Giáo án HĐTN Hướng nghiệp 7 - Tuần 9, Chủ đề 3: Thầy cô - Người bạn đồng hành - Năm học 2022-2023 - Lê Viết Hoài
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án HĐTN Hướng nghiệp 7 - Tuần 9, Chủ đề 3: Thầy cô - Người bạn đồng hành - Năm học 2022-2023 - Lê Viết Hoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH & THCS Sơn Lĩnh Họ và tên giáo viên: Lê Viết Hoài
Tổ: Khoa học tự nhiên Ngày soạn: 05/11/2022
TUẦN 9: CHỦ ĐỀ 3: THẦY CÔ – NGƯỜI BẠN ĐỒNG HÀNH
Tiết 25. SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Giới thiệu những kỉ vật của tình thầy trò
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Tham gia các hoạt động giáo dục theo chủ đề của Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí
Minh, của nhà trường.
- HS có điều kiện thể hiện khả năng trên nhiều lĩnh vực và khuyến khích phát triển tiềm
năng của các em.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề
- Năng lực riêng:
+ Thể hiện được sự hợp tác, giúp đỡ, hỗ trợ mọi người để cùng thực hiện nhiệm vụ.
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động. + Làm
chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với TPT, BGH và GV
- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động;
- Phát động phong trào thi đua sáng tác về chủ đề: Những người bạn quanh tôi.
- Sơ duyệt các sản phẩm trước khi diễn ra hoạt động. Chọn các sản phẩm xuất sắc nhất để
triển lãm trước toàn trường;
- Phân công lớp trực tuần chuẩn bị tiết mục văn nghệ hát múa về truyền thống nhà trường.
2. Đối với HS:
- Mỗi lớp đăng kí triển lãm sản phẩm thi sáng tác theo chủ đề
- Các lớp có thể sáng tạo các hình thức sáng tác khác nhau như: kể chuyện có minh hoa, lời
dẫn, âm nhạc, sân khấu hoá,; tranh ảnh, video clip .
- Tổ chức tập luyện các bài hát về truyền thống nhà trường
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với giờ chào cờ.
b. Nội dung: HS ổn định vị trí chỗ ngồi, chuẩn bị chào cờ.
c. Sản phẩm: Thái độ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chủ nhiệm yêu cầu HS của lớp mình chuẩn chỉnh trang phục, ổn định vị trí, chuẩn bị
làm lễ chào cờ.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (40’)
Hoạt động 1: Nghi lễ
a. Mục tiêu: - HS hiểu được chào cờ là một nghi thức trang trọng thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân
tộc, và sự biết ơn đối với các thế hệ cha anh đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do
cho Tổ quốc, có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, giúp mỗi học sinh biết đoàn kết để tạo nên sức
mạnh, biết chia sẻ để phát triển.
- Tổng kết hoạt động giáo dục và phổ biến kế hoạch tuần mới.
b. Nội dung: HS hát quốc ca, GV trực tuần nên nhận xét ưu và nhược, liên đội đọc kết quả
thi đua trong tuần, TPT hoặc BGH nhận xét.
c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS và TPT.
d. Tổ chức thực hiện:
- HS điều khiển lễ chào cờ.
- GV trực tuần nhận xét thi đua. Liên đội đọc kết quả thi đua trong tuần
- TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. Hoạt
động 2: Sinh hoạt theo chủ đề (Giới thiệu những kỉ vật của tình thầy trò)
a. Mục tiêu: Hoạt động này nhằm khơi dậy những tình cảm tốt đẹp về quan hệ thầy trò.
b. Nội dung:Giới thiệu những kỉ vật của tình thầy trò
c. Sản phẩm: HS tham gia hoạt động.
d. Tổ chức thực hiện:
- TPT nêu kế hoạch tổ chức Giới thiệu những kỉ vật của tình thầy trò.
- Mời một vài thầy côGiới thiệu những kỉ vật của tình thầy trò mà mình còn lưu giữ.
- Các thầy cô được mờigiới thiệu trước toàn trường.
- TPT kết luận hoạt động.
