I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu và nắm được cách sử dụng sgk, tài liệu và
phương pháp học bộ môn GDCD7.
2. Kỹ năng:
- Biết đánh giá hành vi của bản thân trước các chuẩn mực đạo đức, pháp luật văn hóa- xã hội trong giao tiếp và trong hoạt động
- Biết tổ chức việc học tập và rèn luyện bản thân .
- Liên hệ vận dụng khi học
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn, rõ ràng,có tình cảm trong sáng ,lành mạnh đối với mọi ng¬¬ười.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Phân phối chương trình sgk có học và những phần không học.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu về sgk và tự nghiên cứu
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra :
*Sĩ số:
*Bài cũ: Sự chuẩn bị của HS. (sách vở, đồ dùng học tập của môn )
127 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng 7A:
7B:
Tiết 1:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
SGK, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu và nắm được cách sử dụng sgk, tài liệu và
phơng pháp học bộ môn GDCD7.
2. Kỹ năng:
- Biết đánh giá hành vi của bản thân trước các chuẩn mực đạo đức, pháp luật văn hóa- xã hội trong giao tiếp và trong hoạt động
- Biết tổ chức việc học tập và rèn luyện bản thân .
- Liên hệ vận dụng khi học
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn, rõ ràng,có tình cảm trong sáng ,lành mạnh đối với mọi người.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên:
- Phân phối chương trình sgk có học và những phần không học.
2. Học sinh:
- Tìm hiểu về sgk và tự nghiên cứu
III. Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra :
*Sĩ số:
*Bài cũ: Sự chuẩn bị của HS. (sách vở, đồ dùng học tập của môn)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về SGK (10p)
Gv: Nêu hiểu biết của em về SGK ?
Gv: Khái quát (sử dụng phân phối chương trình mới)
- có sự thay đổi cụ thể như sau:
Bài 3: Tự trọng.
- Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý phần b truyện đọc
Bài 4
Hướng dẫn HS đọc thêm. Đạo đức và kỷ luật.
Bài 5
Yêu thương con người.
- Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý b phần truyện đọc .
Bài 7
Đoàn kết, tương trợ.
- Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý c phần truyện đọc.
Bài 14
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- GV cập nhật số liệu mới phần thông tin, sự kiện
Bài 15
Bảo vệ di sản văn hoá.
- Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý e phần quan sát ảnh.
- Không yêu cầu HS làm bài Bài tập a.
Bài 16
Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo
- Không yêu cầu HS trả lời Câu hỏi gợi ý b, d, đ, phần thông tin sự kiện.
Bài 17
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đọc thêm:
- Thông tin 2 phần thông tin, sự kiện.
- Sơ đồ phân công bộ máy nhà nước
Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý b, c, d, đ phần sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước
Không yêu cầu HS trả lời câu hỏi gợi ý b sau sơ đồ phân công bộ máy nhà nước
Không yêu cầu HS làm Bài tập b,c, đ.
* Cấu trúc sgk:
+ Tên bài thời lợng,
+ Giới thiệu chủ đề bằng truyện đọc, tình huống,thông tin
+ Gợi ý các câu hỏi
+ Nội dung bài học
+ Bài tập
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về tài liệu (10p)
Gv: Giới thiệu mốt số tài liệu tham khảo.
Hs: Lắng nghe
Hoạt động 3:
Tìm hiểu về phương pháp học bộ môn.(15p)
Gv : Hướng dẫn về từng phương pháp học
Hs : theo dâi
1. T×m hiÓu vÒ SGK
Cả năm : 35 tiết.
Học kì I: 18 tiết
Học kỳ II: 17 tiết
- Trong đó có các ho¹t ®éng thùc hµnh ngo¹i khãa.
2.T×m hiÓu tµi liÖu:
- TruyÖn ®äc GDCD 7
- Bµi tËp t×nh huèng GDCD 7
- §æi míi ph¬ng ph¸p d¹y vµ häc ë
trêng THCS
- ThiÕt bÞ, ph¬ng tiÖn nh : biÓu b¶ng. sè liÖu tranh ¶nh, phiÕu häc tËp ®å dïng ch¬i s¨m vai
3. T×m hiÓu vÒ ph¬ng ph¸p häc bé m«n.
- Ph¬ng ph¸p kÝch thÝch t duy
- Ph¬ng ph¸p th¶o luËn nhãm
- Ph¬ng ph¸p ®ãng vai
- Ph¬ng ph¸p tæ chơi trß ch¬i
- Ph¬ng ph¸p gi¶i quyÕt vÊn ®Ò.
