Giáo án Giáo dục công dân 6

I. Mục tiêu bài học:

 1.Kiến thức:

- Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị

-Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị

-Phân biệt giản dị với xa hoa cầu kì , phô trương hình thức với luộm thuộm cẩu thả

- hiểu ý nghĩa của lối sống giản dị

2. Kỹ năng:

 Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.

 3.Thái độ:- Quý trọng lối sống giản dị , không đồng tình với lối sống xa hoa, hình thức

II.Phương tiện và tài liệu d-h

1. GV: - Soạn, nghiên cứu bài giảng.

 - Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị.

2. HS: Đọc kĩ bài trong sgk

III- Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra: Sách vở của học sinh

 2. Bài mới:

* GTB:Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.

 

doc96 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2744 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
` Tiết 1 - Bài 1:SốNG GIảN Dị Ngày soạn : 19/8/2012 Ngày dạy : /8/2012 I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị -Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị -Phân biệt giản dị với xa hoa cầu kì , phô trương hình thức với luộm thuộm cẩu thả - hiểu ý nghĩa của lối sống giản dị 2. Kỹ năng: Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. 3.Thái độ:- Quý trọng lối sống giản dị , không đồng tình với lối sống xa hoa, hình thức II.Phương tiện và tài liệu d-h GV: - Soạn, nghiên cứu bài giảng. - Tranh ảnh, câu chuyện, câu thơ, câu ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị. 2. HS: Đọc kĩ bài trong sgk III- Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức - Kiểm tra: Sách vở của học sinh 2. Bài mới: * GTB:Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Phân tích truyện đọc, giúp hs hiểu thế nào là sống giản dị. - HS: Đọc diễn cảm ? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? ? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? GV chốt lại những nội dung chính. *, Biểu hiện của lối sống giản dị. - Không xa hoa, lãng phí. - Không cầu kì, kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài. - Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người. *, Trái với giản dị: - Sống xa hoa, lãng phí. - Phô trương về hình thức. - Học đòi ăn mặc. - Cầu kì trong giao tiếp Liên hệ thực tế để thấy được những biểu hiện đa dạng, phong phú của lối sống giản dị. ? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết? - GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn của vị Chủ tịch nước. - GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta, giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị. - Thảo luận nhóm để tìm ra những biểu hiện trái với giản dị. - HS thảo luận 6 nhóm: Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị. - HS trình bày ý kiến thảo luận - GV chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. - Rút ra bài học và liên hệ ? Thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện của sống giản dị ? - HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng. ? ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống? ? Rèn luyện lối sống giản dị ? ? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk. Hướng dẫn HS luyện tập. - HS đọc yêu cầu BT a. - HS nhận xét tranh, trình bày. - GV nhận xét ghi đểm. - HS đọc yêu cầu BT b - HS trình bày, Gv nhận xét. - GV nêy bài tập 3. - HS trình bày ý kiến. - GV nhận xét, ghi điểm. - Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác: - Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su. - Bác cười đôn hậu vẫy tay chào. - Thái độ: Thân mật như cha với con. - Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không? - Nhận xét: - Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước. - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, không lễ nghi. - Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương với mọi người . 1, Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện 2. Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. 3, ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. 