- Lớp trực tuần biểu diễn văn nghệ: hát những bài hát về thầy cô, thầy trò. Ngày dạy: 08/11/2022
TUẦN 9- TIẾT 26;27:
KIỂM TRA GIỮA KỲ I VÀ SINH HOẠT LỚP
Môn học: HĐTN,HN
Thời gian thực hiện: (60 phút)
KIỂM TRA GIỮA KỲ I
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA.
1/ Kiến thức
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố những kiến thức đã học chủ đề 1, chủ đề 2
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc
sống.
2/ Năng lực
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các vấn
đề nẩy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp
với lứa tuổi
- Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức đánh giá bản thân; lập và thực hiện kế hoạch
hoàn thiện bản thân nhằm có những điều chỉnh phù hợp cho quá trình học tập
3/ Phẩm chất
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác, trung thực, trách nhiệm.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Kết hợp kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự
luận. Trắc nghiệm khách quan 30% (3,0 điểm), tự luận 70% (7,0 điểm)
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Mức độ nhâṇ thức Tổng
TT Chủ đề Nội dung Nhâṇ biết Thông hiểu Vâṇ dung Vâṇ dung cao Điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Tự hào 1
0,25
trường em 0,25
2. Giữ gìn 1 1
trường lớp 0,25 3,0
Trường gọn gàng,
1 học của sạch đẹp 3,25
em
3. Hòa đồng 2 1
và hợp tác 0,5 1,0 1,5
với các bạn
2 Em 4.Khám phá 6 1 4,5 đang bản thân 1,5 3,0
trưởng
thành 5.Nhận biết 2 0,5
khả năng 0,5
kiểm soát
cảm xúc của
bản thân
12 1 1 1 15
Tổng
Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100%
Tỉ lệ chung 60% 40% 100%
IV. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA.
Mức độ đánh giá. Số câu hỏi theo mức độ đánh giá
TT Mạch Chủ đề Nhận Thông Vận Vận
nội biết hiểu dụng dụng
dung cao
1. Tự hào 1.Nhận biết
trường em Nhận biết được 1(TN)
những đặc điểm, C5
những nét truyền
thống đáng tự hào
của trường em
đang theo học
2. Giữ gìn 1. Nhận biết:
Trường
trường lớp - Biểu hiện, việc 1(TL)
học của
gọn gàng, làm thể hiện rèn C13
em
sạch đẹp luyện thói quen
1 ngăn nắp, gọn gàng 1(TN)
sạch sẽ khi ở gia C6
đình, ở trường.
- Chỉ ra được ảnh
hưởng tốt của thói
quen ngăn nắp, gọn
gàng, sạch sẽ đến
học tập và cuộc sống.
2.Thông hiểu:
- Xác định và liệt
kê được những việc
làm thể hiện rèn
luyện thói quen
ngăn nắp, gọn gàng
sạch sẽ khi ở gia
đình, ở trường.
3. Hòa 1. Nhận biết:
đồng và - Biểu hiện của sự 2( TN) 1(TL)
hợp tác với hợp tác và chưa C11,12 C14
các bạn hợp tác khi thực
hiện nhiệm vụ
chung.
2. Vận dụng cao:
- Giải thích được vì
sao chúng ta cần
phải hợp tác khi
thực hiện nhiệm vụ
chung.
2 Em 4.Khám 1.Nhận biết: 1(TL)
đang phá bản - Biểu hiện điểm 6( TN) C15
trưởng thân mạnh và điểm hạn C1,2
chế trong học tập C7,8,9,10
và cuộc sống.
- Biểu hiện, việc
làm của tính kiên trì
và chăm chỉ và
chưathể hiện rèn
luyện sự kiên trì,
chăm chỉ trong học
tập và cuộc sống.
- Nêu được cách tự
bảo vệ bản thân được an toàn tránh
tình huống bắt cóc
xảy ra.