3. Củng cố: ( 4p )
- Hệ thống toàn bài.
4. Hướng dẫn về nhà : ( 1p )
- Chuẩn bị bài :
_____________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy 7A:
7B:
Tiết 2: Bài 1: SỐNG GIẢN DỊ.
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.
2) Kỹ năng: Giúp HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3) Thái độ: Hình thành ở HS thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên: SGK, SGV. Bảng phụ.
Chỉ thị số 06 CT/TW của Bộ chính Trị về Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
2) Học sinh: SGK, giấy khổ lớn, bút dạ, nam châm.
III) Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra:
*Sĩ số:
*Bài cũ: Sự chuẩn bị của HS.
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (2') Giới thiệu bài.
GV: Nêu tình huống (treo bảng phụ). Cho HS trao đổi:
1. Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân). Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng.
2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm.
GV: Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và Nam ?
HS: Trao đổi -> phát biểu ý kiến.
GV: Chốt lại vấn đề và giới thiệu bài học.
* Hoạt động 2: (20') Tìm hiểu truyện.
GV: Cho HS đọc thông tin trong SGK.
HS: Đọc.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
Nêu vấn đề, nhiệm vụ, cách thức tổ chức thảo luận nhóm. (Nhóm lớn)
- Thời gian: 10 phút
- Nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác ?
- Nhóm 2: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc ?
- Nhóm 3: Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác ?
HS: Thảo luận -> ghi kết quả ra giấy khổ lớn.
-> Cử đại diện nhóm lên trình bày.
-> Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung cho nhau.
GV kết luận: (Treo bảng phụ)
GV: Hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết ?
HS: Suy nghĩ trả lời -> Phát biểu ý kiến, nhận xét.
GV: Trong cuộc sống quanh ta, sự giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau. Giản dị chính là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận: Tìm hiểu biểu hiện cả lối sống giản dị và trái với giản dị ?
HS: Thảo luận nhóm bàn -> đại diện trình bày -> nhận xét, bổ sung.
GV chốt vấn đề:
- Biểu hiện của lối sống giản dị:
Không xa hoa lãng phí.
Không cầu kỳ kiểu cách.
Không chạy theo nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người trong cuộc sống hàng ngày.
- Trái với giản dị:
Sống xa hoa lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi ăn mặc, cầu kỳ trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
GV nhấn mạnh bài học:
Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống rỗng. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình bản thân và môi trường xã hội xung quanh.
* Hoạt động 3: (8')
GV: Em hiểu thế nào là sống giản dị ?
Biểu hiện của lối sống giản dị là gì ?
HS:
GV: ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống ?
HS:
GV: Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về phẩm chất này ?
HS: (Ăn lấy chắc, mặc lấy bền.
Ăn cần, ở kiệm )
* Hoạt động 4: (12')
HS: Quan sát những bức tranh trong bài tập a.
GV: Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường ?
HS:
GV: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chất rất linh đình.
HS:
1) Truyện đọc : “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập”.
a) Đọc:
b) Tìm hiểu truyện:
- Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác :
Bác mặc bộ quần áo ka – ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi đôi dép cao su.
Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người.
Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với các con.
Câu hỏi đơn giản: “Tôi nói đồng bào nghe rõ không ?”
- Nhận xét:
Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kỳ, phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân.
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người.
2) Nội dung bài học :
SGK/4; 5.
- Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
3) Bài tập :
Bài a (5):
Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn học sinh ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui tươi, thân mật.
Bài c (5):
Việc làm của Hoa là xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân.
3) Củng cố: (2') Hệ thống bài
- Thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện ?
- Ý nghĩa của phẩm chất này là gì ?
4) Hướng dẫn về nhà: (1')
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm các bài tập còn lại.
- Xem trước bài 2 : Trung thực.
Ngày soạn:
Ngày dạy 7A:
7B:
Tiết 3: Bài 2: TRUNG THỰC.
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực.
2) Kỹ năng: Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực.
3) Thái độ: Hình thành ở HS thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những hành vi thiếu trung thực.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên: SGK, SGV. Bảng phụ.
Chuyện kể, ca dao, tục ngữ nói về trung thực
2) Học sinh: SGK, giấy khổ lớn, bút dạ, nam châm.
III) Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra: (4’)
*Sĩ số:
*Bài cũ:
Thế nào là sống giản dị ? Biểu hiện của lối sống giản dị ? Cho ví dụ minh hoạ ?
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (3') Giới thiệu bài.
GV: Nêu ra các hành vi sau :
- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
- Xin tiền đóng học để đi chơi điện tử.
- Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lý do ốm.
GV: Những hành vi đó biểu hiện điều gì ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV dẫn dắt vào bài.
* Hoạt động 2: (9')
GV: Cho HS đọc truyện.
HS: Đọc diễn cảm truyện đọc.
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
- Bra-man-tơ đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào ?
- Vì sao Bra – man – tơ có thái độ như vậy ?
- Mi – ken – lăng – giơ có thái độ như thế nào ?
- Vì sao Mi – ken – lăng – giơ xử sự như vậy ?
- Theo em, ông là người như thế nào ?
GV: Em hãy tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập ?
HS: (Ngay thẳng, không gian đối với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn.)
GV: Trong quan hệ với mọi người tính trung thực được biểu hiện như thế nào ?
HS: (Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.)
GV: Biểu hiện tính trung thực trong hành động ?
HS: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai.
* Hoạt động 3: (8')
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
Nêu vấn đề, nhiệm vụ, cách thức tổ chức thảo luận nhóm. (Nhóm lớn)
- Thời gian: 5 phút
- Nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực ?
- Nhóm 2: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào ?
- Nhóm 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực ? Cho ví dụ cụ thể ?
HS: Thảo luận -> ghi kết quả ra giấy khổ lớn.
-> Cử đại diện nhóm lên trình bày.
-> Các nhóm nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: (Treo bảng phụ)
* Hoạt động 4: (6')
GV: - Thế nào là trung thực ?
- Biểu hiện của trung thực ?
- ý nghĩa của trung thực ?
GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “Cây ngay không sợ chết đứng” và yêu cầu giải thích câu tục ngữ trên.
HS: (Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.)
* Hoạt động 5: (10')
HS: Đọc bài tập a.
GV: Treo bảng phụ bài tập a, gọi HS lên bảng làm bài.
Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai.
Yêu cầu HS sắm vai thể hiện nội dung sau: “Trên đường về nhà, hai bạn An và Hà nhặt được một chiếc ví, trong ví có rất nhiều tiền. Hai bạn tranh luận với nhau mãi về chiếc ví nhặt được. Cuối cùng hai bạn cùng nhau mang chiếc ví ra đồn công an gần nhất nhờ các chú công an trả lại người bị mất.”
HS: Sắm vai: 2 bạn HS và một chú công an.
GV: Nhận xét và rút ra bài học qua trò chơi trên.
1) Truyện đọc :
“Sự công minh, chính trực của một nhân tài”.
a) Đọc:
b) Tìm hiểu truyện:
- Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp.
- Sợ danh tiếng của Mi – ken – lăng – giơ sẽ lấn át mình.
- Công khai đánh giá cao Bra – man – tơ là người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc.
- Ông là người trung thực, tôn trọng chân lý, công minh, chính trực.
- Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lý.
- Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải nghĩ gì là nói, không nói to, ồn ào, tranh luận, gay gắt
- Che dấu sự thật để có lợi cho xã hội như bác sĩ không nói thật bệnh tật của bệnh nhân; nói dối kẻ địch, kẻ xấu
Đây là sự trung thực với tấm lòng, với lương tâm.
2) Nội dung bài học :
- Trung thực: là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý.
- Biểu hiện: Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
- ý nghĩa: Đức tính cần thiết, quý báu.
Nâng cao phẩm giá.
Được mọi người tin yêu, kính trọng.
Xã hội lành mạnh.
3) Bài tập :
a) Bài tập a (8):
ý đúng : 4 ; 5 ; 6.
- Thực hiện hành vi trung thực giúp con người thanh thản tâm hồn.
3) Củng cố: (3')
Trung thực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người. Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực.
4) Hướng dẫn về nhà: (2')
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm các bài tập còn lại.
- Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực ?
- Đọc trước bài 3 : Tự trọng.
Ngày soạn:
Ngày dạy 7A:
7B:
Tiết 4: Bài 3: TỰ TRỌNG.
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tự trọng và không tự trọng; vì sao phải có lòng tự trọng.
2) Kỹ năng: Giúp HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh.
3) Thái độ: Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
II) Chuẩn bị:
1) Giáo viên: SGK, SGV. Bảng phụ.
