Đạo đức (Tiết 15)
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (ti ết 2)
I/ Mục tiêu: Sgk: 22/ sgv: 48/ ckt:82
- Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS .
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
* GDMT: GD hS biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bảo vệ môi trường.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng tuần 15 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 15
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
2/12/2013
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Tập đọc
15
71
43
44
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( Tiết 2)
100 Trừ đi một số
Hai anh em (tiết 1)
Hai anh em (tiết 2)
Ba
3/12/2013
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Âm nhạc
Thể dục
15
72
29
29
Hai anh em
Tìm số trừ
(TC) Hai anh em
Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp. Trị chơi “ Vịng trịn”
Tư
4/12/2013
Thủ công
Tập đọc
Toán
Luyện từ&Câu
GDNGLL
15
45
73
15
15
Gấp,cắt dán biển báo GT cấm xe đi ngược chiều
Bé hoa
Đường thẳng
Từ chỉ đặt điểm – Câu kiểu Ai thế nào ?
Trị chơi: Ai giống anh bộ đội
Năm
5/12/2013
Tập viết
Toán
Chính tả
Thể dục
15
74
30
30
Chữ hoa N
Luyện tập
Bé hoa
Đi đều thay bằng đi thường theo nhịp. Trị chơi “ Vịng trịn”
Sáu
6/12/2013
TNXH
Tập làm văn
Toán
SHCN
15
15
75
15
Trường học
Chia vui. Kể về anh chị em
Luyện tập chung
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2013
Đạo đức (Tiết 15)
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (ti ết 2)
I/ Mục tiêu: Sgk: 22/ sgv: 48/ ckt:82
- Hiểu : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS .
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
* GDMT: GD hS biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bảo vệ môi trường.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: Hãy nêu những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?
Việc làm đó có lợi ích gì ?
GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: Tiết đạo đức hôm nay các em sẽ thực hành xử lý một so hành vi cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp qua bài giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 2)
.b) Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống .
* Mục tiêu: Giúp HS ứng xử trong các tình huống cụ thể.(HS G)
* Cách tiến hành:
- GV cho HS thảo uận theo nhóm đôi xử lý 1 tình huống:
+ TH1 : Mai và An cùng làm trực nhật, Mai định đổ rác qua cửa sổ lớp học cho tiện. An sẽ …
- GV N/x: An biết nhắc bạn đổ rác đúng nơi quy định là đáng khen.
+ TH2 : Nam rủ Hà: “Mình cùng vẽ hình Đô –rê – mon lên tường đi !” Hà sẽ …
- GV N/x :Hà khuyên bạn đừng vẽ lên tường là việc làm đúng.
+ TH3 : Thứ bảy nhà trường tổ chức trồng cây, hoa trong sân trường mà bố lại hứa cho Nam đi chơi công viên. Nam sẽ …
GV n/x: Nam không đi là đáng khen vì bạn có ý thức yêu trường lớp.
* Y/C mỗi nhóm thảo luận phân vai và tìm cách ứng xử. Cho HS lên trình bày tiểu phẩm.
=>Kết luận: Tất cả các cách ứng xử trên là các em đã góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Hát
+ Những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp:không vứt rác bừa bãi, vệ sinh lớp hàng ngày...
Đem lại sức khoẻ tốt, không khí trong lành, học tập tốt.
- Nghe giới thiệu bài“Giữ gìn trường lớp sạch đẹp” (t2)
- HS thảo luận tâp đóng vai theo tình huống.
+ An sẽ ngăn lại .Bạn Mai ơi, bạn không nên đổ rác qua cửa sổ.Bạn phải đổ ở hố rác của trường quyđịnh
- Nhóm bạn n/x
+ Hà: Mình không nên vẽ như vậy vì sẽ làm bẩn bức tường của nhà trường , làm lớp mình xấu đi....
Bạn n/x
+ Long nói với Bố : Ba ơi hôm nay con không đi được vì trường con tổ chức trồng cây hoa ở sân trường .Hẹn lại lần sau con sẽ đi.
N/x
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
Lắng nghe GV kết luận.
Nghỉ giữa tiết
c) Hoạt động 2: Cần làm gì để trường lớp sạch đẹp.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.(HS Y) nêu đươc không vứt rác bừa bi
* Cách tiến hành:Cho HS ghi vào giấy A 4
_ GV chia lớp thành 4 nhóm.Y/c mỗi nhóm kể lại những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.Nhóm nào kể nhiều,nhanh thì nhóm đó thắng.