2. Vận dụng:
Vận dụng trình bày
được các bước rèn
luyện tính kiên trì
trong cuộc sống
thông qua hình
thành, từ bỏ thói
quen
Chia sẻ được kết quả
thực hiện của bản
thân về các bước rèn
luyện tính kiên trì
trong cuộc sống
thông qua hình
thành, từ bỏ thói
quen
thành 5.Nhận biết 1. Nhận biết: 2( TN)
khả năng - Biểu hiện chưa C3,4
kiểm soát biết kiểm soát bản
cảm xúc thân.
của bản - Nhận biết được
thân cách giải tỏa cảm
xúc
Tổng 12 1 1 1
Tỉ lệ 30 30 30 10
Tỉ lệ chung 60 40
V. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm). Mỗi câu 0,25 điểm ( Chọn đáp án đúng nhất)
Câu 1: Biểu hiện nào sau đây là điểm mạnh trong học tập và cuộc sống?
A. Giao tiếp tiếng Anh chưa tốt. B.Không tự tin trước đám đông
C. Dễ nổi nóng, thiếu bình tĩnh. D. Biết cách giải quyết vấn đề.
Câu 2: Đâu là điểm hạn chế trong học tập và cuộc sống? A. Có kĩ năng thuyết trình. B. Có tính kỉ luật cao.
C. Thành thạo công nghệ thông tin. D.Ngại giao tiếp.
Câu 3 : Biểu hiện nào sau đây thể hiện chưa biết kiểm soát bản thân?
A. Hít thở đều và tập trung vào hít thở.
B. Suy nghĩ về những điều tích cực.
C. Hay nổi nóng khi bị các bạn trêu chọc.
D. Không giữ những suy nghĩ và cảm xúc tiêu cực trong người.
Câu 4: Khi xuất hiện cảm xúc tiêu cực, em đã giải toả cảm xúc đó bằng cách nào?
A. Chơi điện tử.
B. Hít thở sâu hoặc đi dạo.
C. Quát hoặc nói thật to với người đối diện cho hả giận.
D. Để cảm xúc tiêu cực bộc lộ một cách tự nhiên, không cẩn giải toả.
Câu 5: Trường th & THCS Sơn Lĩnh nơi em đang học có tổng số lượng lớp hiện nay là
bao nhiêu?
A. 17 B. 18 C. 19 D. 20
Câu 6: Chỉ ra đâu là ảnh hưởng tốt của thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ đến học tập
và cuộc sống.
A. Gây phiền hà đến người khác
B. Tiết kiệm được thời gian, tạo cảm hứng tốt trong quá trình học tập và làm việc.
C. Mất thời gian cho việc tìm kiếm đồ đạc, ảnh hưởng đến thời gian làm việc hữu ích.
D. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh.
Câu 7: Đâu là biểu hiện của tính kiên trì và chăm chỉ?
A. Lười biếng, ỉ lại B. Ngại khó, ngại khổ.
C. Hay bỏ dở công việc. D. Cố gắng vượt qua khó khăn để làm tốt công việc.
Câu 8: Việc làm nào sau đây chưa thể hiện rèn luyện sự chăm chỉ trong học tập và cuộc
sống?
A. Lập kế hoạch cho học tập và các hoạt động khác
B.Chưa hoàn thành bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.
C. Liên tục thực hiện các công việc theo kế hoạch.
D.Cam kết thực hiện đúng theo kế hoạch đã đặt ra.
Câu 9: Việc làm nào sau đây chưa thể hiện rèn luyện sự kiên trì vượt qua khó khăn trong
học tập và cuộc sống?
A.Xác định rõ mục tiêu của bản thân
B. Tìm cách đứng lên khi thất bại.
C. Gặp bài tập, công việc khó dễ nản không làm.
D. Luôn đặt ra mục tiêu cao hơn để hoàn thiện bản thân.
Câu 10: Để tự bảo vệ bản thân được an toàn tránh tình huống bắt cóc xảy ra chúng ta nên A. đi một mình nơi vắng người.
B. luôn cảnh giác và không tiếp xúc với người lạ.
D. mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng
D. có thói quen đi tập thể dục một mình khi trời tối.
Câu 11: Đâu không phải là biểu hiện của sự hợp tác để thực hiện nhiệm vụ chung ?
A. Tương tác giúp đỡ lẫn nhau.
B. Trao đổi, bàn bạc và hỗ trợ lẫn nhau cùng thực hiện nhiệm vụ.
C. Lắng nghe và chia sẻ với nhau trong cuộc sống.
D. Không hoàn thành nhiệm vụ thầy cô đã phân công.
Câu 12: Đâu là biểu hiện sự hợp tác để thực hiện nhiệm vụ chung ?
