cách ứng xử trước lớp.
- Nghe kết luận .
* Tự liên hê thực tế bản thân.
- Vài em phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét:
- Tổ lập kế hoạch giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Đại diện một số em lên trình bày kế hoạch.
Nghỉ giữa tiết
d/ Hoạt động 3: Trò chơi hái hoa dân chủ.
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học.
* Cách tiến hành:
- Hái hoa trả lời một số câu hỏi sau:
+ Em làm gì khi có chuyện hay mà bạn hỏi mượn ?
+ Em làm gì khi bạn đau tay vì xách nặng ?
+ Em làm gì khi bạn ngồi bên cạnh, giờ học vẽ quên hợp bút chì màu ở nha, mà em lại có ?
+ Em làm gì khi thấy bạn đối xử không tốt với bạn nghèo ?
+ Em làm gì khi có bạn trong tổ bị ốm ?
- Cho HS thảo luận nhóm 4:Đại diện nhóm lên hái hoa để TLCH( trước khi TL cho HS thảo luận nhóm)
+ Tán thành cách cư xử của bạn nào? Không tán thành cách cư xử của bạn nào? Vì sao?
- GV kết luận: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử đối với các bạn nhèo, khuyết tật, bạn khác giới .v.v… Đó chính là thực hiện quyền không bị đối xử của trẻ em.
4/Củng cố: Quan tâm giúp đoc bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Em cần qúy trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên, nỗi buồn sẽ vơi đi.
- GV rút ra ghi nhớ cho HS đọc thuộc .
* Chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”.
- Nghe yêu cầu: Lên hái hoa trả lời câu hỏi.
+ Em sẽ hỏi thăm tận tình giu ps đỡ bạn ấy....
+ Em sẽ giúp đỡ bạn ấy.....
+ Em sẽ cho bạn mượn bút để vẽ ....
+ Em sẽ khuyên bạn và giải thích cho bạn hiểu...
+ Đế thăm bạn và rủ các bạn cùng đi thăm.
- HS thảo luận nhóm trả lời CH ,nhóm bạn n/x
_ Nghe GV kết luận .
=> Chú ý nghe .
- Vài em đọc thuộc lòng ghi nhớ .
5) Nhận xét – Dặn dò:
- Thuộc ghi nhớ; thực hiện theo điều vừa được học “Quan tâm giúp đỡ bạn”.
- Nhận xét tiết học .
Toán (Tiết 61)
14 trừ đi một số: 14 – 8.
I/ Mục tiêu: Sgk: 61 / sgv: 117 / ckt: 60
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng trừ 14 trừ đi một số..
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8 .
- Thực hiện BT1( cột 1,2); BT2 ( 3 phép tính đầu); BT3( a,b); BT4.
II/ Chuẩn bi:
_ 1 bó 1 chục que tính, và 4 que tính rời.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định lớp :
2/ KTBC:
- GV ghi các phép tính: 63-26; 35-15 ; 93-37 Cho HS lên đặt/t và tính.
- GV n/x chung
3/ Bài mới:
a / Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu tiết học “ 14 trừ đi một số: 14 – 8”.
- Ghi bảng tựa bài .
b) GV tổ chức cho HS hoạt động với một bó một chục que tính và 4 que tính rời để lập bảng trừ:
- Lấy 1 bó 1 chục và 4 que tính rời hỏi:
+ Có tất cả bao nhiêu que tính ? Cần lấy 8 que tính (viết 14 rồi viết 8 bên phải số 14).
+ Làm thế nào để lấy được 8 que tính ?
+ Có 14 que tính lấy 8 que tính còn mấy que tính ?
+ Vậy làm tính gì ? (viết dấu trừ giữa 2 số 14 và 8). 14 – 8 = …
+ Vậy 14 – 8 = ? (ghi 14 – 8 = 6).
