I. Mục tiêu bài học:
- Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
II. Chuẩn bị của GV-HS:
- Gv: bảng phụ, phấn màu
- Hs: kiến thức đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: trước đây các em đã biết và nhận diện được tứ giác. Trong chương này các em sẽ được biết cụ thể hơn về tính chất và các tứ giác đặc biệt
20 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hình 8 từ tiết 1 đến tiết 10 Trường THCS Lý Tự Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/08/2008
Tiết 1: TỨ GIÁC
I. Mục tiêu bài học:
Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
II. Chuẩn bị của GV-HS:
Gv: bảng phụ, phấn màu
Hs: kiến thức đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: trước đây các em đã biết và nhận diện được tứ giác. Trong chương này các em sẽ được biết cụ thể hơn về tính chất và các tứ giác đặc biệt
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa (8’)
- Gv: các em đã biết tứ giác là hình có mấy cạnh?
- Hs: có 4 cạnh
- Gv: treo bảng phụ hình 1,2
- Hs: quan sát hình, nêu các hình vẽ có 4 cạnh
- Gv: giới thiệu các tứ giác trong hình 1. Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng nên không là tứ giác.
® Định nghĩa:
- Gồm 4 đoạn “khép kín”.
- Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hs: ?2 (bảng phụ)
- Gv: Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.
Giới thiệu tứ giác lồi
Hoạt động 2: hình thành định lí (12’)
- Hs: yêu cầu hs nhắc lại định lý ‘tổng 3 góc của một tam giác’
- Gv: dựa vào đl ấy tính tổng 4 góc trong tứ giác
Làm thế nào để xuất hiện tam giác ?
- Hs: vẽ đường chéo và tính
Tam giác ABC có:
Â1+1 = 1800
Tam giác ACD có:
Â2+2 = 1800
(Â1+Â2 )+1+2) = 3600
® Phát biểu định lý.
Định nghĩa: sgk/64
Tứ giác ABCD (BCDA,CBAD..) có:
A,B,C,D là các đỉnh
AB,BC,CD,DA là các cạnh
Hai đỉnh kề nhau: A và B,B và C,C và D,D và A
Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D
Đường chéo: AC, BD
Hai cạnh kề nhau: AB và CD, BC và CD, CD và DA
Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC
Góc: Â,. Hai góc đối nhau, Â và C, và .
Điểm nằm trong tứ giác: M
Điểm nằm ngoài tứ giác: N
2. Tổng các góc của một tứ giác:
Tam giác ABC có:Â1+1 = 1800
Tam giác ACD có:Â2+2 = 1800
=>(Â1+Â2)+1+2) = 3600
= 3600
Định lý: tổng các góc của tứ giác bằng 3600
3. Củng cố: (20’)
- BT 1/66sgk Hoạt động nhóm (6 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu), đại diện nhóm lên thuyết trình, cả lớp nghe nhận xét bài làm của nhóm bạn (vẽ hình và trình bày vào bảng nhóm)
Hình 5a: Tứ giác ABCD có: Â+ 3600
1100 + 1200 + 800 + x = 3600
x = 3600 – (1100 +1200 + 800)
x = 500
Hình 5b: x= 3600 – (900 + 900 + 900) = 900
Hình 5c: x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 5d: x= 3600 – (750 + 900 +1200) = 950
Hình 6a: x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 6a: x= 3600 – (950 + 1200 + 600) = 850
Hình 6b: Tứ giác MNPQ có: = 3600
3x + 4x+ x + 2x = 3600
10x = 3600 x = = 360
- Bt 3/67sgk gọi 1 hs lên viết giả thiết, kl, cả lớp suy nghĩ và nêu hướng giải quyết, nếu không có Hs nào biết, Gv nhắc lại kiến thức về đường trung trực
a) AB= AD=> A thuộc đường trung trực của BD
CB= CD=> C thuộc đường trung trực của BD
=> AC là đường trung trực của BD
b) Gv hướng dẫn, Hs làm ở nhà
4. Hướng dẫn về nhà: (5’)
Bt 4/67sgk (bảng phụ): sử dụng thước và compa, xem lại bài chứng minh 2 tam giác bằng nhau ở lớp7
Học bài và làm bt 2, 3/67sgk
Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
Xem lại kiến thức liên quan đến hai đường thẳng song song, chuẩn bị bài “Hình thang”.
