Giáo án Hình 7 –Trường THCS An Quảng Hữu

A- Mục tiêu

- Kiến thức: nội dung đã thi.

- Kĩ năng: Tự nhận xét, đánh giá bài KT.

- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

B- Chuẩn bị:

- GV: đề thi, đáp án.

- HS: nội dung bài thi.

ĐỀ:

 

doc82 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình 7 –Trường THCS An Quảng Hữu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/12/2012 Tuần 20 Ngày dạy: 24/12/2012 Tiết 33 TRẢ KT HK I A- Mục tiêu - Kiến thức: nội dung đã thi. - Kĩ năng: Tự nhận xét, đánh giá bài KT. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. B- Chuẩn bị: - GV: đề thi, đáp án. - HS: nội dung bài thi. ĐỀ: Câu 1: ( 1,5 đ): Cho và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. a) Tìm hệ số tỉ lệ. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ b) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: -3 -1 0 2 4 y 7 Câu 2: ( 1,5 đ): Cho và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. a) Tìm hệ số tỉ lệ. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ b) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: -20 -1 4 y 10 -4 2 Câu 3: ( 1,5đ): Cho hàm số y = f() = 3 2 – 1. Tính: f(-1) = f(0) = f(1) = Câu 4: Vẽ đò thị hàm số y = - 2. Câu 5: ( 1,5 đ) Nêu định lí tam giác vuông. Áp dụng tính: Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết . Tính số đo góc C. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 6: ( 2,5đ): Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB < BC. Trên tia BA lấy điểm D sao cho BC = BD. Nối C với D. Phân giác góc B cắt cạnh AC, DC lần lượt tại E và I. Chứng minh BED = BEC. Chứng minh IC = ID. Đáp án Câu 1: ( 1,5 đ): a) Tìm hệ số tỉ lệ. Do và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nên y = k, suy ra k = = -7 b) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: -3 -1 0 2 4 y 21 7 0 -14 -28 Câu 2: ( 1,5 đ): Cho và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. a) Tìm hệ số tỉ lệ. Do và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Nên y = , suy ra a = y = 40. b) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: -20 -1 4 -10 20 y -2 40 10 -4 2 Câu 3: ( 1,5đ): Cho hàm số y = f() = 3 2 – 1. Tính: f(-1) = 3. (-1)2 - 1 = 2 f(0) = 3. (0)2 - 1 = -1 f(1) = 3. (1)2 - 1 = 2 Câu 4: Vẽ đồ thị hàm số y = - 2. Lập bảng: -2 0 2 y 4 0 -4 Vẽ đồ thị: Câu 5: ( 1,5 đ) a- Định lí tam giác vuông: Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau. b- Tính số đo góc C. Do tam giác ABC vuông tại A. Nên: ( hai góc nhọn phụ nhau) Suy ra: = 900 - 450 Vậy: = 450 Câu 6: ( 2,5đ): Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB < BC. Trên tia BA lấy điểm D sao cho BC = BD. Nối C với D. Phân giác góc B cắt cạnh AC, DC lần lượt tại E và I. Chứng minh BED = BEC. Chứng minh IC = ID. GT ABC vuông tại A (AB < BC) BC = BD( D tia BA) B là phân giác góc B. B AC = E B CD = I KL a)BED = BEC. b) IC = ID. Chứng minh a) BED = BEC. Xét BED và BEC có: BE: cạnh chung. (giả thiết). BD = BC (giả thiết). Vậy: BED = BEC.( c.g.c) b) IC = ID. Xét DBI và CBI có: BI: cạnh chung. (giả thiết). BD = BC (giả thiết). Vậy: DBI = CBI.