- Hướng dẫn đặt tính và tính:
+ Đặt tính: 14 viết ở hàng trên, 8 viết ở hàng dưới thẳng cột với 4 và gạch ngang, ghi dấu trừ giữa hai số 14 và 8.
+ Tính: 14 . 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8
- 8 bằng 6. viết 6 thẳng cột 4 và 8.
6
- Hướng dẫn lập bảng trừ và học thuộc bảng trừ .
Hát
- 3 HS lên bảng .
Nghe GV giới thiệu bài .
- Thao tác trên que tính theo hướng dẫn của GV, và trả lời câu hỏi:
+ Có 14 que tính.
+ Để 14 que tính lên bàn.
+ Lấy 4 rồi lấy tiếp 4 que tính nữa.
+ Còn 6 que tính.
+ Làm tính trừ.
+ 14 – 8 = 6.
- 1 em vừa tính vừa nêu cách tính ở bảng theo cột dọc.
- Vài em nêu lại cách tính dọc.
- Lập bảng trừ và học thuộc:
14 – 5 = 9; 14 – 6 = 8; 14 – 7 = 7; … … ; 14 – 9 = 5.
Nghỉ giữa tiết
c) Thực hành:
* Bài 1: ( cột 1,2 ) ( gọi HSY) nếu có thời gian HS G lam thêm cột 3
* Bài 2: ( 3 phép tính đầu )nếu cĩ thời gian HS G lm thm 2 php tính cịn lại. HS tự làm vào SGK, sau đó vài em lên bảng mỗi em làm 1 bài.
* Bài 3: ( câu a,b )nếu có thời gian HS G làm thêm BT C
Hướng dẫn đặt tính, cho HS thực hiện bảng con. Chú ý đặt tính thẳng cột.
* Bài 4: Goi HS đọc đề bài .
GV nhận xét, chốt ý đúng .
3) Củng cố:
- Gọi 2 em thi đọc thuộc lòng bảng trừ.
- HS tự làm vào SGK. Vài em nêu kết quả: 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14
5 + 9 = 14 6 + 8 = 14
14 – 9 = 5 14 – 8 = 6
14 – 5 = 9 14 – 6 = 8
- Làm vào SGK, 5 em làm ở bảng, nhận xét chữa bài bạn làm. 14 14 14
- 6 - 9 - 7
8 5 7
a/ 14 b/ 14
- 5 - 7
3 7
Đọc đề bài , tự giải vào vở, một em giải bảng lớp, lớp nhận xét, và tự chữa bài mình.
Số quạt điện còn lại là:
14 – 6 = 8 (quạt điện)
Đáp số: 8 quạt điện.
- 2 Em thi đọc thuộc lòng bảng trừ “ 14 trừ đi một số”.
4) Nhận xét – dặn dò:
- Về làm tiếp các bài làm chưa xong.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc (Tiết 37-38)
Bông hoa Niềm Vui
I Mục tiêu: Sgk: 104 / sgv: 236 / ckt: 21
- Đọc đúng , rõ ràng. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* GDKNS: _ Tìm kiếm sự hỗ trợ.
_ Thể hiện sự cảm thông.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: 2 em đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi .
_ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
_ Mẹ làm gì để con ngủ được ngon giấc?
GV nhận xét - cho điểm .
2/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: Tuần trước, các em đã đọc truyện Sự tích cây vú sữa và bài thơ Mẹ nói lên tình thương yêu của mẹ dành cho con.Vậy,con cái cần có tình cảm như thế nào với bố mẹ. Câu chuyện Bông hoa Niềm Vui sẽ nói với các em điều đó.
Ghi bảng tựa bài .
b) Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu theo dãy bàn.