_ Y/C HS thảo luận theo nhóm.
_ Gọi HS trình bày.
=> Kết luận: Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức mình là để góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó là bổn phận của HS.
d) Hoạt động 3: Ứng xử nhanh
* Mục tiêu:Giúp HS biết được phải làm gì để góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp trong các tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành: GV chia lớp 6 nhóm
_ Cho HS đại diện của từng nhóm lên bốc thăm , về nhóm thảo luận 1 phút ,cho đại diện lên trình bày.
GV theo dõi các em thi đua .
-Nhóm nào trả lời được đúng đầy đủ và nhanh thì nhóm đó thắng cuộc. Cho tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét đánh gia .
4/ Củng cố: GV Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
Trường em em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.
* GDMT: GD hS biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bảo vệ môi trường.
- HS thảo luận.
_ Trình bày: Trực nhật thường xuyên,đổ rác đúng nơi quy định,không vức rác bừa bãi,không vẽ bẫn lên tường bàn ghế,đi tiêu tiểu đúng nơi quy định….
n/x
- Lắng nghe kết luận của GV .
- Nghe phổ biến cách chơi .
- Thực hiện trò chơi :
+ Nếu tổ bạn dọn vệ sinh lớp thì tổ bạn sẽ làm gì?
+ … quét lớp, quét mạn nhện, xoá các vết bản trên tường.
+ Nếu bạn lỡ tay làm dây mực ra bàn thì bạn sẽ làm gì?
+ … thì tôi sẽ lấy khăn lau sạch.
+ Nếu bạn thấy1 bạn khác vẽ bậy lên tường thì bãn sẽ làm gì?
+ … thì tôi sẽ nhắc bạn không nên vẽ bậy lên tường và đề nghị bạn xoá đi để giữ cho trường lớp sạch đẹp.
+ Nếu bạn và các bạn trong lớp không giữ gìn vệ sinh lớp thì lớp học sẽ thế nào?
+ … thì môi trường lớp học sẽ bị ô nhiễm, có hại cho sức khoẻ.
+ Nếu bạn thấy các bạn khác ăn quà xong vức rác ra sân trường thì bạn sẽ làm gì?
+ … thì tôi nhắc bạn nhặt rác bỏ vào nơi quy định.
- Thực hiện chơi trước lớp.
- Lắng nghe GV kết luận chung tiết học.
- Nhiều em đọc câu ghi nhớ.
IV/ Nhận xét – Dặn dò:
- Thực hiện tốt giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS tích cực phát biểu.
Toán (tiết 71)
100 trừ đi một số
I/ Mục tiêu: Sgk: 71 / sgv: 127 / ckt: 62
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số .
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục .
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Thực hiện BT1; BT2; BT3
II/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/Ổn định:
2) Kiểm tra: GV gọi HS đặt/t và tính:
76-58; 74-27 ; 85- 47
GV n/x chung.
3) Dạy bài mới:
a / Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
Ghi bảng tựa bài .
b / Hướng dẫn học sinh tự làm cách thực hiện phép trừ dạng 100 – 36 và 100 – 5.
* Dạng 100 – 36: GV nêu BT: Có 100 viên phấn cô phát cho các em hết 36 viên phấn. Hỏi cô còn lại bao nhiêu viên phấn?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu viên ta thực hiện phép tính gì? Lấy mấy trừ đi mấy?
- Nêu n/x GV ghi bảng 100-36= ?
- Gọi HS lên đặt/t và tính k/q
- Khuyến khích HS nêu cách tính: Phải đặt tính và tính (như SGK) rồi tính. Nếu không tính được, GV gợi ý, hướng dẫn tính và nêu như SGK.
- Cho HS nhắc lại cách đặt/t và tính.
* Dạng 100 – 5: Hướng dẫn tương tự dạng trên.
- > Chú ý: Khi đặt tính viết đầy đủ như SGK. Khi viết phép tính ngang thì không viết chữ số không (0) ở bên trái kết quả.
_ Hát
_ HS đặt/t và tính
- Nghe giới thiệu “100 trừ đi một số”.
- Tính trừ. Lấy 100-36
- HS n/x
- HS tự đặt tính và tính như SGK. 100 – 36 =
100 . 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4,
- 36 viết 4, nhớ 1.