Ngày soạn: 25/08/2008
Tiết 2: HÌNH THANG
I. Mục tiêu bài học:
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
Linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II. Chuẩn bị của Gv- Hs:
Gv: phấn màu, bảng phụ ?1, bt7
Hs: kiến thức và bài tập đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hs1: Cho a//b thì ta có thể suy ra những điều gì?
(2 góc slt bằng nhau, 2 góc đồng vị bằng nhau, 2 góc trong cùng phía bù nhau)
Hs 2: Nêu định nghĩa tứ giác, định lí về tổng các góc tứ giác?
- Cho hình vẽ: ABCD là hình gì? Nêu các cạnh, đỉnh
giới thiệu hình thang
2. Bài mới:
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: hình thành định nghĩa (15’)
- Gv: giới thiệu đáy lớn đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao
- Hs: làm ?1 (bảng phụ) giải thích từng hình 1 tại sao là hình thang và rút ra nhận xét 2 góc kề cạnh bên của hình thang thì bù nhau
?2
- Gv: Hình thang ABCD có đáy AB,CD tức là có 2 cạnh nào song song? yêu cầu hs viết giả thiết kết luận của từng câu
- Hs: chứng minh dựa vào 2 tam giác bằng nhau
Do AB // CD
Â1=1 (so le trong)
AD // BC
Â2 =2 (so le trong)
Do đó ABC = CDA (g-c-g)
Suy ra: AD = BC; AB = DC ® Rút ra nhận xét
b/ Hình thang ABCD có
AB // CD Â1=1
Do đó ABC = CDA (c-g-c)
Suy ra:
Mà ở vị trí so le trong
Vậy AD // BC
nhận xét :
Gv viết bằng kí hiệu, Hs phát biểu bằng lời
Hoạt động 3: giới thiệu hình thang vuông (3’)
- Gv: xem hình 18 em hãy cho biết hình thang ABCD có đặc điểm gì đặc biệt?
- Hs: hình thang ABCD có 1 góc vuông
- Gv: giới thiệu hình thang vuông. Vậy hình thang vuông có mấy góc vuông? Tại sao?
- Hs: có 2 góc vuông
1. Định nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
?1 hình a, b là hình thang
Nhận xét : hai góc kề cạnh bên của hình thang thì bù nhau
?2
Nhận xét:
2. Hình thang vuông:
ABCD là hình thang vuông
3. Củng cố: (17’)
Bài 7/71sgk (bảng phụ)
Gv: - các tứ giác trong hình vẽ là hình gì? (hình thang)
- Mối quan hệ giữa các góc trong hình thang?
Gọi 3 Hs lên trình bày
Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có Â + = 1800
x+ 800 = 1800x = 1800 – 800 = 1000
Hình b: Â = (đồng vị) mà = 700 Vậy x=700
= (so le trong) mà = 500 Vậy y=500
Hình c: x== 900
 += 1800 mà Â=650
= 1800 – Â = 1800 – 650 = 1150
Bài 8/71sgk
Hình thang ABCD có: Â - = 200 Mà Â + = 1080
 = = 1000; = 1800 – 1000 = 800
+=1800 và =2
Do đó: 2+= 1800 3= 1800
Vậy == 600; =2 . 600 = 1200
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Học thuộc các định nghĩa và nhận xét
- Làm bài tập 9,10/71sgk; 11,16,19/62sbt
- Chuẩn bị bài hình thang cân
Ngày soạn: 30/08/2008
Tiết 3: HÌNH THANG CÂN
I. Mục tiêu bài học:
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
II. Chuẩn bị của GV-HS:
Gv: phấn màu, bảgn phụ, compa
Hs: kiến thức và bài tập đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Cho AB//CD nêu tên các hình thang trong hình, chỉ ra các cạnh đáy, cạnh bên, hai góc kề cạnh bên, hai góc kề cạnh bên có tính chất gì?