_ Hướng dẫn đọc từ: sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ, bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, …
Đọc từng đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Hướng dẫn đọc câu:
+ Em hãy … nữa, / Chị ạ ! // Một bông … em, / vì trái tim nhân hậu của em. // Một … mẹ, / … mẹ / … một cô bé hiếu thảo. //
- HS đọc từ chú giải SGK. GV giải nghĩa thêm “hoa cúc đại”: Cúc to bằng cái chén; “Sáng tinh mơ”: sáng sớm, chưa nhìn rõ mọi vật; “Dịu cơn đau” – “Giảm cơn đau”: Thấy dễ chịu hơn; “Trái tim nhân hậu”: Biết yêu thương con người.
- Hát
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
_ Tiếng ve cũng lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức.
_ Đưa võng hát ru và quạt ru con mát.
- Nghe giới thiệu .
- 2 HS lặp lại tựa bài .
- Mở SGK/104 nghe đọc nhẩm theo bài.
- Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối nhau theo dãy bàn.
_ Luyện đọc phát âm sai
- Mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nối nhau. Luyện đọc câu theo yêu cầu.
- Nêu nghĩa từ chú giải cuối bài:
- Lắng nghe GV nêu nghĩa từ ngữ mới, rồi lập lại nghĩa từ đó .
Nghỉ giữa tiết
Đọc từng đoạn trong nhóm: GV theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu đọc.
Thi đọc giữa các nhóm:Cho 2 nhóm đọc; mỗi em trong nhóm đọc 1 đoạn; lớp nhân xét bình chọn nhóm đọc hay nhất.
GV nhận xét – tuyê n dương .
- Mỗi em đọc 1 đoạn luân phiên nhau, 1em đọc , các em còn lại góp ý sửa cho bạn đọc tốt.
- 2 nhóm đọc thi với nhau, mỗi em trong nhóm đọc 1 đoạn. Lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Đọc từng đoạn, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
* Câu 1: (Đoạn 1) Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa làm gì ?( HS G)
GDKNS: Tìm kiếm sự hỗ trợ.
=> Ý đoạn 1 nói gì ?
* Câu 2: (Đoạn 2) Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa Niềm Vui ?
=> Ý đoạn 2 nói gì ?
* Câu 3: (Đoạn 3) Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ?
- Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo thế nào ?
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông.
=> Ý đoạn 3 nói gì ?
* Câu 4: (Toàn bài) Theo em Chi có những đức tính gì đáng quý ?
* Ý đoạn 4 nói gì?
* Cho HS rút ra nd của bài.
- Đoc thầm đoạn1 trả lời câu hỏi:
+ Tìm bông hoa Niềm Vui đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
-> HS giỏi : Chi tìm cách làm dịu cơn đau cho bố.
+ HS TB :Theo nội quy của trường nên Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui.
-> HS giỏi :Chi do dự khi định hái hoa.
HS chú ý lắng nghe .
+ HS Y : Em hãy hái thêm hai bông nữa ……
+ HS khá- g : Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi , rất khen ngợi em.
-> HS giỏi :Cô giáo rất cảm động lòng hiếu thảo của Chi.
+ HS giỏi : Chi thương bố , tôn trọng nội quy, thật thà.
* Bố con Chi đến trường cảm ơn cô giáo.
Nghỉ giữa tiết
d) Luyện đọc lại:
Các nhóm phân vai (Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo) thi đọc lại toàn truyện.
3) Củng cố – Dặn dò:
- Cho HS nhận xét các nhân vật: Chi, bố, cô giáo.
* GV chốt ý: Chi hiếu thảo, tôn trọng qui định, thật thà. Cô giáo thông cảm HS. Bố rất chu đáo.
- Các nhóm phân vai đọc lại truỵên. Lớp theo dõi nhận xét góp ý, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Nêu nhận xét tự do theo nhận thức của mình.
- Lắng nghe GV chốt lại bài.
4) Nhận xét – Dặn dò:
- Về đọc truyện, nhớ nội dung chuẩn bị giờ kể chuyện.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013
Kể chuyện (tiết 13)
Bông hoa Niềm Vui
I/ Mục tiêu: Sgk: 105 / sgv: 238 / ckt: 21
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách : theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện ( BT1 ).
