Đạo đức (tiết 16)
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: Sgk: 26 / sgv: 54 / ckt: 83
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp vơi lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng .
* GDBVMT: HS biết tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tư ,vệ sinh nơi công cộng.
* GDKNS: KN hợp tác.
* GDSDNLTK&HQ: cần gom rác lại, bỏ vào túi nilonkhi xe dừng bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ gìn vệ sinh nơi công cộng giảm chi phí cho bảo vệ, giữ gìn mơi trường làm như thế là góp phần SDNLTK.
II/ Chuẩn bi:
- Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai (hoạt động 2)
- Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2.
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng tuần 16 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 16
Thứ
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
9/12/2013
Đạo đức
76
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ( Tiết 1)
Toán
46
Ngày giờ
Tập đọc
47
Con chó nhà hàng xóm (tiết 1)
Tập đọc
16
Con chó nhà hàng xóm (tiết 2)
Ba
10/12/2013
Kể chuyện
16
Con chó nhà hàng xóm
Toán
77
Thực hành xem đồng hồ
Chính tả
31
(TC) Con chó nhà hàng xóm
Âm nhạc
16
Kể chuyện âm nhạc- nghe nhạc
Thể dục
31
Trị chơi: nhanh lên bạn ơi
Tư
11/12/2013
Thủ công
16
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
Tập đọc
48
Thời gian biểu
Toán
78
Ngày tháng
Luyện từ&Câu
16
Từ chỉ tính chất – Câu kiểm Ai thế nào ? TN về vật nuôi
GDNGLL
16
Kể chuyện về anh bộ đội
Năm
12/12/2013
Tập viết
16
Chữ hoa O
Toán
79
Thực hành xem lịch
Chính tả
32
( NV) Trâu ơi !
Thể dục
32
Trị chơi: Vịng trịn v nhĩm ba nhĩm bảy
Sáu
13/12/2013
TNXH
16
Các thành viên trong nhà trường
Tập làm văn
16
Khen ngợi – Kể ngắn về con vật – Lập thời gian biểu
Mĩ thuật
16
Tập nặn tạo dáng. Nặn hoặc vẽ, xé dán con vật
Toán
80
Luyện tập chung
SHCN
16
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2013
Đạo đức (tiết 16)
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: Sgk: 26 / sgv: 54 / ckt: 83
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp vơi lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng .
* GDBVMT: HS biết tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tư ,vệ sinh nơi công cộng.
* GDKNS: KN hợp tác.
* GDSDNLTK&HQ: cần gom rác lại, bỏ vào túi nilonkhi xe dừng bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ gìn vệ sinh nơi công cộng giảm chi phí cho bảo vệ, giữ gìn mơi trường làm như thế là góp phần SDNLTK.
II/ Chuẩn bi:
- Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai (hoạt động 2)
- Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/On định:
2) kiểm tra: Hãy nêu ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp ? (HS K)
GV nhận xét .
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: Cho HS nêu những nơi công cộng. GV liên hệ để gt bài.
Ghi bảng tựa bài .
b/ Hoạt động 1: Phân tích tranh .(HS Y) nói lên nội dung tranh
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được một số biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng.
* Cách tiến hành: GV nêu trước câu hỏi
_ GV cho HS quan sát tranh trong VBT ĐĐ/26
_ GV lần lượt nêu lại các câu hỏi cho HS trả lời.
+ Nội dung tranh vẽ gì ?
+ Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì ?
+ Qua sự việc này các em rút ra điều gì ?
* Kết luận: Chen lấn xô đẩy như vậy làm ồn ào gây cản trở việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
c/ hoạt động 2: Xử lí tình huống (HS G)
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu 1 số biểu hiện cụ thể về giữ VS nơi công cộng.
* Cách tiến hành:
- GV gt 1 tình huống qua tranh, các nhóm thảo luận cách giải quyết, thể hiện qua sắm vai.