( c.g.c) D. Thống kê điểm : Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 72 73 E. Nhận xét – rút kinh nghiệm: Ưu Khuyết Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 17/12/2012 Tuần 20 Ngày dạy: 29/12/2012 Tiết 34 LUYỆN TẬP A- Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác. Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau đó vào làm bài tập. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày, vẽ hình cho học sinh. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. B- Trọng tâm Bài tập 43 SGK. C- Chuẩn bị GV: Thước thẳng, đo góc, compa. HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ. D- Hoạt động dạy học 1- Kiểm tra(5’) Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác và hệ quả của nó? Vẽ hình thể hiện sự bằng nhau đó? 2- Giới thiệu bài(2’) Tiếp tục sử dụng các trường hợp bằng nhau đó vào làm một số dạng bài tập có liên quan. 3- Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 11’ HĐ1: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành. . Lên bảng vẽ . Lấy tiếp các điểm A,B,C,D thoả mãn điều kiện bài toán . Viết GT,KL của bài . Làm thế nào chứng minh đợc AD = BC .OAD và OCB đã có các điều kiện nào bằng nhau EAB và ECD đã có những điều kiện nào bằng nhau? . Hãy tìm những điều kiện bằng nhau của hai tam giác đó . Làm thế nào chứng minh được OE là tia phân giác của GT: # 1800; A,BOx, C,DOy; OA = OC; OB = OD KL: a, AD = BC b,EAB=ECD c, OE là tia phân giác của AD = BC OAD = OCB OA =OC OD = OB chung . Hiện tại cha có cạch nào bằng nhau . Đứng tại chỗ trả lời OE là tia phân giác của OAE = OCE OA = OC AE = CE OE chung Bài 43 a, Xét OAD và OCB có: OA = OC ( GT) chung OD = OB ( GT) OAD = OCB (cgc) Nên AD = BC ( 2 cạch tơng ứng) b, Vì AB = OB – OA CD = OD – OC Mà OA = OC; OB = OD Nên AB = CD Mặt khác OAD = OCB (chứng minh trên) Nên ;( 2 góc tơng ứng) Mà Xét EAB và ECD có ( cmt) AB = CD ( cmt) ( cmt) EAB=ECD ( gcg) c, Xét OAE và OCE có : OE chung OA = OC ( GT) EA = EC ( vì EAB=ECD ) OE chung OAE = OCE(ccc) Nên ( hai góc tơng ứng) hay OE là tia phân giác của 10’ HĐ2:Phươngpháp:Nêu và giải quyết vấn đề, thực hành. -Yêu làm BT: Cho tam giác ABC có B = Ĉ . Tia phân giác góc B cắt AC ở D, tia phân giác góc C cắt AB ở E. So sánh độ dài BD và CE. -Hướng dẫn vẽ hình: +Vẽ cạnh BC. +Vẽ góc B < 90o +Vẽ góc C = góc B, hai cạnh còn lại cắt nhau tại A. -Yêu cầu cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL vào vở BT. -Hỏi: +Em có dự đoán gì về độ dài của BD và CE ? +Cần phải chỉ ra tam giác nào bằng nhau ? -Yêu cầu HS chứng minh -1 HS đọc to đề bài trên bảng phụ. -Lắng nghe hướng dẫn. -Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL. 1 HS lên bảng thực hiện vẽ theo hướng dẫn ghi GT, KL D ABC( ) BD phân giác góc B GT CE phân giác góc C (D Î AC; E Î AB) KL So sánh BD và CE -Cần chứng minh -HS chứng minh DBEC = DCDB -Một HS lên bảng chứng minh. 3.BT 3: A E D 1 1 B C Giải: Xét DBEC và DCDB có: AB = AD (gt) Â chung gócB = góc C (gt) B1 = C1 (B1=B/2=C/2=C1) Cạnh BC chung Þ DBEC = DCDB (c.g.c) ÞCE=BD(cạnh tương ứng) 4: Củng cố, luyện tập(15’) - Nhắc lại các tưrờng hợp bằng nhau của hai tam giác - Để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau thường dựa vào đâu? - Làm bài tập 44 sgk 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Tiếp tục ôn lại các trờng hợp bằng nhau của tam giác - Làm bài 45 và các bài tập trong sbt. - Đọc trước bài: “ Tam giác cân” E- RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 23/12/2012 Tuần 21 Ngày dạy: 31/12/2012 Tiết 35- §6- TAM GIÁC CÂN A- Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết cách vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Kĩ năng: Biết sử dụng tính chất của các tam giác đặc biệt đó vào làm bài tập. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. B- Trọng tâm Định nghĩa, tính chất của tam giác cân. C- Chuẩn bị GV: Thước thẳng, ê ke, com pa. HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D- Hoạt động dạy học 1- Kiểm tra(6’) - Vẽ ABC có AB = AC = 3 cm; BC = 4 cm - Vẽ A’B’C’ có = 900; AB = AC =3 cm 2- Giới thiệu bài(1’) Các tam giác vừa vẽ là các tam giác cân. Vậy thế nào là tam giác cân, tam giác cân có tính chất gì? 3- Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 8’ 8’ 7’ HĐ1: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.. ABC có điều kiện gì? . Giới thiệu cạch, góc của tam giác cân . Làm ?1 theo nhóm HĐ2: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.. . Gọi học sinh lên bảng vẽ hình, viết GT,KL . Dự đoán gì về hai góc đó? . Làm thế nào để chứng minh được hai góc đó bằng nhau? . Tìm các điều kiện bằng nhau của ABD và ACD . Nhận xét gì về hai góc ở đáy của tam giác cân? . Giới thiệu tam giác vuông cân . Tính các góc nhọn của tam giác vuông cân HĐ3: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.. . Hướng dẫn học sinh vẽ tam giác đều . Vì sao ? . Vì sao ? . Có hai cạch bằng nhau . Từng nhóm làm theoyêu cầu của ?1 GT: ABC; AB =AC KL: So sánh * Chứng minh: ABD và ACD có AB = AC ( GT) ( GT) AD chung ABD = ACD (cgc) Nên ( hai góc tơng ứng) . Chúng bằng nhau . Đọc định nghĩa . Hai góc nhọn phụ nhau mỗi góc bằng 900:2 = 450 . Vẽ theo sự hướng dẫn của giáo viên 1: Định nghĩa * Định nghĩa: SGK ABC cân tại A, AB, AC là hai cạch bên; BC là cạch đáy; là hai góc ở đáy; là góc ở đỉnh 2: Tính chất ?2 * Định lí 1: SGK trang 126 * Định lí 2: SGK trang 126 * Định nghĩa tam giác vuông cân: SGK trang 126 ?3 3: Tam giác đều * Định nghĩa: SGK trang 126 ?4 a, Vì ABC cân tại A nên Vì ABC cân tại B nên b, = 600 * Hệ quả : SGK trang 127 4- Củng cố, luyện tập(13’) - Nhắc lại khái niệm tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Nêu tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Làm một số bài tập trong sgk: Bài 46; 47 5- Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc các khái niệm, tính chất. - Làm các bài tập 46;47;49 trang 127. - Giờ sau luyện tập. E- Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------- Ngày soạn: 24/12/2012 Tuần 21 Ngày dạy: 5/1/2013 Tiết 36 LUYỆN TẬP A- Mục tiêu - Kiến thức: Nắm chắc các khái niệm, tính chất của tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. Vận dụng vào giải toán. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình và giải toán. Phát triển tư duy suy luận lôgic. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. B- Trọng tâm Vận dụng định nghĩa, tính chất tam giác cân vào làm bài tập C- Chuẩn bị GV: Thước thẳng, com pa, đo độ. HS : Chuẩn bị bài tập, đồ dùng đầy đủ. D- Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(8’) - Nêu định nghĩa, tính chất tam giác cân. Làm bài 47 hình 116. - Nêu định nghĩa , hệ quả tam giác đều. Làm bài 47 hình 118. 