I / Mục Đích Yêu Cầu :
- H/s nắm được thế nào là điểm - đường thẳng 
- Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng 
II / Chuẩn Bị : 
 Gv : soạn bài 
 H/s : Đọc bài mới chuẩn bị vở ghi chép 
III/ Tiến Trình 
 1. ổn định lớp 
 2. Kiểm tra :
 3. dạy học bài mới 
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 66 trang
66 trang | 
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0 
                        
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình 6 - Trường THCS Cao Quãng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 1 : Điểm . Đường Thẳng
I / Mục Đích Yêu Cầu :
- H/s nắm được thế nào là điểm - đường thẳng 
- Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng 
II / Chuẩn Bị : 
 Gv : soạn bài 
 H/s : Đọc bài mới chuẩn bị vở ghi chép 
III/ Tiến Trình 
 1. ổn định lớp 
 2. Kiểm tra :
 3. dạy học bài mới 
 Phương Pháp 
 Nội Dung 
Gv: giới thiệu về điểm cho h/s hiểu 
Gv: Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm 
? Trên hình 1 có mấy điểm 
Nhìn H2 các em nhận thấy H2 có mấy điểm 
H/s trả lời 
- Từ nay về sau ( ở lớp 6 ) khi nói đến điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt .
Gv: giới thiệu về đường thẳng để H/s hiểu 
? H/s cho 1 số ví dụ khác về đường thẳng 
Gv: giấy thiệu cho h/s các dụng cụ để vẽ đường thẳng 
Gv: Trên hình 3 là hình ảnh của các đường thẳng 
Gv: nhìn vào hình vẽ ta nói điểm A thuộc đường thẳng d . 
và kí hiệu : A d
Điểm B không thuộc đường thẳng d 
và kí hiệu : B d 
? Quan sát hình vẽ 
 a 
a/ điểm C ; E thuộc hay không thuộc đường thẳng a 
H/s trả lời 
Gv: Củng cố
b/ điền kí hiệu thích hợp vào ô trống 
c/ Vễ thêm hai điểm khác thuộc a và 2 điểm khác không thuộc a 
H/s vẽ 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
1. Điểm 
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của 1 điểm .
Điểm A ; B ; C ..
 A . C 
Hình vẽ có 2 điểm A và C trùng nhau 
Khi hai điểm A và B không trùng nhau ta nói chúng là hai điểm phân biệt.
Với các điểm ta xây dượng được các hình bất cứ hình nao cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm là một hình .
2 . Đường Thẳng 
Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng … cho ta hình ảnh của 1 đường thẳng - Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía .
- Dùng bút và thước thẳng để vẽ vạch thẳng ; ta dùng vạch thẳng để biểu diễn đường thẳng .
- Người ta dung chữ cái thường a , b , c … .. để đặt tên cho đường thẳng 
Hình vẽ : 
 
 p
 a
 
3 / Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng .
 . A d 
 	 hay A nằm trên 
 d đờng thẳng d
 hoặc đường thẳng d đi qua điểm A 
 hoặc đường thẳng d chứa điểm A 
- Điểm B d 
 điểm B nằm ngoài đờng thẳng d 
hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B 
hoặc đường thẳng d không chứa điểm B .
a/ điểm C a ; E a 
b/ C a ; E a 
 
c / D a ; A a 
 G a ; H a 
 
IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết
V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau . 
VI / Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
______________________________________
 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 2 : Ba Điểm Thẳng Hàng
I / Mục Đích Yêu Cầu :
Giúp H/s lắm được ba điểm thằng hàng ; ba điểm không thẳng hàng 
và mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng .
II / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài 
H/s : làm hết các nội dung bài tập 
III/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra :
? Vẽ theo cách diễn đạt sau 
a/ điểm C nằm trên đường thẳng a 
b/ điểm B nằm ngoài đường thẳng b . 
3. Dạy học bài mới 
 Phương Pháp 
 Nội Dung 
Gv: vẽ 2 đường thẳng lên bảng 
H1 : có 3 điểm A ; B ; C thuộc đờng thẳng a 
H2 : 3 điểm A ; B thuộc đường thẳng b còn điểm C không thuộc đường thẳng b 
? Qua hình vẽ trên bảng điểm nào thuộc đường thẳng a 
? điểm nào thuộc đường thẳng b và điểm nào không thuộc đường thẳng b .