Trên ô tô, 1 bạn nhỏ cầm bánh ăn tay kia cầm lá bánh nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ”.
- Nhóm TL cách giải quyết và phân vai biểu diễn.
- Một số nhóm lên đóng vai.
- Sau các lần diễn lớp PT cách ứng xử:
+ Cách ứng xử có lợi hại gì ?
+ Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào ? Vì sao ?
* Kết luận: Vức rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá, có khi gây nguy hiểm cho các người xung quanh.
* GDSDNLTK&HQ: cần gom rác lại, bỏ vào túi nilonkhi xe dừng bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ gìn vệ sinh nơi công cộng giảm chi phí cho bảo vệ, giữ gìn mơi trường làm như thế là góp phần SDNLTK.
_ Hát
+ Đem lại sức khoẻ tốt, không khí trong lành, học tập tốt.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
- Nghe giới thiệu “Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng”.
- Quan sát tranh
Trả lời câu hỏi lần lượt, HS bổ sung ý kiến.
- Các bạn đang chen lấn với nhau ....
- Gây mất trật tự nơi công cộng ,dễ xảy ra tai nạn
- Cần giữ trật tự nơi công cộng....
=> Nghe kết luận .
- Quan sát tranh thảo luận cách giải quyết.
- Phân vai để biểu diễn cách giải quyết của nhóm
- 3 nhóm lên biểu diễn.
- Lớp phân tích cách ứng xử sau các lần diễn.
HS nhận xét .
=> Nghe kết luận để ghi nhớ mà thực hiện.
Nghỉ giữa tiết.
d/ Hoạt động 4: Đàm thoại.
* Mục tiêu : Giúp HS hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ gìn trật tự VS nơi công cộng.
* GDKNS: KN hợp tác.
* Cách tiến hành:
* GV nêu lần lượt các câu hỏi, HS trả lời:
- Các em biết những nơi công cộng nào ?
- Mỗi nơi đó có lợi ích gì ?
- Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm những việc gì và tránh những việc gì ?
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ?
* Kết luận:
- Nơi công cộng mạng lại nhiều lợi ích cho con người: Trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm xá, là nơi chữa bệnh, đường xá để đi lại, chợ là nơi mua bán. Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, giúp cho con người làm việc được thuận lợi, môi trường trong lành có lợi cho sức khoẻ.
* GDBVMT: Các em biết tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ trật tư ,vệ sinh nơi công cộng ,là làm cho môi trường nơi công cộng sạch đẹp,văn minh là các em đã góp phần BVMT.
IV/ Củng cố:
* Hỏi: Hãy nêu những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Trường học, bệnh viên, bên xe, công viên, chợ,
+ Trường học: Giúp em được học để nên người.Bệnh viện để trị bệnh……..
+ Giữ yên lặng, vức rác đúng nơi. Không làm mất trật tự, làm mất vệ sinh nơi công cộng.
+ Giúp cho con người làm việc được thuận lợi, môi trường trong lành có lợi cho sức khoẻ.
=> Nghe kết luận:
- Không đùa dỡn, không vức rác bừa bãi, …
V/ Nhận xét – Dặn dò:
- Về thực hiện những điều đã học.
- Nhận xét tiết học .
Toán (tiết 76)
Ngày, giờ
I/ Mục tiêu: Sgk: 76 / sgv: 133/ ckt: 63
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau .
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày .
- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ .
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
-Nhận biết thời điểm, khỏang thời gian, các buổi sáng, trưa , chiều, tối, đêm .
- Thực hiện BT1;BT3
II/ Chuẩn bi:
- Đồng hồ để bàn (loại có 1 kim ngắn, kim dài).
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2) Kiểm tra:
_ GV ghi bảng các phép tính: 83-45; 90-8; 57-38(HS K)
3) Bài mới:
a/ Giới thiệu:
_ GV nêu MT
Ghi bảng tựa bài .
b/ Hướng dẫn và thảo luận cùng HS :
_ GV : Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi tới đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều, buổi tối, …
Hỏi: + Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
+ Lúc 7 giờ sáng em đang làm gì ?