064 . 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy
10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
. 1 trừ 1 bằng 0 viết 0.
- Ghi kết quả theo hàng ngang=> 100 – 36 = 64.
- Làm như trên. 100 – 5 = 95 100
- 5
095
Nghỉ giữa tiết
c) Thực hành:
* Bài 1: HS làm vào sách, gọi một số em lên bảng chữa, vừa tính vừa nêu như SGK.
* Bài 2: GV nêu bài mẫu 100 – 20 = ?
- Cho HS nêu cách tính nhẫm (GV hướng dẫn như SGK).
*Bài 3:
- Cho HS nêu TT,làm bài vào tập.Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
- GV N/x chung.
4/ Củng cố:
- Cho HS thi đua: 100-46
- HS yếu : 1 số em làm ở bảng như SGK.
100 100 100 100 100
- 4 - 9 - 22 - 3 - 69
096 091 078 097 031
- HS giỏi : Tính nhẫm và nêu kết quả. Vài em nêu cách tính.
100 – 20 = 80 ; 100 – 70 = 30 ; 100 – 40 = 60 ; …
HS nhắc lại cách tính nhẩm .
- 1 HS đọc y/c
- HS nêu TT và trình bày vào tập.
Bài giải
Số hộp sữa bán được trong buổi chiều là:
100-24=76( hộp sữa)
Đáp số: 76 hộp sữa
- Đại diện 3 tổ lên thi đua.
3/ Nhận xét – Dặn dò:
- Dặn về xem lại bài, làm các bài chưa xong.
- Nhận xét bài học.
Tập đọc (tiết 43 – 44)
Hai anh em
I/ Mục tiêu: Sgk: 119 / sgv: 266 / ckt: 63
- Đọc đúng, rõ ràng . Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài .
- Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn của hai anh em.( trả lời được các CH trong SGK )
* GDKNS: - KN xác định giá trị.
- KN thể hiện sự cảm thông.
II/ Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Tiết 1.
1) Ổn định lớp :
2/KTBC: Cho HS đọc bài Nhắn tin GV hỏi lại nd bài:
_ Chị Nga nhắn cho Linh những gì?
_ Hà nhắn Linh những gì?
Gv cho điểm và n/x chung.
2) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu : Câu chuyện về tình anh em không chỉ ở nước ta mà tất cảc các nước. Hôm nay em sẽ đọc truyện “Hai anh em”. Một truyện cảm động ở nước ngoài.
Ghi bảng tựa bài .
b/ Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài
* Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau mỗi em đọc một câu theo dãy bàn. Cho HS tìm từ khó. GV hd Hs luyện đọc : rất đỗi, kì lạ, nghĩ, vất vã.
Đọc từng đoạn: HS tiếp nối nhau mỗi em đọc một đoạn. Chú ý ngắt giọng các câu sau.
+ Nghĩ vậy/ người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
+ Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/bỏ thêm vào phần của em.//
Giúp HS hiểu nghĩa từ chú giải.
GV ghi bảng .
Hát .
_ Nơi để quà sáng,các việc cần làm..
_ Hà mang đồ chơi cho Linh,nhờ Linh mang vở bài hát đi học cho Hà mượn
Cả lớp chú ý nghe giới thiệu .
- Mở SGK nghe GV đọc. Chú ý giọng đọc .
- Mỗi em đọc một câu tiếp nối nhau theo dãy bàn.
- HS đọc từ khó.
- Mỗi em đọc một đoạn. Luyện đọc câu theo hướng dẫn của GV.
HS chú ý cách đọc của GV – Luyện đọc lại .
- Nêu nghĩa từ chú giải cuối bài.
Nghỉ giữa tiết
Đọc từng đoạn trong nhóm: GV đến từng nhóm giúp đỡ các em yếu đọc.
Cho 3 nhóm thi đọc.
GV nhận xét – tuyên dương nhóm đọc tốt .
- Luân phiên nhau, mỗi em đọc một đoạn, các bạn khác ở nhóm theo dõi uốn nắn, giúp bạn đọc tốt.
- 3 nhóm thi đọc với nhau. Mỗi em đọc một đoạn ở trong nhóm. Lớp nhận xét . Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Tiết 2
c / Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
* Câu 1: Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào ?
=> Ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi:
* Câu 1: Người em nghĩ gì và đã làm gì ?
=> Ý đoạn này nói lên điều gì ?
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
* Câu 2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì ?
* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông.
