Giáo án Hình 7 - THCS Trần Hưng Đạo

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức: Học sinh nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác

 2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của tam giác. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. Phát triển trí lực của học sinh

 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS.

II. Trọng tâm Tổng ba góc của một tam giác

III. Chuẩn bị

 GV: Máy chiếu, Thước thẳng, đo góc, tam giác cắt sẵn

 HS: Đồ dùng học tập, tam giác cắt sẵn

IV. Hoạt động dạy học

1: Kiểm tra (7)

- Hai học sinh lên bảng vẽ 2 tam giác bất kì. dùng thước đo ba góc của tam giác đó, nhận xét về kết quả

2: Giới thiệu bài(1)

 Liệu rằng tổng ba góc của tam giác nào cũng bằng 1800 ?

3: Giảng bài

 

 

doc30 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình 7 - THCS Trần Hưng Đạo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: Tam giác Ngày soạn: 15/10/2011 Tuần 9 Tiết 17: Đ1. tổng ba góc của một tam giác I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác 2. Kĩ năng: Biết vận dụng định lí trong bài để tính số đo các góc của tam giác. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán. Phát triển trí lực của học sinh 3. Thỏi độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS. II. Trọng tâm Tổng ba góc của một tam giác III. Chuẩn bị GV: Máy chiếu, Thước thẳng, đo góc, tam giác cắt sẵn HS: Đồ dùng học tập, tam giác cắt sẵn IV. Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra (7’) - Hai học sinh lên bảng vẽ 2 tam giác bất kì. dùng thước đo ba góc của tam giác đó, nhận xét về kết quả 2: Giới thiệu bài(1’) Liệu rằng tổng ba góc của tam giác nào cũng bằng 1800 ? 3: Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 . Cho HS hoạt động nhóm . Giới thiệu đó là định lí . Hãy vẽ hình, viết GT, KL bằng kí hiệu . Trình bày mẫu hình 47 . Goi 2 HS lên bảng làm H48;49 . H49 x= 650 . Các nhóm cắt ghép rồi dự đoán GT: ⊿ABC KL: A+B+C=1800 H47 Theo định lí tổng ba góc của 1 tam giác ta có A+B+C=1800 x= C= 1800-( A+B) x= 1800-(900+550) = 350 1: Tổng ba góc của một tam giác ?1. Đã kiểm tra ?2. A+B+C=1800 * ĐL: SGK CM: Từ A kẻ a∥ BC khi đó B=A2( 2 góc so le trong) C= A3 (2 góc so le trong) ⇒A+B+C=A1+A2+A3 = 1800 ( ĐPCM) * Chỳ ý: SGK Bài 1 H48. Theo định lí tổng ba góc của 1 tam giác ta có G+H+I=1800 x= H=1800-(G+I) x= 1800-( 300+ 400) = 1100 -Nói: áp dụng định lý trên ta có thể tìm số đo của một góc trong tam giác. -Yêu cầu làm BT 1/107, 108 SGK: Tìm các số đo x và y ở các hình sau: -GV treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình 47,50 cần tìm x. -Sau khi HS trả lời hình 47. Hỏi có nhận xét gì về tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông? Có nhận xét gì về quan hệ giữa x và Ê, K ? -Yêu cầu đọc BT 4/108 -Trả lời: +Hình 47: DABC x = 180o - (90o+55o) = 35o. -Nhận xét: Trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90o. +Hình 50: DDEK EDK = 180o - (60o + 45o)= 80o. Y = 180o - EDK = 180o - 80o = 100o. -Nhận xét: y = Ê+K nên y > Ê ; y > gócK -Đọc BT 4/108. II.Củng cố: Bài 1: Tìm x, y: H 47: x = 180o - (90o + 55o)= 35o. H 50: Y = 100o . Nhận xét: y = + 4: Củng cố(13’) - Nhắc lại định lí tổng ba góc của một tam giác - làm bài tập vận dụng 5: Hướng dẫn về nhà(4’) - Học thuộc định