.+ Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ?
+ Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
- Mỗi khi trả lời GV quay kim trên mặt đồng hồ chỉ đúng thời gian câu trả lời.
c/ GV giới thiệu: “Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau”.
- Sau đó hướng dẫn đọc bảng phân chia thời gian trong 1 ngày (SGK) Từ đó biết gọi đúng các giờ trong ngày.
- Gọi vài HS nhắc lại bảng nêu trên (SGK).
- Cho HS luyện tập bằng cách trả lời câu hỏi:
+ 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
+ 23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
+ Phim truyền hình được chiếu vào 18 giờ tức là mấy giờ ?
- Hát
- 3 HS lên đặt /t và tính.
- Nghe giới thiệu “Ngày giờ”
- Nghe GV hướng dẫn trao đổi thảo luận .
-Trả lời câu hỏi của GV:
+ Đang ngủ
+ Đang học bài tại lớp.
+ Đang ăn cơm.
+ Đang xem ti vi.
- Quan sát kim đồng hồ GV quay chỉ thời gian theo câu trả lời của lớp.
- Nghe giới thiệu
- Vài em đọc bảng thời gian ở SGK. trong 1 ngày và gọi đúng các giờ trong ngày.
- Vài HS nhắc lại bảng nêu trên (SGK).
- Trả lời câu hỏi.
+ 2 giờ chiều còn gọi là 14 giờ.
+ 23 giờ còn gọi là 11 giờ.
+ Phim truyền hình được chiếu vào 18 giờ tức là 6 giờ.
Nghỉ giữa tiết.
d/ Thực hành:
* Bài 1:( gọi HS Y)
_ GV hd HS xem hình, tranh vẽ rồi làm: Gọi 1 số em đọc số giờ vẽ trên từng mặt đồng hồ, đối chiếu với hoạt động cụ thể được miêu tả qua tranh vẽ rồi nêu số thích hợp ở chỗ chấm.
* Bài 3:
Giới thiệu cho HS biết qua đồng hồ điện tử (dùng để đo thời gian). Mặt hiện số của đồng hồ cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ. (từ 0 đến 24 giờ) chưa giới thiệu phút giây, đối chiếu với đồng hồ để bàn.
_ GV giup1 HS nhận biết: 3 giờ chiều được thể hiện bằng “ 15 : 00”
_ Cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ chấm trong các bài tập còn lại.
GV nhận xét – chốt ý đúng .
4/ Củng cố:
_ 1 ngày có mấy giờ?
_ Cho HS quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ; 14 giờ; 23 giờ.
- Quan sát hình vẽ SGK: Nêu số thích hợp.
“Em chơi bóng lúc 17 giờ chiều”
“Em đi ngủ lúc 22 giờ đêm” => đúng.
- Quan sát số giờ trên đồng hồ điện tử và đồng hồ để bàn.
- HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống.
_ HS TL và quay kim.
5/ Nhận xét – Dặn dò:
- Dặn về xem lại bài tập; Xem đồng hồ.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc (tiết 46 – 47)
Con chó nhà hàng xóm
I/ Mục tiêu: sgk: 128 / sgv: 280 / ckt: 24
- Đọc đúng, rõ ràng . Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu ND : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ . ( trả lời được các CH trong SGK ) .
* GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Trình bày suy nghĩ.
I/ Chuẩn bi:
_ Tranh minh họa bài đọc SGK
III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Tiết 1
1/ Ổn định:
2)Kiểm tra: Gọi 3 HS đọc bài “Bé Hoa”
_ Em biết những gì về gia đình bạn Hoa?
_ Hoa đã làm gì giúp mẹ?
_ Trong thư bố gởi ,Hoa kể chuyện gì,nêu mong muốn gì?