2: Giới thiệu bài(2’) Vận dụng các định nghĩa, tính chất đó vào làm một số bài tập. 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ 18’ HĐ1: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.. . Nêu tính chất tổng ba góc của một tam giác . Tính chất của tam giác cân? . Giả sử góc ở đáy là x ta có điều gì? . Trình bày mẫu phần a HĐ2: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.. Lên bảng vẽ hình . Viết GT, KL của bài toán . Dự đoán gì về Và . Làm thế nào chứng minh được = . Tìm các điều kiện bằng nhau của ABD và ACE . Theo em tam giác IBC là tam giác gì? . Làm thế nào chứng minh được điều đó? . Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 . Trong tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau . Lên bảng trình bày phần b . Đọc đề bài . Lên bảng vẽ . Đứng tại chỗ viết GT, KL của bài toán = ABD = ACE AB = AC chung AD = AE . IBC cân tại I . Chỉ ra hai góc ở đáy của tam giác đó bằng nhau Bài 49 a, Giả sử góc ở đáy là x, ta có x+x+400 = 1800 2x = 1800 - 400 2x = 1400 x= 1400 : 2 x = 700 b, Giả sử góc ở đỉnh là x, ta có 400 + 400 + x = 1800 x= 1800 – (400+400) x= 1000 Bài 51 GT: ABC; AB = AC AD =AE KL: a, so sánh Và b, IBC là tam giác gì? a, ABD và ACE có AB = AC ( GT) chung AD = AE ( GT ) ABD = ACE ( cgc) Nên = b, Vì ABC cân tại A nên = Mà = hay IBC cân tại I 4: Củng cố, luyện tập(5’) - Nhắc lại định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều - Nêu tính chất tam giác cân, vuông cân, tam giác đều 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ lại các khái niệm, tính chất - Làm các bài tập 50; 52 trang 127; 128 - Xem trước bài: “Định lí Pytago” E- Rút king nghiệm: An.Q.Hữu, ngày 27/12/2012 Tổ Trưởng duyệt Trần Thanh Tùng ------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 30/12/2012 Tuần 22 Ngày dạy: 7/1/2013 Tiết 37- §7 - ĐỊNH LÍ PYTAGO A- Mục tiêu - Kiến thức: Nắm được định lí pitago thuận, đảo. Biết vận dụng định lí pitago thuận để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết hai cạnh. - Kĩ năng: Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác khi đo đạc, tính toán. - Thái độ: Vận dụng vào thực tế trong việc đo đạc, tính toán. B- Trọng tâm Định lí pitago thuận, đảo. C- Chuẩn bị GV: Bìa, thước thẳng, đo góc. HS : Chuẩn bị bài tập, đồ dùng đầy đủ. D- Hoạt động dạy học 1- Kiểm tra(10’) Vẽ ABC có = 900; AB = 3 cm; AC = 4 cm. Đo BC Vẽ ABC có AB = 3 cm; AC = 4 cm; BC = 5 cm. Đo 2- Giới thiệu bài(2’) Trong một tam giác biết hai cạnh thì có tìm được cạnh còn lại không? 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ 6’ HĐ1- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.. . Làm mẫu cho học sinh cùng làm theo . So sánh AB2+AC2 với BC2 . Đó chính là nội dụng định lí Pitago . Sử dụng định lí Pitago để tìm độ dài x trong các hình 124; 125 . Trình bày mẫu h124 . Tương tự lên bảng tìm x trong h 125 HĐ2- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.. . Ta đã đo được trong phần kiểm tra bài cũ. Vậy tam giác ABC là tam giác gì? . Làm các ?1; ?2 theo sự hướng dẫn trong SGK BC2 = AB2+AC2 . Đứng tại chỗ làm H 124 . Lên bảng làm H 125 . Tam giác ABC là tam giác vuông 1- Định