lí - Làm nốt bài 1;2 trang 108 --------------------------------------------------- Ngày soạn: 19/10/2011 Tuần 9 Tiết 18: Đ1.tổng ba góc của một tam giác (tiếp) I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm, tính chất về góc của tam giác vuông, đinh nghĩa, tính chất góc ngoài của tam giác - Kĩ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo các goc của tam giác. Phát triển tư duy hình học - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và kĩ năng suy luận của học sinh II. Trọng tâm Tam giác vuông, góc ngoài của tam giác III. Chuẩn bị GV:Thước thẳng, eke, đo góc, bảng phụ HS: Đồ dùng, chuẩn bị bài đầy đủ IV. Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra (7’) Nêu định lí tổng ba góc của một tam giác? 2: Giới thiệu bài(2’) Tam giác DEF là tam giác vuông. Vậy thế nào là tam giác vuông, tam giác vuông có tính chất gì? 3: Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 . Thế nào là tam giác vuông? . Vận dụng định lí tổng ba góc của tam giác làm ?3 . Hai góc có tổng bằng 900 gọi là gì? . Làm thế nào tính được ABC? -GV vẽ hình lên bảng. -Yêu cầu đọc định nghĩa. -Yêu cầu nêu lại định nghĩa. -Hỏi: Vậy theo định nghĩa tại mỗi đỉnh tam giác có một góc ngoài, nên 1 tam giác có bao nhiêu góc ngoài? -Góc A, B, C của DABC còn gọi là góc trong . -Yêu cầu tự làm ?4 -Gọi HS đọc kết quả. -GV nêu: Từ kết quả suy luận trên ta có định lý về góc ngoài của tam giác. -Cho đọc định lý. -Vậy góc ngoài của tam giác có số đo thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó ? -GV nêu so sánh góc ACx với góc A và B -Hỏi: Cho biết góc ABy lớn hơn những góc nào? . Tam giác có 1 góc vuông ?3. áp dụng định lí tổng 3 góc của 1 tam giác ta có A+B+C=1800 B+C=1800- A=900 . Hai góc phụ nhau . Đọc đề bài . Dựa vào ⊿ABC vuông tại C -Đọc định nghĩa. -Phát biểu lại định nghĩa. -Mỗi tam giác có ba góc ngoài. -Nhìn hình vẽ nêu các góc ngoài của DABC. -1 HS trả lời ?4. -Đọc định lý. -Số đo mỗi góc ngoài lớn hơn số đo mỗi góc trong không kề với nó. - > Â, 2: áp dụng vào tam giác vuông * ĐN: SGK ⊿ABC vuông tại A AB, AC là các cạnh góc vuông BC là cạnh huyền * ĐL: SGK Bài 4 Vì ⊿ABC vuông tại C nên A+B= 900 B=900 -A=900 – 50 = 850 3.Góc ngoài của tam giác: a.Định nghĩa: SGK z A y x B C Ví dụ: ; ;. ?4: = + b.Định lý: SGK c.Nhận xét: > Â; > B 4: Củng cố(11’) - Củng cố kiến thức về tổng 3 góc của một tam giác, góc ngoài của tam giác - Làm bài tập vận dụng: Bài 1 H50 C1: x= 1800 - EKD = 1800 - 400 = 1400 C2: x = E+D y = E+K 5: Hướng dẫn về nhà(2’) -Học thuộc bài - Làm bài 5;6 trang 108; 109 --------------------------------------------------- Ngày soạn: 22/10/2011 Tuần 10. Tiết 19: luyện tập I. Mục tiêu - Kiến thức: Nắm vững định lí tổng ba góc của một tam giác, áp dụng vào tam giác vuông. Vận dụng ba đinh lí đã học vào làm bài tập - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, trình bày. - Thái độ: Giỏo dục sự cẩn thận và tỏc phong nhanh nhẹn. II. Trọng tâm Vận dụng định lí vào giải bài tập III. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, đo góc, đọc tài liệu HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ IV. Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra (8’) - Nêu định nghĩa, định lí tam giác vuông. Vận dụng tìm x ở H47 - Nêu định nghĩa, tính chất góc ngoài của tam giác. vận dụng tìm x ở H51 +Chữa BT 2/108 SGK: So sánh: a)BIK > BAK (1) (vì BIK là góc ngoài của tam giác BAI). b)KIC > KAC (2) (vì KIC là góc ngoài của tam giác IAC). BIC = BIK + KIC; BAC = BAK + KAC (3) Nên BIC > BAC (theo 1, 2, 3 ). 2: Giới thiệu bài(2’) Vận dụng các định lí vào làm 1 số bài tập 3: Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 ⊿HAI vuông ⇓ I1=I2=? ⇓ x= B= ? . Gọi HS lên bảng trình bày các ý còn lại HĐ2 . Thế nào là hai góc phụ nhau? . Hãy tìm các góc nhọn bằng nhau HĐ3 CAy=? ⇓ A2=400 ⇓ A2=C ⇓ Ax∥BC H55. ⊿HAI vuông tại H ⇒I1=900-A= 500 I1=I2( 2 góc đối đỉnh) ⊿BKI vuông tại K x= B=900-I2= 400 H57. Tương tự x= N = 600( cùng phụ P) GT: ⊿ABC; B=C=400 A1=A2 KL: Ax∥BC Bài 6 H56. ⊿AEC vuông tại E ⇒A+ACE= 900 (1) ⊿ADB vuông tại D ⇒A+ABD= 900 (2) Từ (1) và (2) ⇒ACE=ABD=250 H58. ⊿HAE vuông tại H ⇒E=900-A= 350 ⇒x=HBK=K+E= 1250 Bài 7 a, Các cặp góc phụ nhau là B và C; B và A1; B và A2; C và A2; A1 và A2 b, B =A2; C=A1 Bài 8 . Vì CAy là góc ngoài của ⊿ABC nên =B+C= 800 Vì Ax là tia phân giác của ⇒A1=A2=400 ⇒C=A2 mà hai góc này ở vị trí so le trong⇒ Ax∥BC 4: Củng cố(4’) - Nhắc lại định lí tổng ba góc của một tam giác, tính chất của tam giác vuông, tính chất góc ngoài của tam giác 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ bài, làm bài tập 9 - Xem trước bài “Hai tam giác bằng nhau” ---------------------------------------------------------- Ngày soạn: 26/10/2011 Tuần 10 Tiết 20: Đ2. hai tam giác bằng nhau I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau và biết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết các đỉnh tương ứng theo thứ tự - kĩ năng: Rèn kĩ năng phán đoán, nhận xét. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau - thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi trình bày II. Trọng tâm Định nghĩa hai tam giác bằng nhau III. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, đo góc, bảng phụ HS: Chuẩn bị bài đầy đủ IV. Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra (7’) Đo độ dài các cạnh, các góc của ⊿ABC và ⊿A’B’C’ trong bảng phụ 2: Giới thiệu bài(2’) Ta đã biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. Vậy thế nào là hai tam giác bằng nhau? 3: Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 . ở bài trên có mấy yếu tố bằng nhau ? . Tìm các gọc, cạnh, đỉnh tương ứng? . Thế nào là hai tam giác bằng nhau? HĐ2 . Giới thiệu kí hiệu . Làm thế nào tìm được D . Có 6 yếu tố bằng nhau trong đó có 3 cặp góc, 3 cặp cạnh bằng nhau . Đỉnh A và đỉnh A’ tương ứng . Cạnh AB và A’B’ tương ứng . A và A' tương ứng . Có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau . ⊿ABC = ⊿A’B’C’ Nếu AB= A’B’ ; A=A' AC= A’C’ ; B=B' BC= B’C’ ; C=C' ?3 ⊿ABC = ⊿DEF ⇒D=A BC= EF = 3 cm Mà ⊿ABC có A = 1800- (B+C) = 600 ⇒D= 600 1: Định nghĩa ⊿ABC và ⊿A’B’C’ có AB= A’B’ A=A' AC= A’C’ B=B' BC= B’C’ C=C' ⇒⊿ABC bằng ⊿A’B’C’ * ĐN: SGK 2: Kí hiệu ⊿ABC = ⊿A’B’C’ * Quy ước: Hai tam giác bằng nhau phải viết theo thứ tự các đỉnh tương ứng ?2. a, ⊿ABC = ⊿MNP b, Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M. Góc tương ứng với N là B. Cạnh tương ứng với cạnh AC là MP 4: Củng cố(7’) - Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau - Khi hai tam giác bằng nhau ta có điều gì? BT 2/108 SGK: So sánh: a)BIK > BAK (1) (vì BIK