- Dựa theo tranh, kể lại nội dung đoạn 2, 3( BT2) ; kể được đoạn cuối của câu chuyện ( BT3) .
II/ Chuẩn bi:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
1/ Ổn định:
2) Kiểm tra: 4 HS tiếp nối nhau kể câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
GV nhận xét – cho điểm .
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: Nêu mục đích tiết học “Bông hoa niềm vui”
b/ Hướng dẫn kể chuyện:
* Hướng dẫn kể theo 2 cách:
- Hướng dẫn kể theo cách 1: (đúng trình tự truyện), đủ ý đúng thứ tự các chi tiết.
- Hướng dẫn kể theo cách 2: (đảo vị trí các ý của đoạn 1) ý cuối đoạn kể trước, ý đầu kể sau. “Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một số bông hoa niềm vui để bố dịu cơn đau; Mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường… để các ý nối kết với nhau cần thêm từ ngữ hay câu chuyển ý”.
* Dựa vào tranh kể lại đoạn 2, 3 theo lời mình:
- HS quan sát 2 tranh nêu ý chính diễn tả từng tranh:
+ Tranh 1: Chi vào vườn hoa của trường tìm bông hoa Niềm Vui.
+ Tranh 2: Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa.
- GV nhận xét, góp ý
_ Hát
- 4 HS kể lại chuyện “Sự tích cây vú sữa”, mỗi em kể 1 đoạn. => lớp nhận xét.
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài “Bông hoa niềm vui”
- Nghe GV hướng dẫn cách kể.
+ Kể theo cách 1: Đúng trình tự truyện, đủ ý , đúng thứ tự các chi tiết.
- Quan sát tranh nêu ý chính diễn tả từng tranh:
- Luyện kể ở nhóm.
- Học sinh tập kể trong nhóm.
- Đại diện 3 nhóm kể lại chuyện. Lớp nhận xét.
Nghỉ giữa tiết.
* Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố:
- Nhiều HS tiếp nối nhau kể lại đoạn cuối. Lớp và GV nhận xét, khen ngợi HS kể sáng tạo. Bình chọn bạn kể hay nhất.
* Kể lại đoạn cuối: tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố.
- Nhiều em kể lại đoạn cuối. Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.
“Chẳng bao lâu bố Chi khỏi bệnh. Ra viện được 1 ngày. Bố cùng Chi đến trường cảm ơn cô giáo. Hai bố con mang theo khóm hoa cúc đại hoá màu tím rất đẹp. Bố cảm động nói với cô giáo: “Cảm ơn cô đã cho phép cháo hái bông hoa quý trong vườn trường. Nhờ bông hoa đó mà tôi chống khỏi bệnh. Gia đình tôi xin biếu trường bông hoa cúc đại hoá”.
4/ Nhận xét – Dặn dò:
- Về kể lại cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học .
Toán (tiết 62)
34 – 8
I/ Mục tiêu: Sgk: 62 / sgv: 119 / ckt: 61
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 - 8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ .
- Biết giải bài toán về ít hơn .
- Thực hiện BT1( cột 1,2,3) ; BT3; BT4.
II/ Chuẩn bi:
- 3 bó một chục que tính và 4 que tính rời.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2) Kiểm tra: Cho 3 em đọc lại bảng trừ 14 – 8 .
GV nhận xét – cho điểm .
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: GV dùng bài toán dẫn để giới thiệu “34 – 8”.
Ghi bảng tựa bài .
b/ Tổ chức cho HS tự thực hiện phép trừ 34 – 8:- Lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính. Hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính? Có 34 que tính lấy đi 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính?
+ Làm thế nào để lấy được 8 que tính ?
+ Có 34 que tính lấy 8 que tính còn mấy que tính ?
+ Vậy làm tính gì ?
