Giáo án Giáo dục công dân 8 Tiết 17 Kiểm tra học kỳ I

I/ MỤC TIÊU

 1/ Kiến thức:

Đánh giá việc tiếp thu bài của HS, việc nắm kiến thức và vận dụng vào thực hành của học sinh

 2/ Kĩ năng:

Rèn luyện kỹ năng làm bài, trình bày bài tự luận cho học sinh

 3/ Thái độ:

- Giáo dục học sinh có thái độ nghiệm túc, tự giác trong thi cử

II. CHUẨN BỊ:

 1. GV: Làm đề thi

 2. HS:

 Học bài theo phần hwongs dẫn ôn tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1/ Ổn định tình hình : ( 1 phút)

 2. Phát đề

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1561 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 8 Tiết 17 Kiểm tra học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/12/2008 Tiết 17: KIỂM TRA HỌC KỲ I I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Đánh giá việc tiếp thu bài của HS, việc nắm kiến thức và vận dụng vào thực hành của học sinh 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm bài, trình bày bài tự luận cho học sinh 3/ Thái độ: - Giáo dục học sinh có thái độ nghiệm túc, tự giác trong thi cử II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Làm đề thi 2. HS: Học bài theo phần hwongs dẫn ôn tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định tình hình : ( 1 phút) 2. Phát đề I. ĐỀ Câu 1: (3 điểm) Thế nào là tự lập? Nêu một số biểu hiện của tính tự lập trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hàng ngày? Câu 2: (4 điểm) Hãy nêu quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ trong mỗi gia đình? . Vì sao nói gia đình là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là tế bào của xã hội? Câu 3: (2 điểm) Giải thích ngắn gọn câu tục ngữ : “ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng” Từ câu tục ngữ này, em có suy nghĩ gì về tình bạn ? Câu 4: (1 điểm) Câu ca dao : “ Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” Cóù ý nghĩa liên quan đến nội dung nào mà em đã được học? II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: (3 điểm) . a. Tự lập là tự thân làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu tạo dựng cho cuộc sống của mình; không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác. Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với những khó khăn, thử thứch, ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong học tập, trong công việc và trong cuộc sống. (1 đ) b. Nêu một số biểu hiện (2 đ) Câu 2: (4 điểm) HS nêu được các ý: a. Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ và ông bà.(2 đ) Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con , không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm điều trái pháp luật, trai đạo đức. (1 đ) Ông bà nội ngoại có quyền và nghĩa vụ trông nom, giáo dục cháu chưa thành niên, bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng.(1 đ) b. HS nêu được hai ý: (2 đ) - Là nơi hình thành và giáo dục nhân cách con người (chứng minh).(1 đ) - Gia đình hoà thuận, văn minh thì xã hội mới phát triển (chứng minh)(1 đ) Câu 3: (2 điểm) Giải thích ngắn gọn: chơi với bạn tốt thì tốt theo, chơi với bạn xấu thì lây tính xấu. (1 đ) HS tự trình bày suy nghĩ về tình bạn(1 đ) (Tuỳ cách diễn đạt của học sinh, giáo viên linh động ghi điểm.) Câu 4: (1 điểm) Câu ca dao “ Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau” Có liên quan đến nội dung “ Tôn trọng ngưòi khác” IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • doctiet 17.doc
Giáo án liên quan