2. Bài mới:
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: hình thành định nghĩa(7’)
?1 Hình thang ABCD ở hình 23 có gì đặc biệt?
- Hs: có 2 góc kề cạnh đáy bằng nhau
- Gv: hình như vậy là hình thang cân.
Vậy thế nào là hình thang cân ?
- Gv: nêu chú ý
- Hs: làm ?2 (bảng phụ) giải thích từng hình
nhận xét
- Gv: vậy trong hình thang cân, các góc quan hệ với nhau ntn?
- Hs: hai góc kề cạnh đáy bằng nhau, hai góc đối bù nhau, hai góc kề cạnh bên bù nhau
Hoạt động 2: tính chất (15’)
* định lý 1:
- Gv: giới thiệu định lý 1
- Hs: viết giả thiết, kết luận
- Gv: chỉ ra hai trường hợp và sử dụng bảng phụ để chứng minh
- Gv: vây điều ngược lại có đúng không?hướng dẫn hs dùng compa để vẽ
- Hs: rút ra chú ý
* Định lý 2:
- Hs: viết giả thiết, kết luận
- Gv: Căn cứ vào định lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?
Quan sát hình vẽ rồi dự đoán xem còn có hai đoạn thẳng nào bằng nhau nữa?
Hs: chứng minh
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết: (7’)
m
?3
Dùng compa vẽ các
Điểm A và B nằm
Trên m sao cho:
AC = BD
(các đoạn AC và BD phải cắt nhau). Đo các góc ở đỉnh C và D của hình thang ABCD ta thấy . Từ đó dự đoán ABCD là hình thang cân.
định lý 3
- Gv: như vậy để chứng minh 1 hình thang là hình thang cân có mấy cách?
- Hs: chứng minh 2 góc kề cạnh đáy bằng nhau hoặc hai đường chéo bằng nhau
Định nghĩa:
ABCD là hình thang cân
(đáy AB,CD)
* Hai góc đối của hình thang cân bù nhau
A
B
C
D
Tính chất:
Định lý 1:
ABCD là
GT hình thang cân
(đáy AB, CD)
KL AD = BC
Chứng minh: sgk
Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau chưa hẳn là hình thang cân
Định lý 2:
ABCD là hình thang cân=> AC= BD
ABCD là
GT hình thang cân
(đáy AB, CD)
KL AC = BD
Chứng minh: sgk/73
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: sgk/74
Định lí 3:
=> ABCD là hình thang cân
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
3. Củng cố: (10’)
ABCD là hình thang cân
11/74sgk
Gv treo bảng phụ hình vẽ, Hs trả lời miệng
- Cạnh nào biết được độ dài ngay? (AB= 2, CD= 4)
- Cạnh AD bằng bao nhiêu? (có thể Hs nhầm AD= 3) phải dùng định lý Pytago AD = BC =
12/74sgk
- 1 Hs lên viết giả thiết, kl
- Gv: Để chứng minh 2 cạnh bằng nhau ta thường chứng minh gì?
- Hs: Chứng minh 2 tam giác bằng nhau
1 Hs lên bảng trình bày, cả lớp làm vào nháp, theo dõi bài và nhận xét
4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
Học bài và làm bài tập 13,15,16,17sgk
Chuẩn bị tiết luyện tập
Ngày soạn: 31/08/2008
Tiết 4: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
II. Chuẩn bị của GV-HS:
Gv: thước, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32/74, 75
Hs: bài tập đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hs1: Nêu định nghĩa hình thang, vẽ hình thang ABCD và đường cao CK của nó.
Hs2: Định nghĩa, tính chất hình thang cân, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân
2. Bài mới: (37’)
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
13/74sgk
- 1 Hs đọc to đề bài cho cả lớp nghe
- Gv gọi 1 Hs lên vẽ hình, viết gt, kl
- Gv: cho htc thì ta có được những điều gì?