=> Ý đoạn 3 nói lên điều gì ?
- Đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi.
* Câu 3: Mỗi người cho thế nào là công bằng ?
* GDKNS: KN xđ giá trị
- GV: Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng chia phần nhiều hơn cho người khác.
* Câu 4: Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em.
=> Ý đoạn 4 nói lên điều gì ?
- Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ HS yếu : Họ chia lúa thành hai đống bằng nhau để ngoài đồng.
=> HS giỏi : Hai anh em chia lúa bằng nhau.
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi:
+ Anh còn phải nuôi vợ con, nêu phần mình bằng phần anh thì không công bằng. Người em lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần người anh.
=> HS giỏi : Em suy nghĩ để giúp anh.
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:
+ Em sống một mình vất vã, nếu phần mình bằng phần lúa chú ấy thì không công bằng. Anh lấy lúa của mình bỏ thêm cho phần người em.
=> HS giỏi :Người anh bàn với vợ lo cho em.
- Đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi.
+ Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn, vì anh còn phải nuôi vợ con.
- HS giỏi :Hai anh em rất thương yêu nhau, hai anh em đều lo lắng cho nhau.
=> HS giỏi : Tình cảm thấm thiết của hai anh em.
Nghỉ giữa tiết.
d / Thi đọc lại bài: GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện. Cho vài em đọc thi.
3 / Củng cố:
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- 3 em đọc thi cả truyện.
- Lớp theo dõi bạn đọc nhận xét. Bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Sự quan tâm lo lắng cho nhau,nhường nhịn nhau của hai anh em.
4 / Nhận xét – Dặn dò:
- Về luyện đọc lại bài, thực hiện yêu thương nhường nhịn anh em.
- Nhận xét tiết học .
Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2013
Kể chuyện (tiết 15)
Hai anh em
I/ Mục tiêu: Sgk: 120 / sgv: 268 / ckt: 23
Kể được từng phần cau chuyện theo gợi ý ( BT1) ; nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng ( BT2 ).
HS G biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3)
II/ Chuẩn bi: - Bảng phụ viết các câu gợi ý a, b, c, d, (diễn biến của câu chuyện)
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra:2 HS tiếp nối nhau kể hoàn chỉnh (Câu chuyện bó đũa). Trả lời câu hỏi về ý nghĩa của truyện.
GV nhận xét – cho điểm .
3/ Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện “ Hai anh em”.
Ghi bảng tựa bài .
b/ Hướng dẫn kể truyện:
* Kể từng phần câu chuyện theo gợi ý:( HS Y)
- 1 HS đọc các câu gợi ý (diễn biến câu chuyện)
- GV nhắc mỗi gợi ý gắn với nội dung một đoạn.
- HS kể từng đoạn theo gợi ý tóm tắt, kể trong nhóm.
GV nhận xét – tuyên dương nhóm kể hay .
* Nói ý nghiã khi hai anh em gặp nhau trên đồng.
- 1 HS đọc lại đoạn 4 của truyện.
- GV giải thích: Truyện chỉ nói khi hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động, ôm lấy nhau, không nói họ nghĩ gì lúc ấy. Các em nói ý nghĩ của hai anh em khi đó.
- Hát
- 2 em kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa của truyện.
- Nghe giới thiệu “Hai anh em”.
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 em đọc gợi ý a,b,c,d. (diễn biến câu chuyện)
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Luyện kể ở nhóm.
- 3 nhóm thi kể từng đoạn.
- Đọc yêu cầu 2 của bài.
- 1 em đọc lại đoạn 4 .
- Nghe giải thích của GV:
- Nhiều em phát biểu ý kiến theo cảm nhận riêng của mình.
+ Ý anh: Em mình tốt quá ! Em thật tốt, chỉ lo lắng cho anh.
+ Ý em: Hoá ra anh làm chuyện này thật là tốt với em ! Anh thật yêu thương em.
Nghỉ giữa tiết
* Kể toàn bộ câu chuyện:( HS G)
- 4 em tiếp nối nhau kể theo 4 gợi ý. Sau mỗi lần kể lớp nhận xét, cuối cùng bình chọn cá nhân,nhóm kể hay nhất.
- Đọc yêu cầu 3 của bài.
- 4 em tiếp nối nhau kể theo gợi ý.
- Lớp nhận xét từng bạn kể; bình chọn bạn kể hay nhất.
