Giáo án giáo viên giỏi Toán 2 tiết 99: Luyện tập

 Tiết : 99 Môn : Toán

 Bài : Luyện tập

I. Mục tiêu :

- Giúp học sinh: Thuộc bảng nhân 4. Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.

- Vận dụng bảng nhân thành thạo vào giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4) và giải toán có lời văn.

- Giáo dục HS yêu thích môn toán, vận dụng vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phiếu học tập, bảng phụ.

- HS : Đồ dùng học tập.

 

docx2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2786 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giáo viên giỏi Toán 2 tiết 99: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT BÙ GIA MẬP TRƯỜNG TH ĐINH BỘ LĨNH GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2013 – 2014 Ngày soạn: 2/1/2014 Ngày dạy : 9/1/2014 Tiết : 99 Môn : Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu : - Giúp học sinh: Thuộc bảng nhân 4. Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng bảng nhân thành thạo vào giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4) và giải toán có lời văn. - Giáo dục HS yêu thích môn toán, vận dụng vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập, bảng phụ. - HS : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học : Giáo viên : Học sinh : 1.Ổn định lớp (1 phút) 2. KTBC (4 phút) Để xem các em về nhà có học bài không thầy mời 2 bạn lên bảng thực hiện. - GV xuống kiểm tra dưới lớp. - Nhận xét – ghi điểm. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: (30 phút) 1. Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã học bài “Bảng nhân 4”. Để củng cố, khắc sâu kiến thức và áp dụng vào giải các bài toán thầy trò ta sẽ qua bài “Luyện tập” 2. GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu nhẩm SGK. HS chơi trò chơi “Đố bạn”. (GD: các em cẩn thận khi trả lời câu hỏi) - Nhận xét - Nhận xét bài làm. * Vừa rồi chúng ta đã ôn lại bảng nhân 4, để tính một biểu thức vừa có một phép nhân, một phép cộng thầy mời các em cùng thực hiện theo mẫu bài tập 2. Bài 2: Tính (theo mẫu) GV giúp HS nắm được cách làm theo mẫu. - GV yêu cầu HS làm theo cặp đôi. - GV theo dõi HS làm , chú ý HS yếu, chậm . - GD: Các em tính cho chính xác, khoa học. - GV nhận xét chốt ý. - Để áp dụng kiến thức đã học vào giải toán có lời văn chúng ta cùng nhau làm bài tập số 3. Bài 3: GV cho HS đọc đề bài và nêu câu hỏi cho HS trả lời. CH : Bài toán cho biết gì ? CH : Bài toán hỏi gì ? - GV tóm tắt bài toán lên bảng. (Học sinh làm vào vở, 1 em làm bảng nhóm để trình bày) - GV quan sát và giúp đở học sinh làm bài. - GD: học sinh ngồi đúng tư thế và tính toán cẩn thận. Chấm - chữa bài. - Mời học sinh nêu lời giải khác Bài 4: ( Bỏ ) 4) Củng cố: (4 phút) - GV yêu cầu 5) Dặn dò: (1phút) Về nhà học thuộc các bảng nhân 2 , 3, 4. Chuẩn bị bài : Bảng nhân 5 . Hát 2 HS lên bảng thực hiện phép tính. 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 4 x 7 = 28 Nhận xét + sửa sai - Nhắc tựa - ghi vở. Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài và tính nhẩm. a) Thực hiện trò chơi 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40 4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 1 - Nhận xét – tuyên dương. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS cùng với GV thực hiện bài mẫu. HS làm bài theo cặp đôi. 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100 - 3 HS lên bảng làm, lớp thực hiện vào phiếu học tập. - Lớp nhận xét, sửa sai. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài. Tóm tắt: 1 HS mượn: 4 quyển sách 5 HS mượn : … quyển sách ? Bài giải 5 học sinh mượn số quyển sách là: 4 x 5 = 20 (quyển) Đáp số: 20 quyển sách. - Lớp nhận xét, tuyên dương. - Nhắc lại tựa bài. - 2 HS đọc thuộc bảng nhân 4 . NGƯỜI DỰ NGƯỜI DẠY Trần Chí Tình

File đính kèm:

  • docxbai 20 luyen tap.docx