- Hs: 2 cạnh bên bằng nhau, 2 đường chéo bằng nhau, 2 góc ở đáy bằng nhau (nên viết luôn vào gt)
- Gv: hãy suy nghĩ xem làm cách nào để CM EA= EB?
- Hs: có thể sẽ đi theo con đường CM 2 tam giác bằng nhau => k được
- Gv: hướng dẫn CM tam giác cân
cân tại E <=<==
17/75sgk
- Gv: gọi 1 Hs đọc to đề bài
- Gv: đề bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Hs: vẽ hình, viết gt, kl và làm ngược lại bài 13
15/75sgk (15’)
- Gv: để CM DECB là hình thang cân ta cần CM điều gì?
- Hs: ED//BC và có 2 đường chéo bằng nhau hoặc 2 góc ở đáybằng nhau
- Gv: ta đã có vậy cần CM DE//BC, để chminh 2 đường thẳng song song ta làm ntn ?
- Hs: chminh 2 góc so le trong bằng nhau hoặc 2 góc đvị bằng nhau hoặc 2 góc trong cùng phía bù nhau
-Gv: vậy ở đây ta chminh 2 góc nào bằng nhau?
- Hs:
19/75sgk (5’)
- Gv: treo bảng phụ
- Hs lên vẽ điểm để được hình thang cân
13/74sgk
GT
AB//CD
AD=BC,AC=BD
KL
EA=EB, EC=ED
và có:
AD= BC (gt)
(gt)
DC chung
=>=(c.g.c)=> (2 góc t/ứng)
=> cân tại E => ED= EC
Mà AC= BD => EA= EB
17/75sgk (Hs trình bày coi như bt về nhà)
15/75sgk
GT
có
AB= AC,
AD= AE
KL
BDEC là htc
a/ Tam giác ABC cân tại A nên:
ABC cân tại A (có AD = AE) nên
Do đó Mà đồng vị
Nên DE // BC=> BDEC là hình thang
Hình thang BDEC có nên là hình thang cân
19/75sgk
3. Củng cố: ghép trong luyện tập
ABCD là hình thang cân
4. Hướng dẫn về nhà: (3’)
Hướng dẫn bt 18
Làm bài tập 18/75sgk
Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang”
Ngày soạn: 06/09/2008
Tiết 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH
CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
I. Mục tiêu bài học:
Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác
Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của GV-HS:
Gv: thước, compa, bảng phụ h36,h41,hình?1
Hs: kiến thức đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Hs đọc bài toán đầu bài và tạo ra tình huống có vấn đề
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định lý 1: (15’)
?1 (hs vẽ hình theo mẫu của gv) Dự đoán E là trung điểm AC
- Gv: Phát biểu dự đoán trên thành định lý.
- Hs: viết gt, kl của đlý
- Gv: gợi ý để Hs chứng minh
Kẻ EF // AB (F BC)
Hình thang DEFB có gì đặc biệt?
Từ các cặp cạnh song song và bằng nhau ấy ta suy ra được những điều gì?
- Hs chứng minh (g-c-g)
AE = EC
E là trung điểm AC
- Gv: giới thiệu hình 35, điểm D và E trong hình là gì?
- Hs: D là trung điểm AB, E là trung điểm AC
- Gv: giới thiệu đường trung bình
Một tam giác có bao nhiêu đường trung bình? Vẽ đường trung bình còn lại?
Hoạt động 2: Định lý 2: (15’)
- Hs dựa vào hình ?1 dự đoán độ dài đường trung bình so với cạnh song song, dùng thước để kiểm tra
- Gv: giới thiệu định lý 2
- Hs viết gt, kl
- Gv hướng dẫn Hs chứng minh định lý
Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF
®(c-g-c)
®DBCF là hình thang
Hình thang DBCF có hai đáy DB = FC nên DF = BC và DF // BC
Do đó DE // BC và DE =
?3
- Gv : trong tam giác ABC, DE là gì ?