Chuyện kể, ca dao, tục ngữ nói về tự trọng
2) Học sinh: SGK, giấy khổ lớn, bút dạ, nam châm.
III) Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra: (4')
*Sĩ số:
*Bài cũ: Thế nào là trung thực ? Ý nghĩa của trung thực ?
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (2') Giới thiệu bài.
GV: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì ?
HS: (Tự trọng).
GV: Từ đó dẫn dắt HS vào bài mới.
* Hoạt động 2: (10')
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng cách phân vai.
HS: Đọc truyện theo hướng dẫn:
- Một em đọc lời dẫn.
- Một em đọc lời thoại của ông giáo.
- Một em đọc lời thoại của Rô - be.
- Một em đọc lời thoại của Sác – lây.
HS: Đọc diễn cảm.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
Nêu vấn đề, nhiệm vụ, cách thức tổ chức thảo luận nhóm. (Nhóm lớn)
- Thời gian: 5 phút
- Nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Vì sao Rô - be lại nhờ em mình là Sác – lây đến trả lại tiền cho người mua diêm – tác giả của câu chuyện trên ?
- Nhóm 2:: Hành động của Rô - be đã tác động như thế nào đến tình cảm của tác giả ? Vì sao ?
HS: Thảo luận -> ghi kết quả ra giấy khổ lớn.
-> Cử đại diện nhóm lên trình bày.
-> Các nhóm nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: (Treo bảng phụ)
GV: Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy được hành động, cử chỉ đẹp đẽ, cao cả. Tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo khổ. Đó là một bài học quý giá về lòng tự trọng của mỗi chúng ta.
* Hoạt động 3: (10')
GV: Em hãy tìm những hành vi biểu hiện đức tính tự trọng và biểu hiện tính không tự trọng trong thực tế ?
HS: Mời 2 em xung phong lên bảng làm bài.
Nhận xét, đánh giá ý kiến hai bạn trên bảng.
GV: Tổng hợp ý kiến, nhận xét cho điểm.
GV: Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với cá nhân, gia đình và xã hội ?
HS: Thảo luận nhóm bàn -> đại diện trình bày -> nhận xét, bổ sung.
(- Cá nhân: Nghiêm khắc với bản thân, có ý chí tự hoàn thiện.
- Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không ảnh hưởng đến thanh danh.
- Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá, văn minh )
GV chuyển ý.
* Hoạt động 4: (5')
GV: Thế nào là tự trọng ?
HS:
GV: - Biểu hiện của đức tính tự trọng ?
- ý nghĩa của tự trọng ?
* Hoạt động 5: (10')
HS: Đọc bài tập a.
1 em lên bảng làm bài.
-> nhận xét, bổ sung cho nhau.
GV chốt lại (nếu cần)
GV: Em hãy đọc một số câu ca dao, tục ngữ, câu thơ, danh ngôn nói về tính tự trọng ?
HS: (- Tục ngữ: Giấy rách phải giữ lấy lề.
áo rách cốt cách người thương.)
1) Truyện đọc :
“Một tâm hồn cao thượng”.
a) Đọc:
b) Tìm hiểu truyện:
- Vì sao Rô - be làm như vậy :
Muốn giữ đúng lời hứa của mình.
Không muốn người khác nghĩ rằng, vì nghèo mà em đã phải nói dối để lấy tiền.
Không muốn bị người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự và mất lòng tin ở mình.
- Hình ảnh của Rô - be đã làm thay đổi tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ, không tin đến chỗ sững sờ, tim se lại vì hối hận và cuối cùng ông nhận nuôi em Sác – lây.
* Liên hệ :
Tự trọng
Không tự trọng
- Không quay cóp.
- Giữ đúng lời hứa.
- Dũng cảm nhận lỗi.
- Cư xử đàng hoàng.
- Nói năng lịch sự.
- Giữ chữ tín.
- Bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể.
- Làm tròn chữ hiếu
- Kính trọng thầy cô.
- Sai hẹn.
- Sống buông thả.
- Suồng sã.
- Không biết ăn năn.
- Không biết xấu hổ.
- Nịnh bợ luồn cúi.
- Bắt nạt người khác.
- Tham gia tệ nạn xã hội.
- Sống luộm thuộm.
- Không trung thực, dối trá.
2) Nội dung bài học :
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điề chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực xã hội.
- Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn luôn làm tròn nghĩa vụ.
- ý nghĩa : SGK/11.