4. Rèn luyện: HS ăn mặc gọn gàng,sạch sẽ, không ăn mặc cầu kì kiểu cách... 5. Luyện tập: 1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường? Tranh 3 2, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5) 3, Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. 3. Củng cố , đỏnh giỏ ? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì? - Học sinh đóng vai sống giản dị và không giản dị , lớp nhận xét, giáo viên nhận xét bổ sung. 4. Hoạt động nối tiếp - Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.- Nghiên cứu bài 2:Trả lời câu hỏi a,b phần tìm hiểu bài, viết kịch bản , đóng vai về tấm gương trung thực. Tiết 2 - Bài 2: TRUNG THựC Ngày soạn : 26/8/2012 Ngày dạy : / 8 /2012 I. Mục tiêu bài học:- 1, Kiến thức: - Hiểu thế nào là trung thực. - Biểu hiện của lòng trung thực. - ý nghĩa của trung thực . 2, Kỹ năng: -Biết nhận xột,đỏnh giỏ hành vi của bản thõnvà của người khỏc theo yờu cầu của tớnh trung thực - Trung thực trong học tập và trong những việc làm hằng ngày 3, Thái độ : Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực. II.Phương tiện và tài liệu d-h 1. GV: - Soạn, nghiên cứu bài dạy. - Tranh, ảnh, câu chuyện thể hiện tính trung thực. 2. HS: Xem kĩ bài học ở nhà. III . Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài củ : ? Thế nào là sống giản dị? Em đã rèn tính giản dị như thế nào? 3.Bài mới: Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo. việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của gv- Hoạt động của trò 1, Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc giúp học sinh hiểu thế nào là trung thực. - HS đọc diển cảm truyện . ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào? ? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy? ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào? ? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? ? Theo em ông là người như thế nào? Hoạt động 2: Từ đú em hiểu như thế nào là trung thực ? Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực. ? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai. *, Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí ? Vậy trung thực cú ý nghĩa như thế nào ? ?Là hs ta cần rốn luyện tớnh trung thực như thế nào? - GV kể chuyện: “Lòng trung thực của các nhà khoa học”. - GV: Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực. Hoạt động 3: Tìm các biểu hiện trái với trung thực - HS thảo luận theo 4 nhóm. N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực? N3,4: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào? - Nhóm trình bày ý kiến thảo luận - GV nhận xét, ghi điểm. GV tổng kết: Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD: Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo Hoạt động 4: Luyện tập HS làm BT a, b SGK (8) - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp. - Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình - Oán hận, tức giận. - Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại. - Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. - Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực 1. Khái niệm: Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 2, Biểu hiện của tính trung thực - Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...) - Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi. - Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai. 3, ý nghĩa: - Trung thực loà đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người. - Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá. - Làm lành mạnh các mối quan hệ XH - Được mọi người tin yêu, kính trọng. 4.Rốn luyện: Thể hiện thỏi độquý trọng và ủng hộnhững việc làm thẳng thắn trung thực, đồng thời phờ phỏn nhữg việc làm thiếu trung thực ... 