? Vậy 3 điểm thẳng hàng khi nào .
? 3 điểm không thẳng hàng khi nào 
H/s trả lời 
Gv: Củng cố
Gv: vẽ hình 
Gv : với 3 điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói : 
H/s nêu nhận xét 
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập số 9 
Gv: hướng dẫn H/s vẽ hình 
H/s vẽ hình 
? Nêu các bội 3 điểm thẳng hàng 
? Nêu các bội 3 điểm không thẳng hàng 
Gv: hướng dẫn H/ s làm 
1 . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng 
- Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng 
 a
- 3 điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất cứ một 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng .
 b 
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
- Hai điểm C và B nằm cùng phía với điểm A 
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm C 
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm 
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B 
Nhận xét : Vậy ba điểm thẳng hàng có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
	 
a/ các bội 3 điểm thẳng hàng là(B ;D ; C ) 
; ( A ; E ; C ) ; ( D ; E ; G ) ; ( B ; E ; A ) 
b/ các bội 3 điểm không thẳng hàng là 
( G ; E ; A ) ; ( A ; E ; C ) 
IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết
V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 10 ; 11; 12 ; 13 ; 14 chuẩn bị tốt cho bài học hôm sau .
VI / Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
______________________________________
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 3 : Đường Thẳng Đi Qua Hai Điểm
I / Mục Đích Yêu Cầu :
Giúp H/s biết cách vẽ đường thẳng , tên đường thẳng ; đường thẳng trùng nhau ; cắt 
 nhau ; song song .
II / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài 
H/s : làm hết các nội dung bài tập 
III/ Tiến Trình 
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra :
? H/s vẽ đường thẳng a 
3 . dạy học bài mới 
 Phương Pháp 
 Nội Dung 
Gv: giới thiệu cho H/s cách vẽ 1 đường thẳng 
H/s nên bảng vẽ 1 đường thẳng 
Gv: cho 2 điểm A và B phân biệt 
? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A và B 
H/s trả lời 
Gv: chốt lại và ghi bảng .
Gv: Ta đã biết đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ in thường 
? H/s vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A ; B 
Gv: Ta có thể đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ cái in thường 
Ví dụ : đường thẳng xy hoặc y x 
? H/s vẽ đường thẳng xy 
H/s : Nêu yêu cầu của ? 
H/s nhắc lại 
Gv: gợi ý cách trả lời 
Có 6 cách gọi 
H/s nếu các cách gọi 
Gv: Củng cố
Gv: nhìn vào hình vẽ dới ta nói 
 A B C 
 hai đường thẳng AB và CB trùng nhau 
? nhìn vào hình vẽ bên em có nhận xét gì về 2 đường thẳng AB và AC 
H/s trả lời 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
? nhìn vào hình vẽ bên em có nhận xét gì 
về 2 đường thẳng xy và zt 
H/s trả lời 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
? H/s vẽ 2 đường thẳng song song bất kì 
H/s nêu chú ý 
H/s nhắc lại .
1 / Vẽ đường thẳng 
- Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B 
- dùng đầu chì vạch theo cạnh thước 
	A B 
Nhận xét : có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt A và B 
2 / Tên Đường Thẳng 
Ngoài việc gọi tên đường thẳng bằng các chữ cái in thường người ta còn gọi tên cho đường thẳng là 2 điểm Avà B chẳng hạn như đường thẳng AB hoặc là BA .
A B 
Đường thẳng AB hoặc BA 
 x y 
 Đuường thẳng xy hoặc y x 
? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A ; B ; C thì gọi tên đường thẳng đó ntn .
 A B C
- Có 6 cách gọi tên là : 
đờng thẳng : AB ; BA ; BC ; CB AC ; CA .
3 / Đường thẳng trùng nhau ; cắt nhau ; song song .
 A B C 
AB và BC là trùng nhau 
	A	 B
 C 
đường thẳng AB và AC cắt nhau tại điểm A .
 x y 
 
 z t 
2 đường thẳng x y và zt không có điểm chung nào ( dù có kéo dài mãi về 2 phía) ta nói chúng song song .