GV nhận xét – cho điểm .
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- Chủ điểm mở đầu tuần 16 có tên gọi: “Bạn trong nhà”. Cho HS quan sát tranh và nói về tranh. Tranh vẽ 2 bạn đang vui đùa với chó và mèo. Mèo thích thú vờn quả bóng. Các em đoán bạn nhỏ trong nhà là ai? Bài mở đầu là Truyện con chó nhà hàng xóm. Qua bài này các em thấy tuổi thơ không thể thiếu tình bạn với các con vật trong nhà.
b/ Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài: Giọng kể chậm rãi tình cảm.
* Hướng dẫn HS luyện đọc:
Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Chú ý từ: Nhảy nhót, tung tăng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng.
Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Chú ý ngắt hơi và nhấn giọng câu.
+ Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi được con nào ?//
+ Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê.//
+ Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp bé mau lành.//
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ sau bài TĐ.
_ Hát
- 3HS đọc và trả lời:
_ Có 4 người: ……
_ Ru em ngủ trông em
_ Kể về em Nụ……..
- Quan sát tranh và nêu nội dung tranh: “Tranh vẽ 2 bạn đang vui đùa với chó và mèo. Mèo thích thú vờn quả bóng”.
- Nghe GV giới thiệu chủ đề và bài học.
- Nghe đọc mẫu nhẩm theo bài. Chú ý giọng đọc chậm rãi tình cảm.
- Mỗi em đọc 1 câu tiếp nối nhau theo dãy bàn.
- Nêu nghĩa từ chú giải cuối bài.
- Mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nhau.
- Luyện đọc câu theo hướng dẫn.
- HS lập lại nghĩa các từ .
Nghĩ giữa tiết.
Đọc từng đoạn trong nhóm: GV giúp HS đọc được đoạn theo yêu cầu của nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
GV nhận xét – tuyên dương .
Lớp đồng thanh (đoạn 1, 2).
- Luyện đọc ở nhóm: Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác góp ý giúp bạn đọc tốt.
- 3 nhóm đọc thi với nhau, lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Đồng thanh đoạn 1, 2.
Tiết 2.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
_ Cho HS đọc đoạn 1 H
* Câu 1: - Bạn ở nhà cuả bé là ai ?
- Bé và chó thường chơi đùa như thế nào?( HS yếu )
=> Ý đoạn 1 nói gì ?
_ Cho HS đọc đoạn 2 H
* Câu 2: - Vì sao bé bị thương ?
- Khi bị thương Cún đã giúp bé như thế nào ?
=> Ý đoạn 2 nói gì ?
_ Cho HS đọc đoạn 3 H
* Câu 3: - Những ai đến thăm bé ?
GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Vì sao bé vẫn buồn ?
=> Ý đoạn 3 nói gì ?
_ Cho HS đọc đoạn 4 H
* Câu 4: - Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?
GDKNS:- Trình bày suy nghĩ.
=> Ý đoạn 4 nói gì ?
_ Cho HS đọc đ5 H
* Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ ai ?
= > Ý đoạn 5 nói gì ?
HS yếu, TB :
+ Cún bông, con chó của nhà hàng xóm.
+Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
=> HS giỏi : Bé và Cún là đôi bạn.
- Bé chạy theo Cún dấp phải 1 khúc gỗ và ngã.
- Cún chạy đi tìm mẹ của bé đến giúp.
= > HS giỏi : Bé bị tai nạn.
- HS yếu:Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện tặng quà cho bé.
- Bé nhớ Cún Bông.
=> HS giỏi : Bé buồn khi vắng Cún Bông.
- Cún chơi với bé mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì… làm cho bé cười.)
=> HS giỏi : Cún Bông và bé ngày càng thân thiết.
- Là nhờ Cún.
=> HS giỏi : Cún giúp bé mau lành bệnh.