lí Pitago ?1. BC = 5 cm ?2 a, Diện tích phần bìa đó là: c2 b, Diện tích phần bìa đó là: a2+b2 c, Vậy c2 = a2+b2 * Địng lí: SGK trang 130 ABC vuông tại A có AB2+AC2 = BC2 ?3. H 124 ABC vuông tại B có BC2+ AB2 = AC2 AB2= AC2-BC2 AB2 = 102-82 AB2 = 100 – 64 AB2 = 36 AB = 6 cm H 125 DEF vuông tại D có EF2= DE2+DF2 EF2 = 12+12 EF2 = 1+1 = 2 EF = cm 2- Định lí Pitago đảo ?4 * Định lí : SGK trang 130 ABC có BC2=AB2+AC2 thì ABC vuông tại A 4: Củng cố, luyện tập(15’) - Nhắc lại định lý Pytago thuận, đảo. Khi cho tam giác ABC vuông tại C thì theo định lý Pytago ta có biểu thức nào? Nếu cho tam giác DEG có DE2+EG2 = DG2 thì theo định lý Pytago ta suy ra điều gì? Bài 53(SGK trang 131) a, x2 = 122+52 = 144+25 = 169 x = 13 b, x2 = 12+22 = 1+4 = 5 x = c, x2 = 292- 212 = 841 – 441 = 400 x = 20 d, x2 = 32+= 9+7 = 16 x = 4 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc định lí Pitago, định lí Pitago đảo. - Làm các bài tập 54; 55 trang 131. - Học bài và làm bài đầy đủ cho giờ sau luyện tập. Ngày soạn: 2/1/2013 Tuần 22 Ngày dạy: 12/1/2013 Tiết 38- LUYỆN TẬP 1 A- Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết vận dụng định lí Pitago để tìm một cạnh khi biết hai cạnh của tam giác vuông - Kĩ năng: Biết sử dụng định lí Pitago đảo để chứng tỏ một tam giác đã cho có phải là tam giác vuông hay không - Thái độ: Rèn tác phong cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ hình B- Trọng tâm Sử dụng hai định lí đã học vào làm một số bài tập C- Chuẩn bị GV: Thước thẳng, com pa, đo độ, đọc tài liệu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D- Hoạt động dạy học 1- Kiểm tra(8’) - Phát biểu định lí Pitago. Tìm x trong hình sau Phát biểu định lí Pitago đảo Tam giác có 3 cạnh là 6;8;10 cm có phải là tam giác vuông không? 2- Giới thiệu bài(1’) Vận dụng 2 định lí Pitago thuận, đảo để làm một số bài tập 3- Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 12’ 17’ HĐ1: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.. . Lên bảng vẽ lại hình . Xác định các cạnh của tam giác vuông . Làm thế nào tìm đợc AB? HĐ2: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.. . Làm thế nào để biết đã cho có phải là tam giác vuông không . Trong tam giác vuông cạch nào lớn nhất? . Gọi hai học sinh lên bảng trinh bày theo mẫu . Cho học sinh hoạt động nhóm Sử dụng định lí Pytago . Sử dụng định lí Pytago đảo để kiểm tra . Cạnh huyền là cạnh lớn nhất . Lên bảng trình bày . các bạn khác nhận xét . Một nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét Bài 54( trang 131) GT: ABC , AC=8,5; BC= 7,5 KL: AB = ? Bài làm: ABC vuông tại B áp dụng định lí Pytago ta có: AC2=BC2+ AB2 AB2 = AC2- BC2 AB2 = (8,5)2- (7,5)2 AB2 = 16 AB = 4 m Bài 56( trang 131) a, Ta có 92= 81; 152=225; 122 = 144 Vì 81+ 144 = 225 Hay 92+122 = 152 Vậy tam giác đã cho là tam giác vuông b, Ta có 52=25; 132=169; 122 = 144 Vì 25 + 144 = 169 Hay 52 + 122 = 132 Vậy tam giác đã cho là tam giác vuông c, Ta có 72= 49; 102= 100 Vì 49+ 49 # 100 Vậy tam giác đã cho không phải là tam giác vuông Bài 57( trang 131) Lời giải trên sai . Sửa lại:AB2+BC2= 82+152 = 64+225 = 289 AC2 = 172= 289 Vì 289 = 289 nên tam giác đã cho là tam giác vuông tại B 4: Củng cố, luyện tập(5’) - Nhắc lại định lí Pytago; địng lí Pytago đảo. Vẽ hình và viết biểu thức minh họa. 