- GVghi dấu trừ giữa2 số 34 và 8 và chấm 34 –8 = …
+ Vậy 34 – 8 = ? (GV ghi 34 – 8 = 26)
- Hướng dẫn đặt tính và tính.
+ Đặt tính: 34 viết hàng trên, 8 viết hàng dưới đặt dấu trừ giữa 2 số, gạch ngang.
+ Tính: + 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6
34 viết 6 nhớ 1.
- 8 + 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
26
_ Hát
_3 HS đọc bảng trừ .
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài “34 – 8”.
- Thao tác que tính theo GV.
+ Có 34 que tính.
+ Lấy 4 rồi tiếp 4 que tính nữa (4 + 4 = 8).
+ Còn 26 que tính.
+ Làm tính trừ.
- Đọc: 34 – 8 = 26.
- Cho HS lên bảng vừa thực hiện vừa nêu cách đặt tính dọc và cách thực hiện tính dọc.
- Vài HS nêu cách làm bài toán.
Nghỉ giữa tiết
c/ Thực hành:
* Bài 1: (cột 1,2,3) ( gọi HS Y) nếu có thời gian HS G làm thêm cột 4,5.
-HS tự làm bài ở SGK rồi mới gọi từng em lên bảng.
* Bài 3: Đọc đề toán. Cho HS tự làm vào vở. 1 em bảng lớp.
GV nhận xét.
* Bài 4: Gọi HS đọc đề bài toán .
3/ Củng cố:
- Cho HS thi đua 3 tổ đặt/t và tính : 64 – 8.
- Mỗi em chữa một bài ở bảng.
a) 94 64 44 b) 72 53 74
- 7 - 5 - 9 - 9 - 8 - 6
87 59 35 63 45 68
- 2 em đọc đề bài toán. Lớp giải vào vở.
- 1 HS chửa ở bảng lớp. Lớp nhận xét và chữa bài.
Bài giải:
Số con gà nhà bạn Ly nuôi:
34 – 9 = 25 (con)
Đáp số: 25 con gà.
- Làm bài vào vở bài tập. 2 em làm bảng lớp. Lớp nhận xét chốt lại bài giải đúng.
x + 7 = 34 x – 14 = 36
x = 34 – 7. x = 36 – 14.
x = 27 x = 22.
- 3 HS làm tính dọc bài 64 - 8.
4 ) Nhận xét – Dặn dò:
- Về xem lại bài, làm tiếp các bài tập cho hoàn thành.
- Nhận xét tiết học.
Tập chép (tiết 25)
Bông hoa Niềm Vui
I/ Mục tiêu: Sgk: 105 / sgv: 240 / ckt: 21
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được BT2, BT3b.
II/ Chuẩn bi:
- Bảng lớp viết bài tập chép theo mẫu qui định.
- Bảng phụ ghi BT 3 b
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định :
2) Kiểm tra: 3 HS viết bảng lớp, lớp bảng con các từ: Lặng yên, đêm khuya, ngọn gió
GV nhận xét .
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: GV nêu MT của bài.
Ghi bảng tựa bài .
b/ Hướng dẫn tập chép:
* Hướng dẫn chuẫn bị.
- GV đọc đoạn chép.
- Hướng dẫn nhận xét:
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
- Cho HS tìm và viết bảng con những chữ khó:hiếu thảo, hãy...
* Chép vào vở bài tập chép.
* Chẫm chữa bài: Chấm 5 bài. Chữa lỗi sai chung của lớp.
_ Hát
- Viết bảng con các từ: Lặng yên, đêm khuya, ngọn gió .
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài Tập chép “Bông hoa Niềm Vui”
- 2 em nhìn bảng đọc lại bài chép.
- Viết hoa chữ đầu câu và tên riêng hãy, hái, dạy dỗ.
- Viết bảng con nhưng chữ khó theo yêu cầu của GV.
- Nhìn bảng đọc nhẩm tự chép bài vào vở chính tả.