Chú ý : 2 đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là 2 đường thẳng phân biệt 
Hai đường thẳng phân biệt chỉ có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào . Từ nay về sau nói đến đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt .
 
IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết
V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt cho nội dung tiết học sau thực hành ( chuẩn bị theo nội dung sách giáo khoa ) 
VI / Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
______________________________________ 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 4 : Thực Hành Trồng Cây Thẳng Hàng
I / Mục Đích Yêu Cầu :
giúp H/s biết trồng cây thẳng hàng ngoài thực tế 
II / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài 
H/s : chuẩn bị các nội dung nh nội dung trong sách giáo khoa 
III/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra : sự chuẩn bị của H/s 
3 . Tiến trình thực hành 
A / Nhiệm vụ 
- Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B 
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có bên lề đường 
B / Chuẩn bị 
- Mỗi nhóm 2 học sinh 
- ba cọc tiêu có thể làm bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m một đầu cọc nhọn . thân cọc được sơn hai màu xen kẽ dễ nhìn thấy cọc từ xa 
- 1 dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng với mặt đất hay không .
C / Hướng dẫn cách làm 
B1 Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B
B 2 Em thứ nhất đứng ở A . Em thứ 2 cầm cọc tiêu đứng thẳng đứng ở 1 điểm C ( hình 24 h 25 ) 
B 3 Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A ( chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu B và C khi đó 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng .
IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết
V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm lại bài thực hành .
 VI / Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
______________________________________
 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 5 : Tia
I / Mục Đích Yêu Cầu :
- Giúp H/s hiểu thế nào là tia , hai tia đối nhau và hai tia trùng nhau làm tốt các bài tập vận dụng .
II / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài 
H/s : làm hết các nội dung bài tập , chuẩn bị các đồ dùng học tập 
III/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra :
? Vẽ đường thẳng xy đi qua 2 điểm A và B 
? Thế nào là 2 đường thẳng song song , trùng nhau , cắt nhau vẽ hình minh họa
3. dạy học bài mới 
 Phương Pháp 
 Nội Dung 
Gv : nói và ghi bảng
H/s vẽ đường thẳng xy 
? Trên đường thẳng xy lấy 1 điểm 0 chia đường thẳng thành 2 phần riêng biệt 
Gv : Ta nói điểm o chia đường thẳng xy thành 2 tia 0x và 0y có chung gốc 0 .
Gv : giấy thiệu cách vẽ tia và đọc tia 
? H/s vẽ tia A x 
H/s lên bảng vẽ 
H/s nhận xét 
Gv : nói và ghi bảng
H/s nêu nhận xét 
H/s : Nêu yêu cầu của ?1 
Gv : nói và ghi bảng
Gv: vẽ hình 
Gv: hướng dẫn H/s làm 
H/s lên bảng 
H/s nhận xét 
Gv : củng cố chữa chi tiết 
Gv : nói và ghi bảng
gv : vẽ hình 
? Vẽ tia A x 
? Lấy 1 điểm B A A x 
Gv: Ta nói tia A x và tia AB trùng nhau .
H/s nêu chú ý 
Gv: nói 
H/s : Nêu yêu cầu của ?2 
 H/s vẽ hình 
? Tia oB trùng với tia nào 
H/s trả lời 
? hai tia 0x và A x có trùng nhau không ?vì sao 
H/s trả lời 
? Tại sao 2 tia 0x và 0y không đối nhau .
H/s trả lời 
Gv : chốt lại 
1/ Tia :
 x 0 y 
 
Trên đường thẳng xy lấy điểm 0 nào đó chia đường thẳng xy thàng 2 phần riêng biệt như hình vẽ . Hình gồm điểm 0 và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là 1 tia gốc 0 ( còn được gọi là 1 nửa đường thẳng gốc 0 ) 
Trên hình vẽ có 2 tia 0x và 0y 
- Khi đọc hay viết tên 1 tia phải đọc hay viết tên gốc trước 
- Ta dùng 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia , gốc tia được vẽ rõ .
A x
Tia A x không bị giới hạn về phía x 
2 / Hai tia đối nhau 
2 tia chung gốc 0x và 0y được gọi là 2 tia đối nhau .
Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau 
? 1 Trên đường thẳng xy lấy 2 điểm A và B . x y
 A B 
a / Hai tia A x và By không phải là 2 tia đối nhau vì chúng không chung gốc 0 
b/ Trên hình vẽ có các tia đối nhau là A x và By ; Bx và By 
3 / Hai Tia Trùng Nhau 
 A B x 
Lấy điểm B khác điểm A thuộc tia A x tia A x còn có tên là tia AB trên hình 29 tia A x và tia AB là 2 tia trùng nhau .
Chú ý : hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt .
- Từ nay về sau khi nói đến tia mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 tia phân biệt ( trong chương trình lớp 6 ) 
? 2 Trên hình 30 y
 	B
 0 
	A
	x
a / Ta lấy tia 0x và 0A trùng nhau ; còn tia 0B trùng với tia 0y 
b/ hai tia 0xvà A x có trùng nhau vì hai tia A x và 0x cùng nằm trên 1 đường thẳng .
c/ hai tia 0x và 0y không đối nhau là vì chúng chung gốc nhng không cùng thuộc 1 đường thẳng .
IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết
V / Hớng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập sácg giáo khoa chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau .
 
VI / Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
______________________________________
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết : 6 Luyện Tập
I / Mục Đích Yêu Cầu :
Giúp H/s nắm chắc khái niệm hai tia trùng nhau hai tia đối nhau thông qua một số nội dungbài tập .
II / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài 
H/s : làm hết các nội dung bài tập 
III/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra :?Thế nào là 2 tia trùng nhau? Thế nào là 2 tia đối nhau? Tia gốc 0 
3. Tổ chức luyện tập 
 Phương Pháp 
 Nội Dung 
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 25 
H/s nhắc lại 
Gv: hướng dẫn học sinh phương pháp làm 
H/s lên bảng làm 
H/s ở dưới nháp bài 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
H/s : Nêu yêu cầu củabài tập 28 
? vẽ đường thẳng xy 
? Lấy điểm 0 thuộc đường thẳng xy 
Lấy M 0y ; N 0x 
? Viết tên hai tia đối nhau gốc 0 
? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại 
? H/s vẽ 2 tia đối nhau gốc A 
? Lấy 1 điểm M thuộc tia AB 
? Điểm nào nằm giữa 3 điểm A ; B ; M 
H/s : Nêu yêu cầu của của bài 31 T 114 
? H/s vẽ 2 tia AB và AC chung gốc 0 
? Vẽ tia A x cắt đường thẳng BC tại điểm M nằm giữa BC 
? Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại N không nằm giữa BC .
H/s : Nêu yêu cầu của 32 
H/s đứng tại chỗ trả lời 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố vẽ hình từng trường hợp 
Bài 25 T 113 : 
a / Đường thẳng AB 
 A B 
b / Tia AB 
 A B 
c / Tia BA 
 B A 
Bài 28 T 113 
Đường thẳng xy 
 x y 
 N 0 	M 
a/ Hai tia đối nhau gốc 0 là 0M và 0N 
b/ Trong 3 điểm M ; O , N thì điểm 0 nằm giữa 2 điểm còn lại 
Bài 29 T 113 : 
a/ Hai tia đối nhau 0M và 0N
 M 0 N 
b / Trong 3 điểm M; 0 ; N thì điểm 0 nằm giữa 2 điểm còn lại . B x
Bài 31 T 114 : M
 C
	N
y
Bài 32 T 114 : 	x
a / Câu a sai 
 0 
	y
b / Câu b sai 
	 x
 0 y
c / Câu c đúng 
 x 0 y 
IV / Củng cố:
V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt cho tiết học hôm sau .
VI / Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
______________________________________
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 7: Đoạn Thẳng
I / Mục Đích Yêu Cầu :
- Biết định nghĩa đoạn thẳng ; vẽ đuợc đoạn thẳng ; biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ; cắt tia ;cắt đường thẳng .
- Vẽ hình cẩn thận chính xác .
II / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài 
H/s : làm hết các nội dung bài tập 
III/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra :
? H/s vẽ đường thẳng AB 
3. dạy học bài mới 
Phương Pháp
Nội Dung
? Đánh dấu 2 điểm A ; B trên trang giấy lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B nh hình vẽ 
Gv: giới thiệu cách làm và làm mẫu 
H/s nhận xét 
? Đoạn thẳng AB là gì 
H/s trả lời 
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 33 
H/s thảo luận theo nhóm 
H/s tră lời 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
Gv : nói và ghi bảng
H/s quan sát hình vẽ mô tả các hình vẽ đó 
H/s vẽ hình vào vở 
Gv: nhận xét và đa ra 1 số các câu trả lời về đoạn thẳng cắt đoạn thẳng 
H/s quan xát hình vẽ mô tả hình vẽ đó 
H/s nhận xét và vẽ hình 
Gv: Củng cố
H/s quan xát hình vẽ 
H/s mô tả hình vẽ 
H/s vẽ hình 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
1 / Đoạn Thẳng AB là gì .
 A B
Cách vẽ : lấy 2 điểm A và B phân biệt đặt cạnh thớc đi qua 2 điểm phân biệt A và B dùng đầu bút chì vạch theo cạnh thước ta được hình ảnh của đoạn thẳng AB .
- Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A điểm B và tất cả các điểm nằm giữa 2 điểm A và B . 
- Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA 
- A và B là 2 đầu mút ( hoặc hai đầu của đoạn thẳng )
Bài 33T 115 
a/ Hình gồm 2 điểm RS và tất cả những điểm nằm giữa RS gọi là đoạn thẳng RS .
 Hai điểm RS gọi là 2 đầu mút của đoạn thẳng 
b / Đoạn thẳng PQ là hình gồm 2 điểm P và Q và những điểm nằm giữa 2 điểm PQ
2 / Đoạn thẳng cắt đường thẳng ; cắt đoạn thẳng ; cắt tia 
a/ Quan sát hình vẽ 33 ; 34 ; 35 (sgk ) mô tả các hình vẽ đó 
+/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng 
	D
	A I 
	B
 C
Hình vẽ biểu diễn đoạn thẳng AB cắt CD tại I hay I là giao điểm của AB và CD hoặc AB cắt CD tại I 
+/ Đoạn thẳng cắt tia 
 x
 A
0 B
Đoạn thẳng AB cắt tia 0x tại I 
+ / Đoạn thẳng cắt đường thẳng 
 A 
	D
 C
	B
Đường thẳng CD cắt đoạn thẳng AB tại I 
IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết
V / Hớng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau . 
VI / Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
______________________________________
 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 8 : Độ Dài Đoạn Thẳng
I / Mục Đích Yêu Cầu :
- Biết độ dài đoạn thẳng là gì 
- Biết sử dụng thớc đo độ dài đoạn thẳng 
- Biết đo độ dài đoạn thẳng ; cẩn thận trong khi đo .
II / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài 
H/s : làm hết các nội dung bài tập 
III/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra :
? Đoạn thẳng AB là gì 
? vẽ đoạn thẳng AB 
3. dạy học bài mới 
 Phương Pháp 
 Nội Dung 
Gv: Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước có chia khoảng cách mm ( thuớc đo độ dài ) 
Gv : Nêu cách làm 
Gv: Hướng dẫn học sinh cách vẽ 
H/s vẽ hình 
H/s nhận xét 
H/s vẽ vào vở 
Gv: Đưa ra TH điểm A và B trùng nhau 
? Em hãy cho biết khoảng cách giữa 2 điểm A và B 
H/s trả lời 
Gv: Củng cố 
Gv : nói và ghi bảng
H/s vẽ độ dài đoạn thẳng AB = 3cm ; CD = 3cm ; EG = 4 cm 
? H/s so sánh 
H/s làm theo các nhóm 
các nhóm trưởng phát biểu 
H/s nhóm khác nhận xét 
Gv: Củng cố
Gv: đa ra hình đã vẽ trong bảng phụ 
H/s quan sát hình vẽ và lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng 
H/s chỉ ra các cặp đường thẳng bằng nhauvà đánh dấu vào đó 
? Các đoạn thẳng giống nhau và bằng nhau là 
? So sánh độ dài đoạn thẳng E F và CD 
H/s : Nêu yêu cầu của ?2 
H/s quan sát hình vẽ và cho biết trong các thước đó đâu là thước dây ; thước gấp ; thước xích .