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm các bài tập 55; 58; 59 trang 132;133. - Chuẩn bị bài tốt cho giờ sau tiếp tục luyện tập. E- Rút king nghiệm: An.Q.Hữu, ngày 27/12/2012 Tổ Trưởng duyệt Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 6/1/2013 Tuần 23 Ngày dạy: 14/1/2013 Tiết 39 LUYỆN TẬP (Tiếp) A- Mục tiêu - Kiến thức: Vận dụng định lí Pytago vào giải các bài toán thực tế. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán, chứng minh hình. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán. B- Trọng tâm Áp dụng định lí Pytago vào lam các bài tập. C- Chuẩn bị GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, đo độ. HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ. D- Hoạt động dạy học 1- Kiểm tra(7’) Tam giác ABC có AB = 3 cm; AC = 3 cm; BC = 3 cm. Hỏi tam giác đã cho là tam giác gì? 2- Giới thiệu bài(2’) Tiếp tục vận dụng định lí Pytago vào làm một số bài toán thực tế. 3- Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15’ 14’ HĐ1: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.. . Lên bảng vẽ hình, viết GT, KL của bài toán . Làm thế nào tính đợc AC? . Dựa vào đâu tìm đợc BC? . Trong hai đoạn thẳng đó ta đã biết đoạn thẳng nào? . Nếu cách tìm BH ? . Gọi học sinh lên bảng trình bày HĐ2: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.. . Làm thế nào để biết con cún có đến đợc vị trí A hay không ? . Trình bày mẫu phần a . Gọi học sinh lên bảng làm các phần còn lại . Để tính AC ta dựa vào tam giác vuông nhận AC làm cạnh . Để tính đợc BC ta cần biết BH và HC . Biết HCvì vậy cần tính đoạn BH . Dựa vào tam giác vuông ABH . Học sinh lên bảng trình bày. Các bạn nhận xét . So sánh độ dài OA với độ dài của dây xích. Nếu OA 9 thì con cún có thể đến vị trí A. Còn nếu OA > 9 thì con cún không thể đến vị trí A . Lên bảng trình bày. các bạn nhận xét Bài 60( trang 133) GT : ABC nhọn; AHBC; AB = 13 cm AH = 12 cm; HC = 16 cm KL : AC = ?; BC = ? CM: Xét AHB vuông tại H có: AB2= AH2+ HB2 BH2 = AB2 – AH2 BH2 = 132 - 122 BH2 = 25 BH = 5 cm Mà BC = BH + HC BC =5+16 =21 cm AHC vuông tại H. Theo định lí Pytago ta có: AC2 = AH2 + CH2 AC2 = 162 + 122 AC 2 = 256+144 AC2 = 400 AC = 20 cm Bài 62( Trang 133) OA2 = 42 + 32 OA2 = 16+9=25 OA = 5 m Vì OA < 9 m nên con cún có thể đến vị trí A +, OB2 = 62+42 OB2 = 36+16 = 52 OB = < 9 m nên con cún có thể đến vị trí B +, OC2= 82+62 OC2 = 64+36 = 100 OC = 10 > 9 m nên con cún không thể đến vị trí C +, OD2 = 82+32 OD2 = 64 + 9 = 73 OD = <9 m nên con cún có thể đến vị trí D 4: Củng cố, luyện tập(5’) - Nhắc lại định lí Pytago, định lí Pytago đảo. Vẽ hình và viết biểu thức minh họa - Tác dụng của mối định lí ? 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc các định lí, đọc bài đọc thêm trang 134 để thấy cái hay của toán học - Làm các bài tập 59; 60 trang 133 - Xem trước bài : “Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông” E- Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 7/1/2013 Tuần 23 Ngày dạy: 19/1/2013 Tiết 40-§8- CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG A- Mục tiêu - Kiến thức: Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.. - Kĩ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông vào làm các bài tập đơn giản. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận và phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh. B- Trọng tâm Trường hợp bằng nhau cạnh huyền, cạnh góc vuông. C- Chuẩn bị GV: Thước, ê ke, com pa. HS : Ôn lại các trờng hợp bằng nhau đã học của tam giác vuông. D- Hoạt động dạy học 1- Kiểm tra( 8’) - Nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác vuông. - Phát biểu định lí Pytago thuận, đảo. 2- Giới thiệu bài(2’) - Có cách nào khác để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau nữa hay không? 3- Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ 10’ HĐ1: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.. . Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà em đã được học . Vận dụng các trường hợp bằng nhau đó vào làm ?1 HĐ2: Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở.. . Lên bảng vẽ hình, viết GT, KL của định lí . Hai tam giác đó đã có điều kiện nào bằng nhau? . Để hai tam giác đó bằng nhau cần có thêm điều kiện nào? . Hãy chứng minh điều đó . sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để làm ?2 . Đứng tại chỗ nêu ba trường hợp bằng nhau đã học . Ba học sinh lên bảng làm các hình 143; 144; 145 trang 135 . hình 145 OMI và ONI là hai tam giác vuông có OI chung ( GT) OMI = ONI ( cạnh huyền, góc nhọn) GT: ABC, A’B’C’; ; AB = A’B’; BC = B’C’ KL:ABC=A’B’C’ . hai học sinh lên bảng làm theo hai cách 1: Nhắc lại các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác vuông - Hai cạnh góc vuông - Cạnh góc vuông góc nhọn - Cạnh huyền, góc nhọn ?1 . Hình 143 AHB và AHC là hai tam giác vuông có BH = CH ( GT) AH chung AHB = AHC ( hai cạnh góc vuông) . hình 144 DKE và DKF là hai tam giác vuông có DK chung ( GT) DKE = DKF ( cạnh góc vuông, góc nhọn) 2: Trường hợp bằng nhau cạnh huyền, cạnh góc vuông * Định lí : SGK trang 135 CM: Xét ABC vuông tại A có AC2 = BC2- AB2 ( định lí Pytago) A’B’C’ vuông tạo A’ nên A’C’2=B’C’2-A’B’2 (định lí Pytago) Mà AB= A’B’; BC= B’C’ ( GT) Nên AC = A’C’ Khi đó ABC=A’B’C’ ( ccc) ?2 ABH = ACH ( cạnh huyền, góc nhọn) ABH = ACH( cạnh huyền cạnh góc vuông) 4- Củng cố, luyện tập(13’) - Nhắc lại các trường hợp băng nhau của tam giác vuông - làm bài tập 63, 64 sgk Bài 63: GT , AB=AC, AHBC tại H KL a) HB=HC b) Chứng minh: a) Xét ABH và ACH có: , AB=AC (gt), AH cạnh chung => ABH = ACH (cạnh huyền – cạnh góc vuông) => BH=HC (2 cạnh tương ứng) (đpcm) b) Vì ABH = ACH (theo câu a) => (2 góc tương ứng) (đpcm) 5- Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. - Lam các bài tập 65,66 sgk trang 136 và BT trong sbt. - Chuẩn bị bài tốt cho giờ sau luyện tập. E- Rút king nghiệm: An.Q.Hữu, ngày 10/12/2013 Tổ Trưởng duyệt Trần Thanh Tùng Ngày soạn: 13/1/2013 Tuần 24 Ngày dạy: 21/1/2013 Tiết 41 LUYỆN TẬP A- Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố các trường hợp băng nhau của tam giác vuông. - Kĩ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông vào giải toán. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn cho học sinh. B- Trọng tâm Vận dụng các trường hợp băng nhau của tam giác vuông vào giải toán. C- Chuẩn bị

File đính kèm:

  • docHinh7 - Ki II -2012-2013.doc
Giáo án liên quan