- Dùng bút chì chữa lỗi chéo nhau. Chú lỗi sai GV chữa.
Nghỉ giữa tiết
c/ Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2:( HS G)
Tìm từ chứa tiếng có iê/ yê đúng với các nghĩa a, b, c đã cho viết vào bảng con.
* Bài 3: Chọn câu (b) HS đọc câu mẫu, lớp làm vở nháp, 4 HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét – chốt ý đúng .
4/ củng cố: GV nhắc lại các từ khó HS còn viết sai.
- Đọc yêu cầu. Lớp làm bảng con.
+ Viết: yếu, kiến, khuyên.
- 2 em đọc yêu cầu, và câu mẫu. Lớp làm vở. Nhận xét bạn làm ở bảng.
b) Bát canh có nhiều mỡ./ Bé mở cửa đón mẹ về.
Bé ăn thêm 2 thìa bột nữa./ Bệnh của bố em đã giảm một nửa.
3/ Nhận xét – Dặn dò:
- Về luyện viết lại lỗi sai của bài chép; xem và làm lại bài tập cho hoàn thành .
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Toán (tiết 63)
54 – 18
I/ Mục tiêu: Sgk: 63 / sgv: 120 / ckt: 61
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18 .
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm .
- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh .
- Thực hiện BT1(a) ; BT2( a,b) ; BT3 ; BT4 .
II/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: . Gọi 2 HS nhắc lại quy tắc tìm số hạng chưa biết .
GV nhận xét .
3/ dạy bài mới:
a) Dùng bài toán dẫn để giới thiệu phép tính 54 – 18.
b) Tổ chức cho HS tự tìm ra cách thực hiện phép trừ dạng 54- 18
- GV nêu phép trừ và viết bảng: 54 – 18 = … Cho HS nêu lại phép trừ và cách thực hiện phép trừ (không dùng que tính). Đặt tính rồi tính.
- HS tự đặt tính rồi tính.
- Cho vài HS lập lại cách tính.
_ Hát
HS nêu .
- Lắng nghe giới thiệu “54 – 18”.
- Nêu phép trừ và cách thực hiện phép trừ.
- Đặt tính và tính ở bảng lớp
* Đặt tính: Viết 54 hành trên, 18 hàng dưới sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.
* Tính: 54 . 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 = 6,
- 1 8 viết 6 nhớ1
36 . 1 thêm 1 = 2, 5 trừ 2 = 3, viết 3.
- Cho vài HS lập lại cách tính.
Nghỉ giữa tiết
c) Thực hành:
* Bài 1: (câu a) ( gọi HS Y)nếu có thời gian HS G làm thêm câu b làm bảng con 3 phép tính đầu, cịn lại lm SGK.
Hướng dẫn làm phép tính thứ nhất, các bài sau HS tự làm vào SGK rồi chữa .
* Bài 2: ( câu a,b ) nếu có thời gian HS G làm thêm câu c HS làm VBT và PHT.
_ Cho HS thực hiện bảng con.
* Bài 3:
_Đọc đề toán rồi tự làm vào vở, 1 em làm ở bảng .
GV nhận xét .
* Bài 4: ( Hương/dẫn các iêm vào vở dùng thước nối 3 điểm tạo thành hình tam giác, tự vẽ.
- Tự làm theo hướng dẫn vào SGK, vài em lên bảng thực hiện.Lớp n/x
a) 74 24 84 64 44
-26 -17 -39 -15 -28
48 07 45 49 16
- lớp làm vào bảng con và SGK.
HS làm VBT
a) 74 và 47 b) 64 và 28
- Lớp giải vào vở, 1 em giải bảng lớp. Lớp nhận xét.
Mảnh vải tím dài là:
34 – 15 = 19 (dm)
Đáp số: 19 dm
4) Củng cố – Dăn dò:
- Cho HS nêu lại cách đặt tính và tính đọc bài toán 54 – 18 và làm hoàn thành các bài còn lại .