3) Bài tập :
Bài a (11; 12):
ý đúng : 1 ; 2 ; 5.
Bài b (12):
3) Củng cố: (2')
- Hệ thống bài.
- Thế nào là tự trọng ? Ý nghĩa của phẩm chất này là gì ?
4) Hướng dẫn về nhà: (2')
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK..
- Xem trước bài 4 : Đạo đức và kỷ luật.
Ngày soạn:
Ngày dạy 7A:
7B:
Tiết 5: Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI.
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là đạo đức và kỷ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật, ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỷ luật đối với mỗi người.
2) Kỹ năng: Giúp HS biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân, cộng đồng theo chuẩn mực đạo đức, kỷ luật.
3) Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng kỷ luật và phê phán thói tự do vô kỷ luật.
II) Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, SGV.
Ca dao, tục ngữ nói về yêu thương con người
Tranh: “Tích cực hiến máu nhân đạo”.
“Bác Hồ về thăm lại đồng bào Pắc Bó - Cao Bằng 1961”.
2) Học sinh: SGK, giấy khổ lớn, bút dạ, nam châm.
III) Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra: (5')
*Sĩ số:
*Bài cũ: Thế nào là đạo đức ? Thế nào là kỷ luật ? Mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật ra sao ?
2) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (2') Giới thiệu bài.
GV: Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: “Thương người như thế thương thân”. Thật vậy: Người thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân; thầy giáo, cô giáo đêm ngày tân tuỵ bên trang giáo án để dạy dỗ học sinh nên người. Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, người tàn tật yếu đuối, ta động viên, an ủi, giúp đỡ Truyền thống đạo lý đó là thể hiện lòng yêu thương con người.
Đó cũng chính là chủ đề của tiết học hôm nay.
* Hoạt động 2: (12')
GV: Cho HS đọc truyện đọc SGK.
HS: Đọc diễn cảm câu chuyện.
GV: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào thời gian nào ?
- Hoàn cảnh gia định chị như thế nào ?
- Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm yêu thương của Bác đối với gia đình chị Chín ?
- Thái độ của chị Chín đối với Bác Hồ như thế nào ?
- Ngồi trên xe về Phủ Chủ tịch, thái độ của Bác Hồ như thế nào ? Theo em, Bác Hồ nghĩ gì ?
* Hoạt động 3: (5')
GV: Thế nào là yêu thương con người ?
HS:
GV: Biểu hiện của lòng yêu thương con người ?
HS:
GV: Vì sao phải yêu thương con người ?
HS:
GV bổ sung: Những kẻ độc ác đi ngược lại lòng người sẽ bị người đời khinh ghét, xã lánh, phải sống cô độc và chịu sự dày vò của lương tâm.
* Hoạt động 4: (10') Liên hệ thực tế.
GV: Em hãy phân biệt lòng yêu thương và thương hại ?
HS: Thảo luận nhóm bàn -> cử đại diện trình bày -> nhận xét, bổ sung
GV: Trái với yêu thương là gì ? Hậu quả của nó ra sao ?
HS:
GV: Treo tranh và giải thích bức tranh:
“Tích cực hiến máu nhân đạo”
“Bác Hồ về thăm lại đồng bào Pắc Bó - Cao Bằng 1961”.
HS: Quan sát.
GV: Em hãy tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về phẩm chất đạo đức này ?
HS: (Tục ngữ: Lá lành đùm lá rách.
Chia ngọt, sẻ bùi.
Chị ngã em nâng.
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Ca dao:
“Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”.
.)
* Hoạt động 5: (8')
HS: Đọc bài tập a.
1 em lên bảng làm bài -> cả lớp chú ý theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét và giải thích cho HS.
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai.
HS: Qua phần chuẩn bị từ nhà, lên bảng diễn tiểu phẩm.
GV nhận xét và kết luận toàn bài:
Yêu thương con người là đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan phiền muộn. Như nhà thơ Tố Hữu đã viết:
“Có gì đẹp trên đời hơn thế
Người yêu người sống để yêu nhau”.
1) Truyện đọc :
“Bác Hồ đến thăm người nghèo”.
a) Đọc:
b) Tìm hiểu truyện:
- Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chính vào tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962).
- Hoàn cảnh gia đình chị Chín: Chồng chị mất, chị có 3 con nhỏ, con lớn vừa đi học vừa trông em, bán rau, bán lạc rang.
- Bác Hồ âu yếm đến bên các cháu, xoa đầu, trao quà Tết, Bác hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị.