Nghỉ giữa tiết.
d/ Luyện đọc lại:
Hướng dẫn 2, 3 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai :người dẫn truyện, Bé, mẹ của Bé. Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc bài hay nhất.
4/ Củng cố:
- Hỏi: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
GV nhận xét – chốt ý đúng .
- 3 nhóm thi đọc truyện theo vai.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất.
* Phải biết yêu quý con vật nuôi trong gia đình.
_ Tình bạn của bé và Cún Bông giúp bé hết bệnh.
5/ Nhận xét – Dặn dò:
- Xem tranh minh hoạ chuẩn bị kể chuyện “Con chó nhà hàng xóm”.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2013
Kể chuyện (tiết 16)
Con chó nhà hàng xóm
I/ Mục tiêu: Sgk: 130 / sgv: 282 / ckt: 24
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện .
- Có khả nang theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
- HS K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II/ Chuẩn bi: Tranh minh hoạ trong SKG.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định :
2) Kiểm tra: 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện “Hai anh em”. (mỗi em kể 2 đoạn) sau nói ý nghĩa của truyện.
GV nhận xét – cho điểm .
3) Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu: GV nêu yêu cầu tiết học “Con chó nhà hàng xóm”.
b/ Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Hướng dẫn nêu vắn tắt nội dung từng tranh.
- Luyện kể trong nhóm.
+ Quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK.
+ HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện ở nhóm.
- Kể trước lớp: Đại diện nhóm thi kể lại từng đoạn.
GV nhận xét – tuyên dương .
- Hát
- 2 HS kể, mỗi em kể 2 đoạn và nêu ý nghĩa của truyện.
- HS nhận xét bạn kể.
- Nghe giới thiệu .
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Vài em nêu nội dung vắn tắt từng tranh.
+ Tranh 1: Bé cùng Cún Bông chạy nhảy tung tăng.
+ Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương, Cún Bông chạy đi tìm người giúp.
+ Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé.
+ Tranh 4: Cún Bông làm Bé vui những ngày bé bị bó bột.
+ Tranh 5: Bé khỏi đau, lại đùa vui với Cún Bông.
- Luyện kể ở nhóm: Mỗi em kể một đoạn luân phiên nhau cả truyện.
- Thi kể 3 nhóm. Lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất.
Nghỉ giữa tiết.
* Kể toàn bộ câu chuyện :(HS G)
- Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện .
GV nhận xét bình chọn HS kể đúng hay nhất .
4/ Củng cố:
- 1 HS nêu lại ý nghĩa của câu chuyện.
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Lớp nhận xét bạn kể hay nhất.
- HS nêu ý nghĩa của truyện theo cảm nhận riêng của mình.
5/ Nhậnh xét – Dặn dò:
-Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Nhắc các em đối xử tốt với các con vật nuôi trong nhà.
- Nhận xét tiết học .
Toán (tiết 77)
Thực hành xem đồng hồ
I/ Mục tiêu: Sgk: 77 / sgv: 135 / ckt: 63
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều , tối .
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 23 giờ…
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian .
- Thực hiện các BT1; BT2 .
II/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2/ kiểm tra:
- Hỏi: 1 ngày có mấy giờ ?
Chỉ và nói số giờ trên mặt đồng hồ. (13 giờ trưa; … ; 17 giờ; … ; 22 giờ tối; …)
GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới :
a) Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ tập xem đồng hồ .
Ghi bảng tựa bài .
b ) Thực hành :
*Bài 1: ( gọi HS Y)
_ HS quan sát tranh, liên hệ với giờ chỉ ở bức tranh , xem đồng hồ, rồi nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh (Đồng hồ A, B)
- GV giải thích ở đồng hồ D ( 8 giờ là 20 giờ )
- GV giải thích ở đồng hồ C ( 5 giờ là 17 giờ )
GV nhận xét .
- Hát
- Một ngày có 24 giờ.
- Chỉ và nói số giờ trên mặt đồng hồ thực tế.