4/ Nhận xét - Dặn dò:
Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS kể hay. Khuyến khích về kể lại.
Toán (tiết 72)
Tìm số trừ
I/ Mục tiêu: Sgk: 72 / sgv: 128 / ckt: 62
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : a – x = b ( với a,b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu ) .
- Nhận biết số trừ, số bị trừ và hiệu .
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết .
- Thực hiện BT1(cột 1,3); BT2(cột 1,2,3); BT3
II/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: Cho 3 HS lên bảng thực hiện:
100 – 8 ; 100 – 56 ; 100 – 49 .
GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: HS nhắc lại cách tìm số bị trừ . Từ đó GV giới thiệu bài mới .
Ghi bảng tựa bài .
b) Hướng dẫn HS cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu:
- Gv treo bảng phụ vẽ các ô vuông:
+ Hỏi cĩ bao nhiu ơ vuơng trong hìng vẽ?
+ Che đi 1 số ô vuông cịn mấy ơ vuơng?
- Số ô vuông đ lấy đi ta gọi là x, có 10 ô vuông (viết 10), lấy đi số ô vuông chưa biết (viết dấu trừ và chữ x), còn lại 6 ô vuông (viết = 6) để có 10 – x = 6.
+ Cho HS chỉ từng phần của phép trừ; yêu cầu HS gọi tên: 10 là số bị trừ; x là số trừ; 6 là hiệu.
10 – x = 6
+ Em nào có thể nhẩm xem x bằng mấy?
+ Hai số các em có phép tính nào để được x = 4?
x = 10 – 6
x = 4
- Hỏi: “ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?”
“Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu”.viết bảng:
- Khi làm bài viết thêm mấy bước nữa? Dấu bằng viết như thế nào? (Dấu “=” thẳng cột)
- Cho HS đọc thuộc: “Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu”.
- Hát
- 3 HS lên đặt /t và tính.
- Nghe giới thiệu.
- Quan sát hình vẽ trn bảng trả lời:
Có 10 ô vuông
Cịn 6 ơ vuơng.
- Chú ý nghe GV nêu để nắm được cách tìm số trừ.
- Đọc 10 – 6 = x
- Vài em đọc lại tên gọi các thành phần của phép trư .
10 là số bị trừ; x là số trừ; 6 là hiệu.
- x bằng 4.
- Ta có phép tính 10 - 6
- Vài em nhắc lại qui tắc: “Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu”.
- Viết thêm 2 bước nữa và chú ý viết dấu bằng thẳng cột.
- Đọc lại cách làm.
- Chú ý cách viết bài tìm x.
- HS học thuộc quy tắc : “Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu”.
Cả lớp đọc lại quy tắc .
Nghỉ giữa tiết
c) Thực hành:
* Bài 1: ( cột 1, 3 )
Hướng dẫn kỹ cách làm 2 bài, cột 1 HS làm bảng con, cột 3 làm VBT, 2 HS làm PHT, gọi vài em lên bảng .
* Bài 2: ( cột 1, 2 ,3 )nếu có thời gian HS G làm thêm cột 4,5.
Cho vài em nêu cách tìm số trừ, sau đó thực hiện phép trừ để tìm số trừ.
* Bài 3:- Đọc đề toán; hướng dẫn HS tóm tắt.
Tóm tắt
Có : 35 ô tô
Còn lại : 10 ô tô
Rời bến : ….ô tô?
GV nhận xét – chốt ý đúng .
4/ Củng cố:
BT : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
20 – x = 10
A. 9 B.10 C.11
- Cho HS nhắc lại cách tìm số trừ.
HS yếu :
- Làm vào vở theo mẫu.Vài em làm bảng.
- Đổi vở kiểm tra chéo nhau.
- Kết quả: 39, 24,20, 53, 55.
- Nêu cách tìm số trừ. Làm vào vở. Nêu kết quả. Lớp nhận xét.
HS giỏi :
- Đọc đề bài toán; giải vào vở; 1 em giải bảng lớp. Lớp nhận xét.
Bài giải:
Số ô tô đã rời bến là:
35 – 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô.
- HS nêu
5) Nhận xét – Dặn dò:
- Về xem lại bài và làm tiếp các bài chưa làm xong.
- Nhận xét tiết học.
Tập chép (tiết 29)
Hai anh em
I/ Mục tiêu: Sgk: 120 / sgv: 269 / ckt: 23
- Chép chính xác bài CT, trình bài đúng đoạn văn có lời văn diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép . Bìa viết không mắc quá 5 lỗi . - Làm được BT2 ; BT3a ..