1 . Đo đoạn thẳng 
Đặt cạch thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của cạch thước giả sử điểm B trùng với vạch 17 mm nh hình vẽ .
Ta nói độ dài đoạn thẳng AB = 17 mm và kí hiệu AB = 17 mm hoặc BA = 17 mm 
 A B 
Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài xác định độ dài đoạn thẳng là 1 số dơng Ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 3cm ( hoặc A cách B một khoảng 3cm ) 
Khi 2 điểm A và B trùng nhau ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0 ) 
2. So Sánh 2 đoạn thẳng 
Ta có thể so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng 
Giả sử ta có AB = 3cm ; CD = 3cm ; EG = 4cm 
 A B
 C D 
 E G
- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau vì chúng có cùng độ dài và kí hiệu AB = CD 
- Đoạn thẳng EG dài hơn hay( lớn hơn )
đoạn thẳng CD và kí hiệu E G > CD 
- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG và kí hiệu AB < EG .
? 1 Cho các đoạn thẳng sau 
 C
	G H 
 D
 E F I
 A B K
a/ Các đoạn thẳng giống nhau và bằng nhau là GH = E F ; AB = I K 
b / So sánh 2 đoạn thẳng E F và CD 
E F < CD ( đoạn thẳng E F nhỏ hơn đoạn thẳng CD ) 
?2 Hình 42. a là thước dây 
 Hình 42. b là thước gấp 
 Hình 42. c là thước xích 
IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết
V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau .
VI / Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
______________________________________
 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 9 : Khi Nào Thì AM + MB = AB ?
I / Mục Đích Yêu Cầu :
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB 
- Giúp H/s nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa .
II / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài 
H/s : làm hết các nội dung bài tập 
III/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra :
? Vẽ đoạn thẳng AB lấy điểm M thuộc AB em có nhận xét gì về tổng độ dài AM và MB 
so với độ dài đoạn thẳng AB .
3. dạy học bài mới 
 Phương Pháp 
 Nội Dung 
Gv : nói và ghi bảng
H/s : Nêu yêu cầu của ?1 
H/s vẽ độ dài đoạn AB bất kì 
Lấy 1điểm M thuộc AB đo độ dài đoạn thẳng AM và MB 
So sánh tổng độ dài AM + MB với độ dài đoạn thẳng AB 
H/s vẽ hình 
H/s nhận xét và so sánh độ dài MA + MB với AB trong hình a 
H/s nhận xét và so sánh độ dài MA + MB với AB trong hình b 
H/s nêu nhận xét 
H/s nêu ví dụ 
H/s vẽ hình 
Gv: Củng cố
Gv đưa ra VD 
Ví Dụ : Cho M là 1 điểm nằm giữa A và B biết AM = 3cm 
AB = 8cm . Tính độ dài MB
Hs nêu y/ bài toán 
Hs hoạt động nhóm
Hs các nhóm nhận xét chéo
GV nhận xét ,chốt lại
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 46 
H/s nhắc lại 
H/s vẽ hình 
Gv : hướng dẫn H/s cách tính 
H/s tính 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
Gv : nói và ghi bảng
Gv: Hướng dẫn cho H/s sử dụng thước quận để đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất 
H/s quan sát và cho biết các loại thước quận trong hình vẽ .
Gv: Củng cố
1 . Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB 
 A M B 
A M B 
 
So sánh độ dài của đoạn thẳng AM + MB ở hình a và b là không đổi 
Nhận xét : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB . Ngược lại nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa 2 điểm A và B .
Ví Dụ : Cho M là 1 điểm nằm giữa A và B biết AM = 3cm 
AB = 8cm . Tính độ dài MB . 
A M 
 B
Tính MB . 