(13 giờ trưa; … ; 17 giờ; … ; 22 giờ tối; …)
- Nghe giới thiệu bài học .
- Quan sát tranh, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.
+ Đồng hồ B-> An đi học lúc 7 giờ sáng.
+ Đồng hồ A -> An thức dậy lúc 6 giờ sáng.
+ Đồng hồ D -> Buổi tối An xem phim lúc 20 giờ.
+ Đồng hồ C -> 17 giờ An đá bóng.
HS nhận xét .
Nghỉ giữa tiết
* Bài 2: ( gọi HS G)
_ Cho HS QS tranh, liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với “ Thời gian thực tế” để trả lời câu nào đúng, câu nào sai.
_ TT cho HS trả lời các câu còn lại.
GV chốt ý đúng .
4/ Củng cố :
_ Cho HS thực hành quay kim trên đồng hồ chỉ 6 giờ; 9 giờ; 11 giờ.
Đọc yêu cầu, QS nêu miệng câu trả lời . Nhận xét .
+ T1: Đi học muộn ( vì vào học 7 giờ mà bạn HS đến 8 giờ)
Vậy: Câu đi học muộn giờ là câu đúng.
Câu đi học đúng giờ là câu sai.
- HS quay kim.
3) Nhận xét – Dặn dò:
- Về xem lại bài tập và tập xem đồng hồ.
- Nhận xét -Tuyên dương HS học tập tốt.
Tập chép (tiết 31)
Con chó nhà hàng xóm
I/ Mục tiêu: Sgk: 131 / sgv: 283 / ckt: 24
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi .
- Lam được BT2, BT3a .
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ chép nội dung đoạn văn cần chép.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra: Cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con từ : ngôi sao, xếp hàng, xôn xao…(HS Y)
GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: GV nêu yêu cầu tiết học. Tập chép bài “Con chó nhà hàng xóm” .
Ghi bảng tựa bài .
b) Hướng dẫn tập chép :
- GV đọc đoạn văn chép ở bảng;
- Giúp HS nhận xét:
+ Vì sao từ Bé trong đoạn phải viết hoa ?
+ Trong 2 từ “Bé” ở câu “Bé là cô bé yêu loài vật” từ nào là tên riêng ?
- Cho HS pt và viết từ khó vào bảng con: quấn quýt, bi thương, mau lành …
- Cho HS chép bài.
- Cho HS bắt lỗi.
- GV chấm 5 bài , nhận xét – thống kê lỗi .
_ Hát
- Nghe đọc 2 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con .
- Nghe giới thiệu bài “Con chó nhà hàng xóm”
- Mở SGK/131 nghe GV đọc, 2 em đọc lại bài chép.
- Trả lời .
+ Vì từ “Bé” là tên riêng.
+ Từ Bé thứ nhất là tên riêng.
- Viết bảng con từ khó .
- Nhìn bài bảng chép vào vở chính tả.
- Dùng bút chì chữa lỗi chéo nhau. Báo số lỗi bài viết. Để vở GV góp chấm. Chú ý lỗi sai GV chữa.
Nghỉ giữa tiết.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: Cho HS suy nghĩ, tìm các tiếng có vần ui, uy. HS nêu GV cho n/x chốt lại.
* Bài 3: Chọn câu (a).HS G điền đúng 17 từ.
Các nhóm làm giấy khổ to thi đua giữa các nhóm
GV nhận xét – tuyên dương nhóm làm đúng .
4/Củng cố:
_ GV nhắc lại các từ khó HS còn viết sai trong bài.
- Đọc yêu cầu bài mẫu.
- HS tìm nêu k/q
+ Núi, múi bưởi, mùi, mùi vị, bụi, bùi, túi, dụi, đen thui, tủi thân, phanh khui, vui vẻ …
+ Tàu thuỷ, huy hiệu, khuy áo, luỹ tre, nhuỵ hoa, tuy vậy …
- Lớp nhân xét chốt lại bài đúng, chữa vào vở BT.