là góc ngoài của tam giác BAI). b)KIC > KAC (2) (vì KIC là góc ngoài của tam giác IAC). BIC = BIK + KIC; BAC = BAK + KAC (3) Nên BIC > BAC (theo 1, 2, 3 ). Bài 11 a, Cạnh tương ứng với BC là IK Góc tương ứng với H là A b, AB = HI; BC = IK; AC = HK; H = A; B=I; C=K 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ bài - Làm bài 10; 12 trang 111; 112 - Chuẩn bị bài tốt cho giờ sau luyện tập ------------------------------------------------------- Ngày soạn: 28/10/2011 Tuần 11. Tiết 21: luyện tập I. Mục tiêu - Kiến thức: Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết hai tam giác bằng nhau. Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau - Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh. Phát triển tư duy suy luận lôgic - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh II. Trọng tâm Vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau vào làm bài tập III. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, đo góc HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ IV. Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra (8’) - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cho ⊿ABC =⊿A’B’C’, chỉ ra các cạnh, các góc bằng nhau - Làm bài 10(b) Câu 1: +Định nghĩa hai tam giác bằng nhau? BT 11/112 SGK: Cho DABC = D HIK a)Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H. b)Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau. -Câu 2: BT 12/ 112 SGK Cho DABC = D HIK trong đó AB = 2cm, góc B = 40o, BC = 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của tam giác HIK ? 2: Giới thiệu bài (2’) Vận dụng định nghĩa, kí hiệu hai tam giác bằng nhau để làm 1 số bài tập 3: Giảng bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 . Khi có hai tam giác bằng nhau ta có điều gì? HĐ2 . Muốn tìm chu vi tam giác cần biết điều gì? . Có nhận xét gì về chu vi của hai tam giác bằng nhau? HĐ3 . Để kí hiệu hai tam giác bằng nhau cần lưu ý điều gì? . Hai tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau . Biết ba cạnh của tam giác đó . Hai tam giác bằng nhau có chu vi bằng nhau . Cần tìm các dỉnh tương ứng của ⊿ABC và ⊿HIK Bài 12 ⊿ABC =⊿HIK ⇒HI = AB = 2 cm( 2 cạnh tương ứng) I=B=400( 2 góc tương ứng) IK = BC = 4 cm( 2 cạnh tương ứng) Bài 13 ⊿ABC =⊿DEF AB = DE = 4 cm BC = EF = 6 cm AC = DF = 5 cm PABC = PDEF = 15 cm Bài 14 Vì AB = IK B=K nên B và K là hai đỉnh tương ứng; A và I là hai đỉnh tương ứng; C và H là hai đỉnh tương ứng ⇒⊿ABC =⊿IKH 4: Củng cố (5’) - Nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau - Khi viết hai tam giác bằng nhau cần lưu ý điều gì? 5: Hướng dẫn về nhà( 2’) - Hoc kĩ lại định nghĩa - Xem trước bài: Trường hợp bằng nhau c-c-c ------------------------------------------------------- Ngày soạn: 10/11/2011 Tuần 11. Tiết 22: Đ3.trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh cạnh cạnh ( c-c-c) I. Mục tiêu - Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau ccc của hai tam giác - Kĩ năng: Biết vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau c-c-c để chứng minh 2 tam giác bằng nhau từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. - Thái độ: Phát triển tư duy suy luận lôgic. Giỏo dục học sinh sự cẩn thận và tỏc phong nhanh nhẹn. II. Trọng tâm Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh, tam giác bằng nhau c-c-c. III. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, đo góc, compa, máy chiếu HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ IV. Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra (3’) Thế nào là hai tam giác bằng nhau 2: Giới thiệu bài (2’) Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra sáu điều kiện bằng nhau. Vậy chỉ cần số điều kiện ít hơn 6 có thể kết luận được hai tam giác bằng nhau không ? Bài học hôm nay cho biết câu trả lời. Ta xét trường hợp thứ nhất của hai tam giác bằng nhau Có cách nào để kiểm tra hai tam giác bằng nhau nhanh hơn nữa không? 3: Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 . Nêu cách vẽ - Vẽ AB = 4 cm - Vẽ ( A; 3 cm) và ( B; 5 cm) - ( A; 3 cm)∩ ( B; 5 cm) = C - Nối AC; BC HĐ2 . Khi 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó như thế nào? B=? ⇑ B=A ⇑ ⊿ACD =⊿BCD Vẽ ⊿A’B’C’ có AB=A’B’; AC=A’C’; BC= B’C’ . Thì hai tam giác đó bằng nhau 1: Vẽ tam giác biết ba cạnh * Bài toán: Vẽ ⊿ABC biết AB = 4 cm; AC = 3 cm; BC = 5 cm 2: Trường hợp bằng nhau ccc ?1 . A=A'; B=B'; C=C' Vậy ⊿ABC =⊿A’B’C’ . Thừa nhận tính chất: SGK ?2 ⊿ACD và ⊿BCD có : AC = BC AD = BD CD chung ⇒⊿ACD =⊿BCD ( ccc) ⇒A=B=1200( 2 góc tương ứng) 4: Củng cố( 14’) - Nhắc laị trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác -Yêu cầu định nghĩa thế nào là hai tam giác bằng nhau? -Với điều kiện nào thì DABC = DIMN ? -Yêu cầu làm BT 10/111 SGK. -BT 10/111 SGK: Hình 63: DABC = DIMN. Hình 64: DPQR = DHRQ -Yêu cầu nhìn hình 63 và hình 64 /111 SGK trả lời hai tam giác bằng nhau Bài 15. HS lên bảng vẽ Bài 17 H68 ⊿ACB =⊿ADB có AC = AD AB chung CB = DB ⇒⊿ACB =⊿ADB( ccc) 5: Hướng dẫn về nhà(3’) - Học thuộc trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh - Làm bài 16;17;18 trang 114 --------------------------------------------------------- Ngày soạn: 22/11/2011 Tuần 12. Tiết 23: luyện tập (tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau ccc của hai tam giác bằng nhau qua rèn kĩ năng giải một số bài toán 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, vẽ tia phân giác của một góc. Chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra các góc bằng nhau 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS. II. Trọng tâm Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c III. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, compa HS: Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ IV. Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra (8’) - Vẽ ⊿ABC có AB = 2 cm; AC = 3 cm; BC = 4 cm - Nêu trường hợp bằng nhau ccc -Câu 1: +Vẽ tam giác MNP +Vẽ DM’N’P’ sao cho M’N’ = MN ; M’P’ = MP; N’P’ = NP -Câu 2: BT 18/ 114 SGK DAMB và DANB có MA = MB; NA = NB. Chứng minh rằng góc AMN = góc BMN. +Yêu cầu ghi giả thiết và kết luận của bài toán. +Yêu cầu sắp xếp bốn câu sau một cách hợp lý: a)Do đó DAMN = DBMN (c.c.c) b)MN: cạnh chung. MA = MB (giả thiết) NA = NB (giả thiết) c)Suy ra góc AMN = góc BMN (hai góc tương ứng) d) DAMN = DBMN có: 2: Giới thiệu bài(2’) Vận dụng trường hợp bằng nhau đã học của tam giác để làm một số bài tập 3 Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1. Vẽ hình, chứng minh . Viết Gt, KL . Sắp xếp để có một trình tự đúng . Viết GT, KL của bài . Làm thế nào để chứng minh hai