- Hs : DE là đường trung bình
- Gv : Vậy có DE= 50 m, thì BC = ?
1. Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: sgk.
GT AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
Chứng minh: sgk
Định nghĩa: sgk
DE là đường trung bình của tam giác ABC
Định lý 2: sgk
gt
,
AD = DB
AE = EC
kl
DE//BC
Chứng minh: sgk
?3
Trên hình 33. DE là đường trung bình
Vậy BC = 2DE = 100m
3. Củng cố: (13’)
20/79sgk
- Gv: dựa vào hình vẽ, hãy cho biết đề bài cho những gì? yêu cầu làm gì?
- Gọi 1 Hs lên viết gt, kl
Gt
có
K: trung điểm AC
IB= 10cm
Kl
AI= ?
Tam giác ABC có mà và ở vị trí đồng vị
=> IK // BC
Mặt khác KA = KC = 8
IA = IB = 10cm
21/79sgk (Hs nhìm hình vẽ trả lời miệng)
Do C là trung điểm OA, D là trung điểm OB
CD là đường trung bình
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài và làm bài tập 22sgk/80; 38,39/64sbt
Đường trung bình của hình thang có khác gì đường trung bình của tam giác?
Ngày soạn: 08/09/2008
Tiết 6: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH
CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
I. Mục tiêu bài học:
Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của hình thang
Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của hình thang, để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị của GV-HS:
Gv: phấn màu, thước, bảng phụ h39,h40, h44
Hs: kiến thức đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Thế nào là đường trung bình của tam giác. Phát biểu định lý 1 và 2 về đường trung bình của tam giác. Vẽ hình
2. Bài mới:
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: định lý 3:
? 4 (hs vẽ hình theo mẫu của gv) Dự đoán I là trung điểm của AC, F là trung điểm BC
- Gv: Phát biểu dự đoán trên thành định lý.
- Hs: viết gt, kl của đlý và dựa vào định lí 1 để chứng minh
- Gv: giới thiệu hình 38, điểm E và F trong hình là gì?
- Hs: E là trung điểm AD, F là trung điểm BC
- Gv: giới thiệu đường trung bình của hình thang.
Mỗi tam giác có 3 đường trung bình, mỗi hình thang có bao nhiêu đường trung bình?
Hoạt động 2: định lí 2 (14’)
- Hs đọc định lí 2
- 1 Hs viết gt, kl
- Gv hướng dẫn Hs chứng minh định lý
Gọi K là giao điểm của AF và DC
(g-c-g)
AE = FK; AB = CK
Tam giác ADK có E; F lần lượt là trung điểm của AD và AK nên EF là đường trung bình
EF // DK
(tức là EF // AB và EF // CD)
Và
2. Đường trung bình của hình thang
Định lý 3:
ABCD là hình thang
(đáy AB, CD)
GT AE = ED
EF // AB
EF // CD
KL BF = FC
Định nghĩa:
EF là đường trung bình của hình thang ABCD
Định lý 2:.
Ht ABCD (AB//CD)
GT AE = ED; BF = FC
KL EF // AB; EF // CD
3. Củng cố: (12’)
23/80gk
- 1 Hs lên viết gt, kl
- 1 Hs lên trình bày bài
=> MNQP là hình thang
Mặt khác I là trung điểm của MN
=> K là trung điểm của PQ (đl3)
=> x= KQ= PK= 5dm
?5
- Gv: đề bài cho biết gì? yêu cầu gì?
- Hs: Cho B là trung điểm AC; AD, BE, CH cùng vuông góc với DH;
AD= 24m, BE= 32m. Tính CH
- 1 Hs lên bảng viết giả thiết, kết luận
- 1 Hs lên bảng trình bày
- Gv: yêu cầu Hs phải giải thích vận dụng định lí nào?