- Đọc yêu cầu bài tập câu (a).
- Làm thi đua ở giấy khổ to theo nhóm.
= > Chăn, chiếu, chõng, chỗi, chạn, chén, chậu, chảo, chày, chõ, chĩnh, chùm, ché, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Về xem luyện viết lại lỗi sai, làm lại bài tập vào vở bài tập.
- Nhận xét tiết học .
Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013
Tập đọc (tiết 48)
Thời gian biểu
I/ Mục tiêu: Sgk: 132 / sgv: 285 / ckt: 24
- Đọc đúng, rõ ràng . Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng .
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu . ( trả lời được câu hỏi 1,2 ).
- HS G TL được CH 3.
II/ Chuẩn bi:
- Bảng phụ viết câu hướng dẫn đọc: Sáng// 6 giờ 30/ Ngủ dậy, tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân. // ……
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định :
2/Kiểm tra:
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn truyện “Con chó nhà hàng xóm” và trả lời câu hỏi sau(HS TB_K_G)
+ Bạn của bé ở nhà là ai?
+ Những ai đến thăm bé? VS bé vẫn buồn?
+ Bác sĩ nghĩ rằng bé mau lành bệnh là nhờ ai?
3/Bài mới:
a) Giới thiệu: Tiết tập đọc “Thời gian biểu” giúp các em biết đọc đúng 1 thời gian biểu, học cách lập thời gian biểu cho hoạt động hàng ngày của mình.
GV ghi bảng tựa bài .
b) Luyện đọc:
* GV đọc mẫu giọng chậm rõ ràng.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : Thời gian biểu.
Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng dòng . Từ khó : quét dọn , rửa mặt , sắp xếp …………
_ GV uốn nắn cách đọc từng em.
Đọc từng đoạn trước lớp: GV chia 4 đoạn : Sáng,trưa,chiều , tối.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn trong thời gian biểu.
- Luyện đọc câu khó ở bảng phụ.
- GV kết hợp giải nghĩa từ mới trong đoạn.
Đọc từng đoạn trong nhóm:Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn ; GV đến giúp đỡ các em yếu đọc được đoạn.
Thi đọc giữa các nhóm: Mỗi nhóm đọc toàn bài; mỗi em trong nhóm đọc một đoạn.
GV nhận xét – tuyên dương nhóm đọc hay .
- Hát
- 2 em tiếp nói nhau đọc truyện “Con chó nhà hàng xóm”, trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
+ Cún Bông con chó nhà hàng xóm.
+ Bè bạn thay nhau đến thăm. Vì nhớ Cún Bông
+ ……nhờ Cún
- Mở sách /132 nghe GV đọc mẫu.
- Mỗi em đọc 1 dòng tiếp nối nhau. Đọc từ khó theo yêu cầu.
- HS đọc đoạn trước lớp. Mỗi em đọc một đoạn .
+ Đoạn 1: Tên bài ; sáng. + Đoạn 2: Trưa.
+ Đoạn 3: chiều. + Đoạn 4: Tối.
- Luyện đọc câu khó theo yêu cầu: Sáng// 6 giờ 30/ Ngủ dậy, tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân. // ……- Nghe GV nêu nghĩa từ mới.
- Mỗi em đọc một đoạn , các em khác góp ý sửa chữa. Giúp bạn trong nhóm đọc tốt.
-2 nhóm thi đọc. Lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Nghỉ giữa tiết
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Câu 1: - Đây là lịch làm việc của ai ?
- Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày?
* Câu 2: Phương Thảo ghi các việc vào thời gian biểu để làm gì ?
* Câu 3: Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác ngày thường?
4)Thi tìm nhanh đọc:
- Các nhóm thi tìm nhanh đọc giỏi . GV hướng dẫn HS cách đọc .Cho đại diện 1 nhóm đọc 1 vài thời điểm trong TGB của Thảo, HS nhóm khác đọc việc làm. Sau đó đổi lại.