II/ Chuẩn bi: Bảng phụ chép đoạn văn cần chép.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2) Kiểm tra: Cho HS viết bảng con: phơ phất, giấc mơ. - GV nhận xét .
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu của bài học.
b/ Hướng dẫn tập chép:
* Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV đọc bài chép.
- Hướng dẫn nhận xét:
+ Tìm những câu nói lên những suy nghĩ của người em.
+ Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào?
- Cho HS tìm từ khó PT và viết vào bảng con.
* Chép bài vào vở.
* Chấm chữa bài: Đổi vở chữa bài chéo nhau GV chấm 5 bài của HS.
- Hát
- HS viết bảng con các từ GV yêu cầu.
- Nghe giới thiệu, đọc tựa bài. Tập chép “Hai anh em”.
- Nghe GV đọc bài chép. 2 em đọc lại bài chép.
- Nêu nhận xét.
+“Anh mình… bằng”.
+ Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu 2 chấm.
- Viết bảng chữ khó: nghĩ, nuôi…
- Nhìn bài chép ở bảng chép vào vở.
- Dùng bút chì chữa lỗi chéo nhau, với bạn cùng bàn.
Nghỉ giữa tiết
c / Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu, HS trình by miệng truóc lớp, GV nhận xét.
* Bài 3: (HS G)GV chọn câu (a): Cho làm bảng con GV nhận xét, giúp HS chữa bảng viết sai.
4/ Củng cố:
- GV nhắc lại các từ khó HS còn viết sai trong bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS trình by, lớp nhận xét sửa chữa. Tự điều chỉnh bài mình.
+ Từ có tiếng chứa vần “ai”: Chai, dẻo dai, đất đai, mái, hái…
+ Từ có tiếng chứa vần “ay”: máy bay, dạy, chạy, hay, ngay…
- Đọc yêu cầu 1 em.
- Lớp làm bảng con, nhận xét.
a) Bác sĩ,( sáo, sẻ, sáo sậu, sơn ca, sếu), xấu.
5/ Nhận xét – Dặn dò:
- Chữa lại tiếng và lỗi sai ở bài .
- Nhận xét tiết học .
Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2013
Tập đọc (tiết 45)
Bé Hoa
I/ Mục tiêu: Sgk: 121/ sgv: 272 / ckt: 23
- Đọc đúng, rõ ràng . Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài .
- Hiểu ND : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ . ( trả lời được các CH trong SGK )
II/ Chuẩn bi:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2) Kiểm tra:-3 HS tiếp nối nhau đọc truyện “Hai anh em” và trả lời câu hỏi .
- Người em nghĩ gì và đã làm gì?
- Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
- Mỗi người cho tn là công bằng?
GV nhận xét cho điểm .
3) Bài mới:
a/ Giới thiệu: Bài đọc hôm nay kể về tình cảm sự chăm sóc của một người chị với em bé của mình.
Ghi bảng tựa bài .
b/ Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài .
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giãi nghĩa từ:
Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng câu theo dãi bàn. Chú ý từ ngữ: Nụ, lớn lên, đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa vỏng giãi nghĩa thêm từ “đen láy”.
Đọc từng đoạn: HS đọc từng đoạn trong bài
3 đoạn: (mỗi xuống dòng là một đoạn).
Đọc từng đoạn trong nhóm: Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác góp ý sửa chữa bạn đọc.
Thi đọc giữa các nhóm từng đoạn trả, cả bài: Chọn 1 cá nhân đọc 1 đoạn, 1 HS đọc cả bài.
- Hát
- 3em đọc bài “Hai anh em”và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS TLCH
- Lắng nghe đọc mẫu. Chú ý giọng đọc tình cảm nhẹ nhàng. Thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện …
- Mỗi em đọc 1 câu tiếp nối nhau theo dãy bàn.
- Đọc từ khó theo yêu cầu: Nụ, lớn lên, đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa vỏng giãi nghĩa thêm từ “đen láy”.
- Mỗi em đọc một đoạn tiếp nối nhau. Bài có 3 đoạn: (mỗi xuống dòng là một đoạn).
- Luyện đọc ở nhóm: Luận phiên nhau mỗi em đọc một đoạn, các em trong nhóm góp ý giúp bạn đọc đúng.
