Giáo án Hình 8 Tiết 39 Luyện Tập

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức, kĩ năng, tư duy:

- Củng cố, khắc sâu định lý Talét (thuận, đảo, hệ quả)

- Rèn kĩ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng ,tìm các cặp đường thẳng song song ,bài toán chứng minh.

 - HS biết cách trình bày bài toán

b. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình.

 2. CHUẨN BỊ:

a. GV: Giáo án, SGK, SBT.

b. HS: Học bài, làm BTVN, thước kẻ ,eke, compa, bút viết bảng

 

 3. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

a. Kiểm tra bài cũ (13)

HS1: Phát biểu định lý Talét thuận và đảo ,vẽ hình ,ghi GT, KL?

HS2: Chữa bài tập 6 (b) (62- SGK)

 HS3: Phát biểu hệ quả của định lý Talét? Chữa bài 7 (b) (SGK-63)?

 

 Đáp án:

 HS1: - Phát biểu định lý Ta lét thuận và đảo, vẽ hình, ghi GT, KL của mỗi định lý.

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình 8 Tiết 39 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../..../2009 Ngày giảng:8B: 8C: 8D: 8G: Tiết 39: Luyện tập 1. Mục tiêu: a. Kiến thức, kĩ năng, tư duy: - Củng cố, khắc sâu định lý Talét (thuận, đảo, hệ quả) - Rèn kĩ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng ,tìm các cặp đường thẳng song song ,bài toán chứng minh. - HS biết cách trình bày bài toán b. Giáo dục tư tưởng, tình cảm: Học sinh yêu thích học hình. 2. Chuẩn bị: a. GV: Giáo án, sgk, sbt. b. HS: Học bài, làm BTVN, thước kẻ ,eke, compa, bút viết bảng 3. Tiến trình dạy – học : a. Kiểm tra bài cũ (13’) HS1: Phát biểu định lý Talét thuận và đảo ,vẽ hình ,ghi GT, KL? HS2: Chữa bài tập 6 (b) (62- SGK) HS3: Phát biểu hệ quả của định lý Talét? Chữa bài 7 (b) (SGK-63)? Đáp án: HS1: - Phát biểu định lý Ta lét thuận và đảo, vẽ hình, ghi GT, KL của mỗi định lý. HS2: Chữa bài 6 (b) (62 – SGK). Theo hình 13b (sgk – 62) ta có: Suy ra: A’B’ // AB (định lý Ta lét đảo) - Lại có: mà hai góc này ở vị trí so le trong do đó A’’B’’ // A’B’ Vậy: A’B’ // AB // A’’B’’ HS3: - Phát biểu hệ quả của định lý Ta – Lét. - Chữa bài tập 7b(sgk – 62): Theo hình 14b(sgk – 62) + Ta có: B’A’ ^ AA’; AB ^ AA’ => A’B’//AB Suy ra: (hệ quả định lý Talét) Hay: + Xét ∆ vuông OAB có: OB2 = OA2 + AB2 ( định lý Pitago) = 32 + 8,42 => OB 10,32 b. Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập (30’) GV: Y/c HS làm bài tập 9(sgk – 63) HS: Vẽ hình ?: Nêu yêu cầu của bài? HS: Tính tỉ số các khoảng cách từ các điểm D và B đến cạnh AC. ? : Nghĩa là ta phải tính tỷ số nào? HS: ? : Nêu cách tính? GV: Y/c HS nghiên cứu bài 10. ? : Vẽ hình, ghi GT và KL của bài? GT: ABC; AHBC; d // BC d AB = {B’} d AC = {C’} d AH = {H’} KL: a) b) AH’ = 1/3AH SABC = 67,5 cm2 SAB’C’ = ? ? : Theo hệ quả của định lý Ta lét đối với tam giác AHB và tam giác AHC ta có điều gì? ? : áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau hãy chứng minh câu a? ? : Viết công thức tính diện tích tam giác ABC và diện tích tam giác AB’C’? HS: SABC = SAB’C’ = ? : Theo giả thiết và theo kết quả câu a làm thế nào để tính được diện tích của tam giác AB’C’? HS: Lập tỉ số diện tích của hai tam giác. GV: Y/c HS đọc bài 12. Quan sát hình 18(bảng phụ) ? : Tính chiều rộng của khúc sông thực chất là ta phải tính được độ dài đoạn thẳng nào trên hình vẽ? HS: tính x ? : Hãy mô tả những công việc cần làm để có thể đo được chiều rộng của khúc sông? GV: Yêu cầu HS phát biểu lại định lý Talét , định lý đảo của định lý Talét,hệ quả của định lý Ta Lét ? 1) Bài tập 9(sgk – 63) A B C Giải: Từ B và D hạ các đường vuông góc BM, DN với AC. Ta có: BM // DN Theo hệ quả định lý Ta – Lét đối với tam giác ABM ta có: 2) Bài 10 (sgk-63) A B H C Chứng minh: a) Vì B’ AB; C’ AC và d // BC (gt) => B’C’ // BC Theo hệ quả của định lý Talét ta có: áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Hay: b) SAB’C’ = SABC = Vì : Mà: (kết quả câu a) Do đó: = Ta có: => SAB’C’= 3) Bài tập số 12(sgk – 64) A B’ C’ Giải: - Xác định 3 điểm thẳng hàng A, B, B’. - Từ B và B’ vẽ BC vuông góc với AB, B’C’ vuông góc với A’B’ sao cho A, C, C’ thẳng hàng. - Đo các khoảng cách BB’ = h; BC = a; B’C’ = a’ Ta có BC // B’C’ (cùng vuông góc với AB’) Do đó theo hệ quả của định lý Ta lét ta có: hay => x.a’ = a(x + h) ú x.a’ = a.x + a.h ú x(a’ – a) = a.h ú x = Vậy: AB = x = c. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc các định lý ,hệ quả , biết cách diễn đạt bằng hình vẽ và GT, KL - Làm bài tập: 11SGK-63; 13, 14 SGK-64; 9,10,12 SBT-67,68 - Đọc trước bài tính chất đường phân giác của tam giác ============== * @ * ================ Ngày soạn ... /..../2009 Ngày giảng:8B: 8C: 8D: 8G: Tiết 40: Đ 3. tính chất đường PHÂN giác của tam giác 1. Mục tiêu : * Kiến thức - Kỹ năng - Tư duy - HS nắm vững nội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là phân giác của góc A. - Vận dụng định lí giải được các bài tập trong SGK ( tính độ dài các đoạn thẳng , chứng minh hình học) * Giáo dục tư tưởng, tình cảm : Yêu thích học môn hình 2. Chuẩn bị: a. GV: Giáo án, sgk, sbt, vẽ hình 20, 21 vào bảng phụ, thước thẳng, com pa b. HS: Đọc trước bài mới, Ôn định lý Ta lét, định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-lét. Thước thẳng có chia khoảng, compa. 3. tiến trình dạy – học: a. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu hỏi : a) Phát biểu hệ quả định lí Talét ? A b) Hãy so sánh  ? C Đáp án: B D a) Phát biểu định lý Talét b) Có BE//AC ( có một cặp Góc so le trong bằng nhau) =>( Theo hệ quả định lý Talét) b. Bài mới: E * Đặt vấn đề : Nếu AD là phân giác của BAC thì AD có tính chất gì ? à Bài mới. Hoạt động 1 : Định lý (20’) GV: Ghi nội dung ?1 (SGK – 65), Y/c HS nghiên cứu đề bài. ? : Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ? HS : trả lời như sgk. GV : Vẽ tam giác ABC, Y/c HS vẽ tam giác ABC vào vở rồi vẽ tia phân giác AD của góc BAC bằng thước và com pa. HS: 1 HS lên bảng vẽ tia phân giác AD bằng thước thẳng và com pa. GV: Y/c HS tự đo độ dài các đoạn thẳng DB; DC trong hình vẽ. HS: báo cáo kết quả đo DB và DC. ? : So sánh các tỉ số ? GV: Treo hình vẽ có ∆ ABC có A = 60o AB =3; AC = 6; AD là phân giác HS: 1 HS lên bảng đo DB và DC rồi so sánh các tỉ số như yêu cầu của ?1. HS: Đo rồi khẳng định: GV: Như vậy trong cả 2 trường hợp góc A tù hay nhọn đều có , nghĩa là đường phân giác AD của góc A đã chia cạnh đối diện BC thành 2 đoạn thẳng tỉ lệ với 2 cạnh kề 2 đoạn ấy. Kết quả này vẫn đúng với tất cả các tam giác. GV: Yêu cầu HS đọc định lý SGK, vẽ hình ghi GT, KL. HS: Đọc định lí và ghi GT, KL GV: Y/c HS nghiên cứu phần chứng minh định lý trong sgk – 66. HS: Nghiên cứu trong 3’ ? : Qua nghiên cứu, hãy cho biết để chứng minh định lý ta dựa vào những kiến thức nào? Hãy trình bày lại cách chứng minh? HS: lên bảng trình bày miệng phần chứng minh định lý. GV: Như vậy để chứng minh định lý ta sử dụng hệ quả của định lý Ta lét. Muốn vậy ta phải vẽ thêm đường thẳng song song với cạnh AC và cắt hai đường kéo dài của hai cạnh của tam giác ADE. Hoạt động 2: Chú ý (10’) GV: Vẽ hình và thông báo nội dung chú ý như sgk – 66. Lưu ý: điều kiện AB ≠ AC Vì nếu AB=AC=> B1 =C => B1 = A2 => phân giác ngoài của góc A song song với BC, không tồn tại D’ HS: Đọc lại chú ý sgk – 66. GV: Y/c HS nêu cách chứng minh định lý trong trường hợp này.(nếu HS không nghĩ ra GV hướng dẫn) A E’ D’ B C GV: Y/c HS nghiên cứu và hoạt động nhóm làm ?2 và ?3. - Nửa lớp làm ?2 - Nửa lớp làm ?3 Hoạt động 3 : Củng cố (8’) GV : Gọi 2 HS lên bảng làm bài 15. Dưới lớp tự làm vào vở. 1. Định lý: ?1. sgk - 65 Giải: A B D C DB = 2,4 DC = 4,8 Ta có: ; => * Định lý : SGK-65 ∆ ABC A GT AD là tia phân giác BAC D BC KL B D C Chứng minh: (Sgk – 66) 2. Chú ý : sgk - 66 ?2. sgk - 67 Có AD là tia phân giác góc BAC =>( tính chất tia phân giác) Vậy Nếu y=5 => ?3. sgk - 67 Có DH là tia phân giác góc EDF => ( tính chất tia phân giác ) Hay Có => FE=EH+FH = 3+5,1 = 8,1 3. Luỵện tập: 1) Bài 15 ( SGK-67) a) Có AD là tia phân giác góc A => Hay b) Có PQ là phân giác góc P => hay =>6,2.x = 8,7 (12,5 – x) =>x= c. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc định lý , biết vận dụng định lí để giải bài tập - Bài tập 17, 18, 19 SGK-68 - Tiết sau luyện tập

File đính kèm:

  • docT 39 - 41.doc
Giáo án liên quan