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt .
Luyện từ và câu (tiết 13)
Từ ngữ về công việc gia đình – Câu kiểu Ai làm gì ?
I/ Mục tiêu: Sgk: 108 / sgv: 243 / ckt: 21
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình ( BT1) .
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ?, Làm gì ? ( BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ? ( BT3).HS K-G xếp được trên 3 câu theo y/c của BT3.
II/ Chuẩn bi: Bảng phụ viết 4 câu ở BT2.Kẻ bảng theo sơ đồ mẫu câu Ai làm gì?để HS làm BT3.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: Gọi 2 HS làm lại bài tập 2.(Miệng). GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học .
Ghi bảng tựa bài .
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (miệng) GV ghi bảng. Cho HS n/x.GV n/x chung. ( gọi HS Y)
* Bài 2: Cho 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.Cho gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ?; gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?
- Hướng dẫn nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Hát
- HS nêu miệng .
- Nghe giới thiệu.
- Đọc yêu cầu Bài tập ,nêu miệng.Bạn n/x.
+ VD:quét nhà, trông em, nấu cơm,nhặt rau….
- Đọc yêu cầu (Đọc cả mẫu).
- Lớp làm vào vở BT. 3 em làm bảng lớp.
a/ Cây xoà cành ôm cậu bé.
b/ Em học thuộc đoạn thơ.
c/ Em làm ba bài tập toán.
- Nhận xét và tự chữa bài làm.
Nghỉ giữa tiết
* Bài 3: (Viết ) ( gọi HS G)
_ GV nêu yêu cầu . Giảng: Với các từ ở 3 nhóm trên, các em tạo nhiều câu (không phải có 4 câu).
Cho HS tự kẻ bảng và thực hiện.Nhắc HS mỗi em viết ít nhất 2 câu.Cuối mỗi câu đặt dấu chấm.
_ Cho HS đọc k/q bạn n/x. GV chốt lại ghi bảng.
4/ Củng cố:
_ Cho HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Lắng nghe yêu cầu và phân tích của GV.
- Làm bài vào vở bài tập.Đọc k/q.Bạn n/ và tự điều chỉnh bài giải của mình.
Ai
Làm gì ?
Em
Chị em
Linh
Cậu bé
Quét dọn nhà cửa (rữa bát đũa)
Giặt quần áo.
Rữa bát đũa (sắp xếp sách vở)
Xếp sách vở.
- 1 em đặt câu .
4) Nhận xét – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học – Tuyên dương các em tích cực làm bài tập.
- Về xem và làm lại các bài tập . Tìm thêm từ chỉ công việc gia đình.
Tập đọc (tiết 39)
Quà của bố
I Mục tiêu: Sgk: 106 / sgv: 241 / ckt: 21
- Đọc đúng, rõ ràng. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu .
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. ( trả lời được các CH trong SGK )
* GDBVMT : Giúp HS hiểu được món quà của bố tuy bình thường nhưng là cả một thế giới dưới nước và cả một thế giới mặt đất .
II/ Chuẩn bi:
_ Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn dịnh:
2/ Kiểm tra: 2 em tiếp nối nhau đọc bài “Bông hoa Niềm Vui” H
_ Mới sáng tin mơ,Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
_ VS Chi không tự ý hái bông hoa niềm vui?
_ Theo em Chi có đức tính gì đáng quý?
GV nhận xét – cho điểm .
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: Bài Quà của bố trích truyện Tuổi thơ yên lặng của nhà văn Duy Khán. Bài nói tình cảm của bố đối với các con.
Ghi bảng tựa bài .
b) Luyện đọc:
* GV đọc mẫu: Giọng vui hồn nhiên, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau mỗi em đọc một câu, theo dãy bàn.
- Đọc từng đoạn:GV chia đoạn (Đoạn1: … thao l
File đính kèm:
- TUAN 132013.doc