GV kết luận nhóm thắng cuộc.
3) Củng cố:
- GV nói : Thời gian biểu giúp người ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lí có kế hoạch làm cho công việc đạt kết quả.
- Người lớn trẻ em đều lập thời gian biểu cho mình.
+ HS yếu : Ngô Phương Thảo HS lớp 2A trường Tiểu học Hoà Bình.
+ HS kể lại bằng lời của mình( sáng,trưa,chiều,tối)
+ HS giỏi : Để nhớ các việc và làm các việc một cách thong thả, và từng tự, hợp lý, đúng lúc.
+ 7 giờ đến 11giờ: Đi học. Thứ bảy học vẽ, chủ nhật đến nhà bà)
- Thi tìm nhanh đọc đúng thời điểm bạn đọc về thời điểm của Thảo ở nhà.
- Lắng nghe giáo viên kết luận để ghi nhớ .
4) Nhận xét – Dặn dò:
- Về nhà lập thời gian biểu cho mình.
- Nhận xét tiết học .
Toán (tiết 78)
Ngày, tháng
I/ Mục tiêu: Sgk: 79 / sgv: 137 / ckt: 63
- Biết đọc tên các ngày trong tháng .
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ .
- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày , tháng ( biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày ); ngày tuần lễ .
- Thực hiện BT1,BT2
II/ Chuẩn bi:
- Một quyển lịch tháng tương tự trong SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
- Ổn định:
2/ kiểm tra:
- Cho HS lên quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ; 10 giờ; 9 giờ.(HS TB-K)
GV nhận xét .
3/ Dạy bài mới: a/ gt: GV nêu MT
b) Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng:
Theo lịch tháng 11 giới thiệu: GV khoanh vào số 20 hỏi ngày được khoanh tròn là ngày mấy ứng với thứ mấy trong tuần lễ. Cho HS nhắc lại ngày lễ 20/11.
- Căn cứ câu mẫu tự tìm ra các câu trả lời thích hợp.
- GV chỉ bất cứ chỗ nào trong lịch, HS đọc đúng tên:
+ Cột ngoài ghi số chỉ tháng (trong năm), dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ. Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng.
+ Mỗi tờ lịch như 1 cái bảng có các cột và có các dòng vì cùng với ngày 20 /11 là thứ mấy ta đọc : Ngày 20/11 là thứ năm.
+ Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc vào ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày.
_ GV treo bảng tờ lịch H
+ Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? Đọc tên các ngày trong tháng 11 ? Ngày 26 /11 là thứ mấy ?
- Hát
- Vài em lên chỉ số giờ trên đồng hồ theo yêu cầu của GV.
Quan sát tờ lịch để nắm nội dung bài học.
- Căn cứ lịch SGK trả lời câu hỏi thích hợp.
- HS đọc tên ngày, giáo viên chỉ lịch.
- Nghe GV nói.
- Vài em đọc lại.
Ngày 20/11 là thứ năm.
- Nhìn lịch trả lời câu hỏi.
HS tự trả lời .
+ Tháng 11 có bao 30 ngày. Đọc tên các ngày trong tháng 11: Ngày 1,2,3,4,5,6,7… 30. Ngày 26 /11 là thứ tư.
Nghỉ giữa tiết
b) Thực hành:
Bài 1:( gọi HS Y)
- HS tự làm, vài em nêu kết quả, lớp nhận xét sửa chữa.
Bài 2: a) Quan sát lịch tháng 12, nêu các ngày còn thiếu. Nhận xét tháng 12 có 31 ngày.
b) HS đọc mẫu: Ngày 22 – 11 là thứ hai. Trả lời câu hỏi: Ngày 25 – 12 là thứ mấy?
- GV nêu gợi ý: Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ? Và kể lần lượt
File đính kèm:
- TUAN 162013.doc