Giải : Vì M nằm giữa 2 điểm A và B nên ta có AM + MB = AB 
thay số vào ta có 3 + MB = 8 
 MB = 8 – 3 = 5 cm 
 Vậy MB = 5 cm 
Bài tập áp dụng : 
Bài 46 T 121 : 
 I N K 
Tính độ dài đoạn thẳng IK 
Vì N nằm giữa IK nên ta có 
 IN + IK = IK 
thay số 3 + 6 = 9 cm 
Vậy IK = 9 cm 
2 / Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất 
* Ta có các dạng thước cuận như thước quận bằng vải ; thước quận bằng kim loại hoặc có thể sử dụng thước chữ A có khoảng cách là 1 m hoặc 2 m 
Cách đo như sgk đã hướng dẫn 
4 / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết
5 / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm hết nội dung các bài tập chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau .
 
IV / Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
______________________________________
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 10 : Luyện Tập
I / Mục Đích Yêu Cầu :
- Giúp H/s vận dụng nội dung lí thuyết làm tốt nội dung các bài tập trong sgk 
- Rèn kĩ năng tính toán và tính chính xác cho H/s 
II / Chuẩn Bị : 
Gv : soạn bài 
H/s : làm hết các nội dung bài tập 
III/ Tiến Trình :
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra :
? khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng PS + SQ = PQ 
3.Tổ chức luyện tập . 
 Phương Pháp 
 Nội Dung 
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 46 
H/s vẽ hình 
H/s lên bảng tính
Gv: Hướng dẫn H/s tính
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố chữa chi tiết cho H/s 
Gv : nói và ghi bảng
H/s vẽ hình 
Gv: Hướng dẫn cho H/s phương pháp so sánh EM với MF 
? H/s tính MF 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố sửa chữa sai sót 
Gv : nói và ghi bảng
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 48 
H/s nhắc lại 
Gv: hướng dẫn cho H/s tính chiều rộng của lớp học 
? sau 4 lần đo thì khoảng cách là bao nhiêu (m) 
? Độ dài từ đầu giây đến mép tường bằng bao nhiêu .
Gv : nói và ghi bảng
H/s : Nêu yêu cầu của bài 49 
H/s nhắc lại 
H/s vẽ hình trong TH a 
Gv: Hướng dẫn H/s cách làm 
H/s lên bảng so sánh 
H/s nháp bài 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố sửa chữa sai sót nếu có 
Gv : nói và ghi bảng
H/s : Nêu yêu cầu của bài tập 50 
H/s nhắc lại 
Gv: hướng dẫn cho H/s làm bài 
H/s lên bảng làm 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
Bài 46 T 121 : 
 I N K 
Vì N nằm giữa I và K nên ta có 
IN + NK = IK 
Vậy IK = 3 + 6 = 9 cm 
Bài 47 T 121 : 
 E M F 
Vì M nằm giữa E F nên ta có 
EM + MF = E F 
	MF = E F – EM 
 = 8 - 4 = 4 cm 
 Vậy ME = MF = 4cm 
Bài 48 T 121 :
Giải : 
Khoảng cách sau 4 lần đo liên tiếp là .
1, 25 m * 4 = 5 m 
Độ dài còn lại sau 4 lần đo từ mép dây tới mép tường là .
1,25 * = * = = 0,25 (m ) 
Vậy chiều rộng của phòng học là 
5 + 0,25 = 5,25 ( m ) 
 Đáp số : 5,25 ( m ) 
Bài 49 T 121 : 
TH 1 Hình a : 
 A N M B 
So sánh : AN và BM 
Vì N nằm giữa AB nên ta có 
AN + NB = AB 
 AN = AB – NB ( 1 ) 
mặt khác M nằm giữa AB nên ta có 
AM + MB = AB 
	 MB = AB – AM (2 ) 
Mà theo bài ra thì AM = BN (3) 
Từ (1) ; (2) và (3) AN = BM .
Bài 50 T121 : 
 T V A 
Vì 3 điểm V ; T ; A thẳng hàng mà TV + VA = TA 
Nên diểm V nằm giữa 2 điểm còn lại .
4/ Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết
5/ Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm lại các bài tập đã chữa và làm hết các bài tập còn lại .
IV / Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
______________________________________
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tiết 11: Vẽ Đoạn Thẳng Cho Biết Độ Dài 
I / Mục Đích Yêu Cầu :
- Giúp học 
            File đính kèm:
 toan hinh cuc hay.doc toan hinh cuc hay.doc