- Chị Chín xúc động rơm rớm nước mắt.
- Bác đăm chiêu suy nghĩ:
Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh đạo thành phố cần quan tâm đến chị Chín và những người gặp khó khăn.
Bác thương và lo cho mọi người.
2) Nội dung bài học :
a) Yêu thương con người: là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
b) Biểu hiện của lòng yêu thương con người :
Sẵn sàng giúp đỡ, cảm thông, chia sẻ.
Biết tha thứ. Có lòng vị tha. Biết hy sinh.
c) ý nghĩa của lòng yêu thương con người : SGK/16.
- Lòng yêu thương khác với lòng thương hại:
+ Xuất phát từ tấm lòng chân thành vô tư trong sáng.
+ Nâng cao giá trị con người.
+ Động cơ vụ lợi, cá nhân.
+ Hạ thấp giá trị con người.
- Trái với yêu thương là :
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
+ Con người sống với nhau luôn mâu thuẫn, luôn hận thù.
3) Bài tập :
Bài a (16):
- Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể hiện lòng yêu thương con người.
- Hành vi của Hạnh là không có lòng yêu thương con người. Lòng yêu thương con người không được phân biệt đối xử.
3) Củng cố: (2') Hệ thống bài
- Thế nào là yêu thương con người ? Biểu hiện ?
4) Hướng dẫn về nhà: (1')
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm các bài tập còn lại.
- Xem trước bài 6 : Tôn sư trọng đạo.
Ngày soạn:
Ngày dạy 7A:
7B:
Tiết 6: Bài 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO.
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, hiểu ý nghĩa của tôn sư trọng đạo và vì sao phải tôn sư trọng đạo.
2) Kỹ năng: Giúp HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo.
3) Thái độ: Giúp cho HS biết phê phán những thái độ và hành vi vô ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
II) Chuẩn bị:
Giáo viên: SGK, SGV.
Ca dao, tục ngữ nói về tôn sư trọng đạo.
Tranh: “Chúng em đi theo con đường của cô”
“Chúc mừng Cô giáo nhân ngày NGVN 20 – 11”.
2) Học sinh: SGK, giấy khổ lớn, bút dạ, nam châm.
II) Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra:
*Sĩ số:
*Bài cũ: 15 phút
Đề bài: * Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
- Câu 1: (1 điểm) Đánh dấu (X) vào ô trống tương ứng: Hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng yêu thương con người ?
- Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những người xung quanh.
- Bắt nạt trẻ em.
- Biết ơn người giúp đỡ.
- Chế giễu người tàn tật.
- Chia sẻ, thông cảm.
- Tham gia hoạt động từ thiện.
- Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý đúng: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào nói về lòng thương người ?
A. Lá lành đùm lá rách.
B. Một sự nhịn, chín sự lành.
C. Chia ngọt, sẻ bùi.
D. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
Đ. Chị ngã em nâng.
E. Học thầy không tầy học bạn.
G. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
H. Không thầy đố mày làm nên.
- Câu 3: (1 điểm) Tình huống nào sau đây thể hiện sự yêu thương hoặc không yêu thương con người ?
Tình huống
Yêu thương
Không yêu thương
1. Quỹ xã hội từ thiện “Tấm lòng vàng lao động” tặng 530 chiếc xe đạp cho công nhân nghèo.
2. Tặng 350 xuất học bổng cho các cháu học sinh nghèo vượt khó, học giỏi.
3. Một giám đốc Công tư tư nhân cứ gặp người xin ăn không những đã không cho tiền mà lại mắng nhiếc, hắt hủi.
4. Cả nước có phong trào quyên góp tiền, áo, quần, sách vợ cho đồng bào bị lũ lụt.
* Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm)
- Thế nào là yêu thương con người ? Biểu hiện của nó ra sao ? Ý nghĩa của lòng yêu thương con người ?
- Hãy phân biệt lòng yêu thương và thương hại ?
- Trái với yêu thương là gì ? Hậu quả của nó ra sao ?
Đáp án - biểu điểm:
* Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
- Câu 1: (1 điểm) Mỗi ý đánh dấu đúng được 0,25 điểm.
Ý đúng: 1; 3; 5; 6.
- Câu 2: (1 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
Ý đúng: A; C; Đ; G.
- Câu 3: (1 điểm) - Thể hiện lòng yêu thương: 1; 2; 4.
- Thể hiện không yêu thươ
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_chuong_trinh_ca_nam.doc