5. Luyện tập: a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6) b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời. 4.Cũng cố, đỏnh giỏ: - GV khái quát nội dung bài học. - Đóng vai tấm gương trung thực 5. Hoạt động nối tiếp : - Học bài, làm bài tập c,d,d.viết kịch bản, đóng vai người có tính tự trọng và người không có tính tự trọng . Tiết 3 - Bài 3 : Tự TRọNG Ngày soạn : 5/9/2012 Ngày dạy : /9/2012 I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng - Nắm được một số biểu của lũng tự trọng - í nghĩa của tự trọng đối với việc nõng cao phẩm giỏ con người 2, Kỹ năng: - Biết biểu hiện của tính tự trọng trong học tập, trong sinh hoạt và trong quan hệ - Phân biệt những việc làm thể hiện sự ton trọng với những việc làm thiếu ton trọng 3, Thái độ: - Không đồng tỡnh với những hành vi thiếu tự trọng II.Tài liệu và phương tiện 1, GV: - Soạn, nghiên cứu bài dạy. - Câu chuyện, tục ngữ, ca dao nói về tính tự trọng. 2, HS: Xem trước bài học III. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là trung thực? ý nghĩa của tính trung thực? ? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài. Hoạt động của gv Hoạt động của trò Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc ? Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên? ? Vì sao Rô-be làm như vậy? ? Em có nhận xét gì về hành động Rô-be? Hoạt động2: - Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi - GV nhận xét, đánh giá. - GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội Hoạt động 3: Rút ra bài học. 4 nhóm thảo luận 4 câu hỏi sau: ? Thế nào là tự trọng? ? Biểu hiện của tự trọng? ? ý nghĩa của tự trọng? ?HS cần rốn luyện tự trọng ntn? ? Giải thích câu tục ngữ: Chết vinh còn hơn sống nhục. Đói cho sạch rất cho thơm - GV nhận xét: Hoạt động4: - GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12) - HS trình bày bài làm - GV nhận xết, ghi điểm Đọc truyện :Một tâm hồn cao thượng - Hành động của Rô-be: + Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm. Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả. + Bị xe chẹt không trả tiền thừa được. + Sai em đến trả lại tiền thừa - Muốn giữ đúng lời hứa - Không muốn người khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp. - Không muốn người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình. - Nhận xét: + Là người có ý thức trách nhiệm cao. + Tôn trọng mình, người khác + Có một tâm hồn cao thượng. Chia lớp thành 2 nhóm Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự trọng và không tự trọng. Hình thức: Trò chơi tiếp sức ... Thời gian: 2’ * Biểu hiện của tự trọng: Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể... * Biểu hiện không tự trọng: Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá... 1, Khái niệm: _ Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội. 2, Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ. 3, ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân, được mọi người tôn trọng, quý mến. 4. Rốn luyện: - Phải chỳ ý giữ danh dự của mỡnh, đỳng hứa, đỳng hẹn, luụn trung thực với bản thõn, trỏnh những thúi sấu, thúi gian dối... 4. Luyện tập: a. Hành vi thể hiện tính tự trọng (1), (2) 4. Củng cố, đỏnh giỏ - GV khái quát nội dung bài. ? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng? 5.Hoạt động nối tiếp : - Học bài, làm bài tập c, d vào giấy- Ôn lại từ bài 1-3 Ngày soạn : 9/9/2012 Ngày dạy : /9/2012 tiết 4 : đạo đức và kỉ luật ( Hướng dẫn học sinh đọc thêm tại lớp) i. mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: - Hs hiểu được thế nào là đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giữa chúng. - Hiểu được ý nghĩa của đạo đức và kỉ luật 2. Kĩ năng: - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính kỉ luật của một cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học. - Có kĩ năngchấp hành đúng luật lệ ATGT 3. Thái độ: - Tôn trọng kỉ luật, đạo đức và phê phán thói tự do và vô kỉ luật, vô đạo đức * Tích hợp ma tuý * Hướng dẫn học sinhthực hiện các biểu hiện của văn hoá giao thông, và kĩ năng sống ii. Tài liệu và phương tiện : - Tranh ảnh, tài liệu - Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân. III.Phương pháp: Đàm thoại , Thảo luận IV. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : GV kể câu chuyện về hai ông cháu người ăn xin, Hs đánh giá và rút ra bài học. 2. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : - Gv thông qua một tình huống để giới thiệu. Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc : Một tấm gương tận tuỵ vì việc chung Hs đọc diễn cảm câu chuyện. Chia lớp thành ba nhóm để thảo luận về các câu hỏi trong truyện. Hs trình bày, Gv nhận xét, cho điểm, chốt kiến thức của phần đọc hiểu truyện. Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế ? Em hãy tìm một số biểu hiện về văn hoá giao thông? Hs trình bày, Gv chốt : + Đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau : đạo đức tạo ra động cơ bên trong điều chỉnh nhận thức và hành vi kỉ luật, và ngược lại, hành động tự giác tôn trọng những quy định của tập thể, pháp luật của Nhà nước là biểu hiện của người có đạo đức. + Để có sự thống nhất đạo đức với kỉ luật đòi hỏi mỗi chúng ta phải kiên trì, rèn luyện ý thức tự giác, lòng tự trọng, phải thường xuyên đấu tranh nghiêm khắc với bản thân, phải tự giác, tự kiểm tra công việc hàng ngày. Hoạt động 4 : Rút ra bài học và liên hệ : Gv hớng dẫn Hs chốt kiến thức ở nội dung bài học. Yêu cầu Hs liên hệ và kể ra những việc làm của bản thân hay các bạn trong lớp thể hiện tính tự trọng hay cha tự trọng và thái độ của mình trớc những biểu hiện ấy. Gv đọc cho hs nghe câu danh ngôn : Hoạt động 5 : Luyện tập, củng cố : Gv hướng dẫn để hs làm bài luyện tập ở lớp. Thảo luận tình huống a, b. Bài tập c có thể đóng vai. 1.Như thế nào là đạo đức và kỉ luật: -( Học sinh trình bày) Đi đứng phần đường quy định Không lạng lách đánh võng Đi xe đạp không dàn hàng 2,3 Không đi xe máy chưa đủ 18 tuổi và không có giáy phép lái xe. -Đạo đức: Những quy định chuẩn mực ứng xử của con người với con người, vứi tiên nhiênvà môi trường - Kỉ luật là những quy định chung của cộng độngyêu cầu mọi người phải tuân theo, nhằm tạo ra sự thống nhất 2. Quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật: Người sống có đạo đức là người biết tuân theo kỉ luật - Chấp hành tốt kỉ luật là người sống có đạo đức 3. ý nghĩa:Giúp con người định hướng đúng đắn trongcuộc sống , mọi người tôn trọng và quye mến 4,Rèn luyện: -ủng hộ những hành vi việc làm tôn trọng kỉ luật và đạo đức - Phê phán những việc lầmvi phạm kỉ luật, đạo đức. 4, Củng cố, đỏnh giỏ - hệ thống lại nội dung bài học - HS: Đóng vai người sống có đạo đức và kỉ luật 5. Hoạt động nối tiếp - Học kỹ bài. - Đọc và trả lời câu hỏi phần truyện đọc Tiết 5 - Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯờI Ngày soạn : 16 / 9 /2012 Ngày dạy : / 9 /2012 I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là yêu thương con người - Nờu được biếu hiện của lũng yờu thườn con người - ý nghĩa của việc đó. 2, Kỹ năng: Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người, sống có tình người. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình đến mọi người xung quanh bằng việc làm cụ thể. 3, Thái độ: Rèn cho HS quan tâm đến mọi người xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người. II. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy. - Tập tranh GDCD bài 5. 2, HS: Đọc trước bài ở nhà. III: Phương pháp: Đàm thoại, thảoluận nhóm IV. Tiến trình bài dạy: 1. ổn dịnh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là đạo đức? Thế nào là kỉ luật? ? Những biểu hiện nào thể hiện tính đạo đức, hành động nào thể hiện tính kỉ luật? 1, Đi học đúng giờ. 2, Trả sách cho bạn đúng hẹn. 3, Quan tâm đến bạn bè. 4, Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định. 5, Không quay cóp trong giờ kiểm tra. 6, Đá bóng, học tập đúng nơi quy định. 7, Không đánh nhau, cãi nhau, chửi nhau. 8, Không đọc truyện trong giờ học. - GV nhận xét HS làm BT, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: “Thương người như thể thương thân”. Thật vậy: Người thầy thuốc hết lòng chăm sóc, cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo đêm ngày tận tụy bên trang giáo án để dạy học sinh nên người. Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, yếu đuối ta động viên, an ủi, giúp đở... Truyền thống đạo lý đó thể hiện lòng yêu thương con người. Đó chính là chủ đề của tiết học hôm nay. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc “ Bác Hồ đến thăm người nghèo” - 1 HS đọc diễn cảm truyện. ? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian nào? ? Hoàn cảnh gia đình chị ntn? . ? Những lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan tâm của Bác đối với gia đình chị Chín? ? Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn ? Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, Thái độ của Bác ntn? Theo em Bác Hồ nghĩ gì? - GV nhận xét: Hoạt động 2: Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi. ? Kể lại mẫu chuyện của bản thân hoặc người xung quanh đã thể hiện lòng yêu thương con người. - HS thi trả lời nhanh. - GV tổng kết ghi điểm cho HS. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. HS thảo luận 3 nhóm. N1: Thế nào là yêu thương con người? N2: Biểu hiện của lòng yêu thương con người? N3: Vì sao phải yêu thương con người? - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - GV tổng kết ghi điểm. 1, Khái niệm: yêu thương con người - Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962). -Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con lớn vừa đi học, vừa trông em, bán rau, bán lạc rang - Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị - Xúc động rơm rớm nước mắt - Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo thành phố quan tâm đến chị và những người gặp khó khăn - Yêu thương con ngươig là: + Quan tâm giúp đỡ người khác. + Làm những điều tốt đẹp. + Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn. + 2, Biểu hiện: - Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ. - Biết tha thứ, có lòng vị tha. - Biết hi sinh. 3, ý nghĩa, phẩm chất của yêu thương con người. - Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp. - Được mọi người yêu thương, quý trọng. 4, Củng cố, đỏnh giỏ - hệ thống lại nội dung bài học 5. Hoạt động nối tiếp - Tìm hiểu tiêp nôị dung bài học - Viết kịch bản chuẩn bị đóng vài : Người có lòng yêu thương con người Tiết 6 - Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯờI (TT) Ngày soạn : 23 / 9 /2012 Ngày dạy : / 9 /2012 I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - khắc sâu ý nghĩa của việc yêu thương con người 2, Kỹ năng: Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người, sống có tình người. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình đến mọi người xung quanh bằng việc làm cụ thể. 3, Thái độ: Rèn cho HS quan tâm đến mọi người xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người. *Tích hợp ma tuý II. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy. - Tập tranh GDCD bài 5. 2, HS: Đọc trước bài ở nhà. III: Phương pháp: Đàm thoại, đóng vai IV. Tiến trình bài dạy: 1. ổn dịnh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 4: Rèn luyện kĩ năng phân tích và rèn luyện phương pháp cá nhân. - GV hướng dẫn HS làm vào phiếu học tập. 1, Phân biệt lòng yêu thương và thương hại. 2, Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của nó? 3, Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lũng yờu thương con người? a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những người xung quanh. b. Biết ơn người giúp đỡ c. Bắt nạt trẻ em. d. Chế giễu người tàn tật. e. Chia sẽ, thông cảm. g. Tham gia hoạt động từ thiện. - HS trình bày BT, GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 5 luyện tập: GV hướng dẫn HS làm BT ở SGK. - HS đọc yêu cầu BT a. - HS trình bày suy nghĩ của mình. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS làm bài tập b: Nêu các câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu thương con người. GV bổ sung các câu ca dao, danh ngôn, tục ngữ đã chuẩn bị. GV tuyên dương, ghi điểm cho HS. - HS làm bài tập d: Kể về những tấm gương có lòng yêu thương con người. 