- Thi đọc giữa các nhóm (3 nhóm). Mỗi nhóm đọc 1 lần toàn bài.
Nghỉ giữa tiết.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đọc đoạn trả lời câu hỏi.
* Câu 1: Em biết những gì về gia đình Hoa?
( gọi HS Y)
* Câu 2: Em Nụ đáng yêu như thế nào ?( gọi HS Y)
* Câu 3: Hoa đã làm gì giúp mẹ ?
* Câu 4: Trong thư gởi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì ?( gọi HS G)
d/ Luyện đọc lại:
- 1 số em thi đọc lại bài. Hướng dẫn đọc giọng tình cảm, bức thư giọng trò chuyện. Nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
4/ Củng cố :
Nội dung bài nói gì ?
- Đọc thầm từng đoạn trả lời tìm hiểu nội dung bài.
- Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ.
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi.
+ Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
+ Hoa ru em ngũ,trông em giúp mẹ.
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi.
+ Kể về em Nụ, về chuyện Hoa hết bài hát ru em. Mong muốn khi bố về, bố dạy thêm bài hát.
- Đọc nhiều em, với hình thức thi giọng đọc.
- Hoa rất yêu thương em, chăm sóc em giúp bố mẹ.
5/ Nhận xét – Dặn dò:
- Nhắc HS học theo bạn Hoa.
- Nhận xét tiết học - Tuyên dương các em tích cực xây dựng bài.
Toán (tiết 73)
Đường thẳng
I/ Mục tiêu: Sgk: 73 / sgv: 130 / ckt: 62
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng .
- Viết vẽ đoạn thẳng , đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút .
- Biết ghi tên đường thẳng .
- Thực hiện BT1.
II/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: Hỏi HS về cách tìm số trừ. Cho 1 em giải ở bảng:
10 – x = 6. 20-x = 7
GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Ghi bảng tựa bài .
b) Giới thiệu về đường thẳng .
* Giới thiệu về đường thẳng AB:
- GV vẽ đoạn thẳng AB : Chấm 2 điểm A &B dùng thước nối AB ta được đoạn thẳng AB. Đọc đoạn thẳng AB.
=> Viết bảng đoạn thẳng AB. (chữ in hoa). Cho HS nhắc lại cách vẽ.
- Hướng dẫn HS nhận biết ban đầu về đường thẳng dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB và viết là “Đường thẳng AB”. Cho vài HS nhắc lại cách vẽ.
- Cho 3 điểm A,B,C ta vẽ đường qua A,B,C ta thấy chúng cùng nằm trên đường thẳng, A,B,C thẳng hàng.
- Hát
+ Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
- 1 em giải bảng. 10 – x = 6 ………
x = 10 - 6
x = 4
- Nghe giới thiệu “Đường thẳng”
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn thẳng AB
- Vẽ theo GV ở vở.
- Vài em nhắc lại cách vẽ.
- Từ đoạn thẳng AB học sinh vẽ đường thảng AB.
Nghỉ giữa tiết
c / Thực hành: Hướng dẫn bài tập.
* Bài 1: HS làm lần lượt từng phần a, b, c vào SGK rồi chữa .
-Gọi 1HS tự vẽ Câu a làm theo quy trình sau:
+ Vẽ đoạn/t vào vở như SGK gồm:
. Chấm 2 điểm,ghi tên 2 điểm đó, chẳng hạn M,N
.Đặt thước sao cho mép(cạnh) của thước trùng với điểm M,N. Dùng tay trái giữ thước, tay phải dùng bút vẽ 1 đoạn/t từ M đến N.
.Nhấc thước ra và nêu: Đoạn/t MN.
. Kéo dài đoạn/t về 2 phía để có đường/t
.Đặt thước sao cho cạnh của thước trùng với đoạn/t MN. Kéo dài về 2 phía ta có đường/t MN.
+ Tương tự cho HS thực hiện phần b,c.
GV nhận xét – chốt ý đúng .
4/Củng cố:
- Cho HS lên thi đua vẽ đoạn thẳng và đường thẳng.
- Tự làm và chữa.
- 3 HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng vẽ lớp nhận xét.
- HS làm b,c
- HS vẽ
5/ Nhận xét – Dặn dò:
- Về xem lại bài tập, vẽ lại đoạn, đường thẳng.
- Nhận xét tiết học
Luyện từ và
File đính kèm:
- TUAN 152013.doc