tam giác bằng nhau HĐ2. Vẽ tia phân giác OC là tia phân giác ⇑ O1=O2 ⇑ ⊿OAC=⊿OBC . Cách vẽ tia phân giác của xOy GT: ⊿ABM; ⊿ACN; AM=AN; BM=CN KL : AMB=ANC GT :AD = BD, AE = BE KL : a, ⊿ADE=⊿BDE b, DAE=DBE . Vẽ ( O;R) cắt 2 cạnh ở 2 điểm. Vẽ hai cung tròn tâm là hai điểm đó và cùng bán kính. Nối giao điểm của hai cung tròn với O Bài 18 2, Sắp xếp d→ b →a→c Bài 19 a, ⊿ADE và ⊿BDE có AD = BD ( gt) AE = BE ( gt) DE chung ⇒⊿ADE=⊿BDE( ccc) b, Vì ⊿ADE=⊿BDE ⇒DAE=DBE ( 2 góc tương ứng) Bài 20 ⊿OAC và ⊿OBC có OB = OA OC chung BC = AC ⇒⊿OAC=⊿OBC ( ccc) ⇒O1=O2( 2 góc tương ứng) Hay OC là tia phân giác của xOy 4: Củng cố(3’) - Khi nào hai tam giác bằng nhau? - Khi hai tam giác bằng nhawu ta có các yếu tố bằng nhau nào? 5: Hướng dẫn về nhà( 2’) - Học kĩ bài - Làm bài 21; 22 trang 115, Tiếp tục ôn tập cho giờ sau luyên tập - -------------------------------------------------- Ngày soạn: 01/12/2011 Tuần 12. Tiết 24: luyện tập (tiếp) I. Mục tiêu - Kiến thức: Tiếp tục giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (Trường hợp c.c.c). Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và com pa. - Kĩ năng: Vẽ hình chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trừng hợp ccc - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho HS II. Trọng tâm: Trường hợp c-c-c III. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, com pa, đọc tài liệu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ IV. Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(7’) Vẽ ABC có AB = 2 cm; AC = 3 cm; BC = 4 cm - Vẽ tia phân giác của bằng thước thẳng và com pa +Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ? +Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) ? +Khi nào có thể kết luận được DABC = DA’B’C’ theo trường hợp c.c.c ? 2: Giới thiệu bài(1’) Làm thế nào vẽ góc bằng góc cho trước? 3: Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Vẽ góc bằng góc cho trước Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn SGK. -Theo cách vẽ trên ta được góc DAE = góc xoy. Hãy chứng minh điều đó. -Muốn chứng minh góc DAE = gócxOy ta phải chứng minh gì? Cần xét tam giác nào? HĐ2: Chứng minh hai tam giác bằng nhau AM BC DABM = DACM HS lên bảng thực hiện vẽ theo hướng dẫn và trình bày bằng miệng cách vẽ. -Trả lời: Phải chứng minh góc DAE = góc xOy -Cần xét tam giác COB và tam giác EAD. -1 HS chứng minh. Xét DOBC và DAED có: OB = AE (=r) OC = AD (=r) BC = ED (theo cách vẽ) ị DOBC = DAED ị góc BOC = góc EAD hay gócEAD = gócxOy -1 HS đọc to đề bài, phân tích đề. -1 HS vẽ hình ghi GT và KL. -HS cả lớp tập vẽ hình theo GV vào vở. DABC GT AB = AC M là trung điểm BC KL : AM ^ BC -Đại diện HS chứng minh Bài 22 Bài 32( SBT) Hỡnh trờn bảng Chứng minh Xét DABM và DACM có: AB = AC ( gt) BM = MC (gt) Cạnh AM chung ị DABM = DACM (c.c.c) ị( Hai góc tương ứng) mà = 180o (tính chất hai goác kề bù) ị = = 90o hay AM ^ BC 4: Củng cố, luyện tập(6’) - Nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác ccc - Để chứng minh các góc bằng nhau, các doạn thẳng bằng nhau cần gắn vào chứng minh các tam giác bằng nhau Bài 1: Cho DABC = DDEF. Biết góc A = 50o; góc E = 75o . Tính các góc còn lại của mỗi tam giác. Bài 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; BC = 3cm; AC = 5cm. Vẽ tia phân giác góc A bằng thước và compa. 