4. Rèn luyện Lòngyêu thương - Xuất phát từ tấm lòng vô tư trong sáng. - Nâng cao giá trị con người *Cần biết khuyên can mọi người, người thân từ bỏ việc hút thuốc lá, hoặc nghiện ma tuý Thương hại. - Động cơ vụ lợi cá nhân - Hạ thấp giá trị con người * Trái với yêu thương là: + Căm ghét, căm thù, gạt bỏ. + Con người sống với nhau mâu thuẫn, luôn thù hận - Đáp án: a, b, e, 5, Bài tập: a. Đáp án: - Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể hiện lòng yêu thương con người. - Hành vi của Hạnh là không có lòng yêu thương con người. Lòng yêu thương con người là không được phân biệt đối xử. 4, Củng cố, đỏnh giỏ - hệ thống lại nội dung bài học - Học sinh đóng vại người có lòng yêu thương con người 5. Hoạt động nối tiếp - Học kỹ bài. - Chuẩn bị: Đọc trước truyện bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu. Tiết 7 - Bài 6: tôn sư trọng đạo Ngày soạn : 30/9/2012 Ngày dạy /10/2012 I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo. - Nờu được biểu hiện của tụn sư trọng đạo - ý nghĩa của tôn sư trọng đạo và vì sao phải tôn sư trọng đạo. 2, Kỹ năng: Biết tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy cụ trong cuộc sống hằng ngày - Kĩ năng suy ngâm hồi tưởn, xác định vai trò của nhà giáo và tình cảm thầy trò - Thể hện tôn sư trọng đạo trong các tình huống của cuộc sống - Tự nhận thức giá trì bản thânvề những suy nghĩ, việc làm tôn sư trọng đạo 3, Thái độ: - Kính trọng và biết ơn đối với thầy cô giáo. II. Phương tiện dạy học: 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy. - Tục ngữ, câu ca dao, bài hát có nội dung nói về tôn sư trọng đạo. 2, HS: - Đọc trước bài ở nhà: Bài hát, câu ca dao, tục ngữ nói về thầy cô. III. Phương pháp: Thảo luận nhóm ,đàmthoại . nêu gương... III. Tiến trình bài dạy: 1. ổn dịnh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người? ? Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thương con người. - HS trả lời. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: - GV giới thiệu về mẫu chuyện tôn sư trọng đạo. Hoạt động của gv- Hoạt động của h s Hoạt động 1 Tìm hiểu truyện: “Bốn mơi năm nghĩa nặng tình sâu”. - 1HS đọc diễn cảm truyện. - Cả lớp thảo luận. ? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có gì đặc biệt về thời gian. ? Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy Bình. ? HS kể những kỉ niệm về những ngày thầy giáo dạy nói lên điều gì?. Hoạt động 2 HS tự liên hệ. ? Em đã làm gì để biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ em? GV chấm 5 phiếu. ? Ngoài những việc làm trên em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô? - 3 HS trình bày: GV tuyên dương HS. Hoạt động 3: Hướng dẩn HS tìm hiểu khái niệm. - GV giải thích từ Hán Việt Sư: Thầy, cô giáo. Đạo: Đạo lí. ? Tôn sư là gì? ? Trọng đạo là gì? ? Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: “Không thầy đố mày làm nên”. Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên có còn đúng nữa không? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận. ? Nêu những biểu hiện của tôn sư trọng đạo? HS thảo luận nhóm. HS trình bày ý kiến thảo luận. GV nhận xét, kết luận. ? ý nghĩa của tôn sư trọng đạo? ? Em rốn luyện như thế nào để trở thành người tôn sư trọng đạo? Hoạt động 4. : Luyện tập Bài a GV tổ chức TC: 47 HS lên bảng thể hiện 4 động tác hành vi. HS quan sát hành động của bạn và cho biết hành động đó thể hiện ở câu nào? - HS giải thích. - GV: NX. Bài b: Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tôn sư trọng đạo? - HS nêu, GV bổ sung. 1. Như thế nào là tôn sư trọng đạo? - Thời gian: Cách 40 năm sau ngày ra trường - Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm thiết, tặng thầy những bó hoa tươi thắm, không khí cảm động, thầy trò tay bắt mặt, mừng, kể kỉ niệm, bồi hồi, lưu luyến - Nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của mình. - GV phát biểu học tập: Đámh dấu x vào ô những việc em đã làm được. + Lễ phép với thầy cô giáo + Xin phép thầy cô giáo trước khi vào lớp. + Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói: “Em thưa thầy,cô” + Khi mắc lỗi, được thầy cô nhắc nhở, biết nhận lỗi và sửa lỗi. + Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau. + Cố gắng học thật giỏi. + Tâm sự chân thành với thầy cô. + Vui vẻ khi được thầy cô

File đính kèm:

  • docGiao an GDCD chuan kien thuc ki nang tich hop daydu.doc
Giáo án liên quan