A. Làm bài tập nhóm theo môn học. B. Không vệ sinh lớp học khi được phân công
D. Mất trật tự không chú ý nghe giảng D. Từ chối không tham gia sinh hoạt đội.
TỰ LUẬN ( 7,0điểm).
Câu 13 ( 3 điểm) : Nêu 3 việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sách sẽ của em ở gia
đình và 3 việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sách sẽ của em ở trường?
Câu 14 ( 1 điểm):Vì sao chúng ta cần phải hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ chung? ( 1,0 đ)
Câu 15( 3 điểm): Trình bày các bước rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình
thành, từ bỏ thói quen ? Em hãy chia sẻ kết quả thực hiện của bản thân ?
VI. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM.
A. TRẮC NGHIỆM ( 3,0điểm). Mỗi câu 0,25 điểm ( Chọn đáp án đúng nhất)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp D D C B C B D B C B D A
án
B. TỰ LUẬN ( 7,0điểm).
Câu Đáp án Điểm
Câu 1: - Nêu 3 việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sách sẽ của em
(3,0đ) ở gia đình
+ Gấp chăn màn mỗi khi ngủ dậy. 0,5
+ Quét nhà, lau nhà mỗi ngày. 0,5
+ Vệ sinh cá nhân, thay giặt quần áo thường xuyên. 0,5
- Nêu 3 việc làm thể hiện sự gọn gàng, ngăn nắp, sách sẽ của em
ở nhà trường( 1,5 đ)
+ Kê bàn ghế ngay ngắn, thẳng hàng. 0,5
+ Thường xuyên vệ sinh lớp học sạch sẽ. 0,5
+ Không viết, vẽ bậy lên bàn ghế. 0,5 Câu 2: Chúng ta cần phải hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ chung vì:
(1,0 đ) - Hợp tác sẽ giúp bổ sung ý kiến cũng như điều chỉnh những
điều chưa đúng cho nhau 0,5
- Hợp tác làm tăng sự đoàn kết, tương trợ lẫn nhau trong công
việc, trong học tập. Giúp cho công việc, học tập hay các hoạt
động khác đạt năng suất, hiệu quả cao nhất 0,5
Câu 3: - Các bước rèn luyện tính kiên trì trong cuộc sống thông qua hình
(3,0đ) thành, từ bỏ thói quen
+ Bước 1: Lựa chọn một thói quen tốt em muốn hình thành/ một thói 0,5
quen chưa tốt bem muốn từ bỏ 0,5
+ Bước 2: Dự kiến những khó khăn trong quá trình rèn luyện và đề 0,5
xuất cách khắc phục
+ Bước 3: Rèn luyện để hình thành thói quen tốt/ từ bỏ thói quen
chưa tốt và chia sẻ kế quả thực hiện 1,5
- Chia sẻ kết quả thực hiện của bản thân Ngày dạy: 12/11/2022
TUẦN 9: SINH HOẠT LỚP
Lập kế hoạch tổ chức các hoạt động tri ân thầy cô.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
- Sơ kết tuần và xây dựng được kế hoạch tuần học mới
- Cách thực hiện tốt nội quy lớp học
- Chia sẻ kỉ niệm hạnh phúc của em trong những năm học đã qua.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề
- Năng lực riêng: giải quyết các vấn đề nảy sinh trong hoạt động và trong quan hệ với
người khác
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV
- Nội dung liên quan buổi sinh hoạt lớp.
- Kế hoạch tuần mới
2. Đối với HS:
- Bản sơ kết tuần
- Kế hoạch tuần mới.