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Đọc trước bài : Trường hợp bằng nhau thứ hai của giác c.g.c - Tự vẽ tia phân giác của một góc, vẽ góc bằng góc cho trước - Xem trước bài: Trường hợp bằng nhau c-g-c ------------------------------------------------ Ngày soạn: 02/12/2011 Tuần 13 Tiết 25 Đ4.trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác c.g.c I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cgc của hai tam giác - Kĩ năng: Biết vẽ một tam giác biết độ dài hai cạnh và một góc xen giữa. Rèn kĩ năng vẽ hình phân tích bài toán, chứng minh hai tam giác bằng nhau cgc từ suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau - Thái độ: Giáo dục tính nhanh nhẹn phát hiện vấn đề II. Trọng tâm Trường hợp bằng nhau c.g.c III. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, đo góc, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài đồ dùng đầy đủ IV. Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(6’) -Câu hỏi: +Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ góc xBy = 60o. +Vẽ A ẻ Bx; C ẻ By sao cho AB = 3cm, BC = 4cm. Nối AC. -GV qui ước 1cm ứng với 1dm trên bảng. 2: Giới thiệu bài(2’) Chúng ta vừa vẽ DABC biết hai cạnh và góc xen giữa. Tiết này chúng ta biết chỉ cần xét hai cạnh và góc xen giữa cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Còn cách nào khác để chứng minh hai tam giác bằng nhau? 3: Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 -Yêu cầu 1 HS lên bảng vừa vẽ vừa nêu cách vẽ. -Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. -Yêu cầu HS khác nêu lại. -Mở rộng bài toán: Yêu cầu a)vẽ tiếp DA’B’C’ sao cho : ; A’B’ = AB; B’C’ = BC. b)So sánh độ dài AC và A’C’; Â và Â’; Ĉ và Ĉ’ qua đo bằng dụng cụ. -Qua bài toán trên, em có nhận xét gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một? HĐ2 -Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ bản sau -Hỏi: DABC = DA’B’C’ khi nào? -Có thể thay đổi cạnh góc bằng nhau khác có được không? -Yêu cầu làm ?2 Hai tam giác trên hình 80 có bằng nhau hay không? HĐ3 -GV giải thích từ hệ quả là gì. -Yêu cầu nhìn hình 81 cho biết tại sao tam giác vuông ABC bằng tam giác vuông DEF ? -Tính chất đó là hệ quả của trường hợp -1 HS lên bảng vẽ DABC theo yêu cầu và nêu cách vẽ. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Ghi cách vẽ vào vở. -Cả lớp tập vẽ vào vở. -Cả lớp vẽ vào vở thêm DA’B’C’ có ;A’B’ = AB; B’C’ = BC. -So sánh: AC = A’C’;Â = Â’; Ĉ = Ĉ’ DABC = DA’B’C’ (c.c.c) . Hai tam giác đó bằng nhau -HS nhắc lại trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh-góc-cạnh. -Xem hình 81. -1 HS nêu lí do hai tám giác bằng nhau. 1: Vẽ tam giác biết hai cạnh và một góc xen giữa * Bài toán Vẽ DABC có AB = 2 cm; BC = 3 cm; = 600 2.Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh: DABC và DA’B’C’ có: AB = A’B’; AC = A’C’; Â = Â’.Thì DABC = DA’B’C’ (c.g.c) *?2: DABC = DADC (c.g.c) vì BC = DC (gt) Góc BCA = Góc DCA (gt) AC cạnh chung 3.Hệ quả: SGK H 81: DABC và DDEF có: AB = DE (gt) Â = D = 1v AC = DF (gt) ị DABC = DDEF (c.g.c) 4: Củng cố, luyện tập(12’) - Nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác - Nêu trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Làm BT 24,25,26 sgk/118 tại lớp -Làm BT 25/118 SGK: +Hình 82: DABD = DAED +Hình 83: DGIK = DKHG +Hình 84: Không có cặp tam giác nào bằng nhau. -BT 26/118 SGK: +Xem hình vẽ và phần ghi GT, KL. +Sắp xếp lại các câu trả lời: làm miệng DAMB và DEMC có: MB = MC (gt) Góc AMB = góc EMC (đối đỉnh) MA = ME (gt) Do đó DAMB = DEMC (c.g.c) ị góc MAB = góc MEC (góc tương ứng) ị AB // CE (góc so le trong bằng nhau) 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc tính chất, hệ quả - Làm các bài tập 24; 25 SKG trang 118 - Chuẩn bị bài tốt cho giờ sau luyện tập ------------------------------------------------------- Ngày soạn: 03/12/2011 Tuần 13. Tiết 26: luyện tập (tiết 1) I. Mục tiêu - Kiến thức: Khắc sâu kiến thức trường hợp bằng nhau cgc của tam giác - Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau, rèn kĩ năng vẽ hình, tập suy luận - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho hs II. Trọng tâm Vận dụng trường hợp bằng nhau cgc của hai tam giác bằng vào giải toán III. Chuẩn bị GV: thước thẳng, eke, đo góc, đọ tài liệu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ IV. Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(10’) -Câu 1: +Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh. + Chữa BT 27/ 119 SGK phần a,b Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong các hình 86, 87 là hai tam giác bằng nhau treo trường hợp cạnh-góc-cạnh. -Câu 2: +Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông. +Chữa tiếp phần c BT 27/119 SGK. - làm bài 25 trang 118 2: Giới thiệu bài(1’) Nay tiếp tục sử dụng trường hợp bằng nhau đã học vào làm một số bài tập 3: Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HĐ1 . Gọi HS đọc bài HĐ2 Xem trong các hình vẽ các tam giác đã có điều kiện? Ta cần thêm điều kiện gì để hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp cgc HĐ3 -Yêu câu làm BT 28/120 SGK: Trên hình 89 có các tam giác nào bằng nhau ? -Hỏi : Muốn có hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c cần phải có điều kiện gì? Trên hình thấy khả năng có thể có hai tam giác nào có đủ các điều kiện trên ? Cần tính thêm gì? HĐ4 . Lên bảng viết GT, KL . Hai tam giác ABC và ADE đã có các cạnh nào bằng nhau? . Lên bảng chứng minh hai tam giác bằng nhau . Đứng tại chỗ sắp xếp . Đứng tại chỗ tìm các điều kiện đã có của ABC và ADC bổ xung điều kiện còn lại . Tương tự lên bảng làm các phần còn lại -1 HS đọc to đề bài. -Suy nghĩ trong 1 phút. -Trả lời: +Hai tam giác phải có 1 góc xen giữa hai cạnh bằng nhau từg đôi một. +Có khả năng DABC = DKDE nhưng thiếu điều kiện góc xen giữa bằng nhau. -HS cần tính góc D trong tam giác DHE. GT: ; B Ax; AB = AD;EBy; CDy; BE = DC KL: ABC =ADE Vì: AE = AB + BE AC = AD + DC Mà AB = AD; BE= DCAE =AC Bài 26 Cách sắp xếp 51243 Bài 27 a, ABC và ADC đã có: AB = AD AC chung Cần b, AMB và EMC đã có : MB = MC Cần MA = ME c, CAB và DBA là hai tam giác vuông đã có AB chung cần CA = DB Bài 28 Xét ABC có = 1800 – ( 400 + 800 ) = 600 Xét ABC và KDE có AB = KD BC = DE ABC =KDE( cgc) Còn tam giác NMP không bằng hai tam giác còn lại. Bài 29 Xét ABC và ADE có AB = AD (GT) chung AE = AC (GT) ABC =ADE ( cgc) 4: Củng cố, luyện tập(8’) - Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác - Để chứng minh các đoạn thẳng , các góc bằng nhau cần gắn vào chứng minh các tam

File đính kèm:

  • dochinh7 yvoi.doc
Giáo án liên quan