- Các biện pháp thực hiện tốt nội quy lớp học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 5’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh khi vào giờ sinh hoạt lớp
b. Nội dung: HS ổn định vị trí chỗ ngồi, chuẩn bị sinh hoạt lớp.
c. Sản phẩm: Thái độ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chủ nhiệm yêu cầu HS của lớp ổn định vị trí, chuẩn bị sinh hoạt lớp
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (35’)
Hoạt động 1: Chuẩn bị
a. Mục tiêu: giúp giờ sinh hoạt trở lên thuận lợi hơn.
b. Nội dung: GVCN và HS thảo luận nội dung cần chuẩn bị
c. Sản phẩm: nội dung chuẩn bị cua GV và HS
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: GVCN và ban cán sự lớp thảo luận về tiết SHL về nội dung cần
chuẩn bị:
+ Các báo cáo đánh giá về ưu điểm, hạn chế trong việc học tập, rèn luyện và các hoạt động
khác của tổ, lớp.
+ Chuẩn bị phần thưởng (nếu có) cho các cá nhân, tổ, nhóm đạt thành tích tốt + Chuẩn bị các nội dung hoạt động cho sinh hoạt chủ đề
* Thực hiện nhiệm vụ; Phân công rõ nhiệm vụ cho các cá nhân/ nhóm.
* Thảo luận báo cáo
* Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: Sơ kết tuần
a. Mục tiêu: HS biết các hoạt động trong tuần học và xây dựng kế hoạch tuần mới b. Nội
dung: Cán bộ lớp nhận xét
c. Sản phẩm: kết quả làm việc của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ;
* Thực hiện nhiệm vụ
- GV yêu cầu ban cán sự lớp điều hành lớp tự đánh giá và sơ kết tuần:
*, Báo cáo thảo luận
+ Các tổ báo cáo tổng kết
+ Ban cán sự lớp tổng kết chung.
- Ban cán sự lớp xây dựng kế hoạch tuần mới, đề xuất biện pháp.
* Nhận xét đánh giá:
Gv chủ nhiệm tổng kết.
Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề
a. Mục tiêu:HS chia sẻ về cách Lập kế hoạch tổ chức các hoạt động tri ân thầy cô.
b. Nội dung:Đại diện các nhóm chia sẻ về cách Lập kế hoạch tổ chức các hoạt động tri ân
thầy cô.
c. Sản phẩm: HS tham gia sinh hoạt theo chủ đề
d. Tổ chức thực hiện:
* GV yêu cầu HS trao đổi theo tổ về những cách Lập kế hoạch tổ chức các hoạt động tri ân
thầy cô
Các hoạt động HS có thể lựa chọn bao gồm: làm báo tường, thi văn nghệ, tổ chức toạ
đàm,...
-GV cung cấp cho HS hoặc HS tự tìm kiếm một mẫu bản kế hoạch.
- HS sau khi lập xong kế hoạch, các nhóm trình bày và bảo vệ kế hoạch trước lớpHoạt
động 4: Kết thúc sinh hoạt
a. Mục tiêu: Tổng kết những ghi nhớ qua buổi sinh hoạt
b. Nội dung: GV nhận xét và nhở công việc cần thực hiện
c. Sản phẩm: công việc Hs cần thực hiện trong tuần tới.
d. Tổ chức thực hiện:
- GVCN kết luận về những thông điệp cần ghi nhớ
- Nhận xét về tiết SHL
- Nhắc nhở công việc cần thực hiện cho tuần tiếp theo.
+ Chúng ta mong muốn và cố gắng thực hiện để lớp đứng thứ nhất về thi đua trong trường.
+ Tuần vừa qua chúng ta đã vi phạm một số nội quy, cần phải khắc phục và thực hiện tốt
trong tuần tới.
+ Chúng ta cần phải thực hiện đúng nội quy của lớp, của trường để không vi phạm và
không bị trừ điểm thi đua trong các tuần tiếp theo. 3. Hoạt động 3: Luyện tập + Vận dụng. (5’)
a.Mục tiêu: Thể hiện được cách Lập kế hoạch tổ chức các hoạt động tri ân thầy cô
b.Nội dung: GV chủ nhiệm và cán bộ lớp
c.Sản phẩm: Kết quả của HS.
d.Tổ chức thực hiện:
- HS chia sẻ kết quả thực hiện hoạt động vận dụng sau giờ học
- Đại diện các tổ chia sẻ về những cách Lập kế hoạch tổ chức các hoạt động tri ân thầy cô
File đính kèm:
giao_an_hdtn_huong_nghiep_7_tuan_9_chu_de_3_thay_co_nguoi_ba.docx