=> ACHD là hình thang
Mặt khác B là trung điểm của AC
=> E là trung điểm của DH (đl3)
=> BE là đường trung bình của hình thang ACHD
=>
Vậy x = 40
4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài, làm các bài tập 24-28/80sgk
Chuẩn bị tiết luyện tập
Ngày soạn: 14/09/2008
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế.
Hứng thú và yêu thích môn học
II. Chuẩn bị của GV-HS:
Gv: phấn màu, bảng phụ h45/80sgk
Hs: bài tập đã chuẩn bị
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Phát biểu định lý 3, 4 về đường trung bình của hình thang. Vẽ hình
Bài 26/80sgk (tính x)
AB//EF => ABFE là hình thang
C là trung điểm của AE, D là trung điểm của BF nên CD là đường trung bình của hình thang ABFE
=>
Khoảng cách từ trung điểm C của AB
đến đường thẳng xy bằng:
2. Bài mới:
Hoạt động của gv- hs
Ghi bảng
26/80sgk (bảng phụ)
- Gv: Đã có x= 12 làm sao tính y?
- Hs: CDHG là hình thang và EF là ĐTB
27/80sgk(15’)
- 1hs vẽ hình và viết gt, kl
- Gv: Bài toán cho nhiều trung điểm thường ta nghĩ ngay đến kiến thức gì có thể áp dụng?
- Hs: sử dụng định lý về ĐTB của tam giác.
- Gv: ở lớp 7 các em đã học bất đẳng thức trong hình học? Hãy nhắc lại?
- Hs: Nhắc lại BĐT tam giác
- 1 Hs lên bảng trình bày
25/80sgk(10’)
Nếu AB// CD, chứng minh E, F, K thăûng hàng và EF = EK+ KF
28/80sgk
a) Dựa vào định lí đã học chứng minh K, I là trung điểm của AC, BD
b) Tính EI, IK dựa vào ĐTB của tam giác, IK dựa vào ĐTB hình thang
28/80sgk
26/80sgk
CD//GH=> CDHG là hình thang
EF là ĐTB của hthang CDHG
27/80sgk
Gt
Kl
a) ss EK và CD ; KF và AB
b)
a/ Tam giác ADC có:
E, K lần lượt là trung điểm của AD và AC
nên EK là đường trung bình
Tam giác ADC có:
K, F lần lượt là trung điểm của AC và BC
nên KF là đường trung bình
b/ Ta có: EF (bất đẳng thức )
EF
Mở rộng thành bt 25/80sgk
EF=EK+KF
EF // CD
KF // CD
Qua F có FE và FK cùng song song với CD nên theo tiên đề Ơclit E, F, K thẳng hàng
3. Củng cố: ghép trong luyện tập
4. Hướng dẫn về nhà: (5’)
- Tự ôn lại các bài toán dựng hình đã biết ở lớp 6, 7:
Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước
Dựng một góc bằng một góc cho trước
Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
Dựng tia phân giác của một góc cho trước.
Qua một điểm cho trước dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
Dựng tam giác biết ba cạnh, biết hai cạnh và góc xen giữa, biết một cạnh và hai góc kề.
- Xem trước bài “Dựng hình thang”, chuẩn bị thước thẳng, thước đo góc, compa
Ngày soạn: 15/09/2008
Tiết 8: DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
I. Mục tiêu bài học:
Học sinh biết dùng thước và compa để dựng hình, chủ yếu là dựng hình thang theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh.
Tập cho học sinh biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn luyện khả năng suy luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng hình vào thực tế.
II. Chuẩn bị của GV-HS:
Gv: thước, compa
Hs: thước, compa
III. Tiến trình dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra thước và compa của hs
2. Bài mới:
Hoạt động của gv- Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: giới thiệu bài toán dựng hình (3’)
- Gv: có thước và compa em có thể vẽ được những gì?
Hoạt động 2: nhắc lại các bài toán dựng hình đã biết: (bảng phụ) (10’)
Giới thiệu các bài toán dựng hình đã biết.
Gv dựng một số bài cơ bản
- Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước.
- Dựng một góc bằng một góc cho trước.
- Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
- Dựng tia phân giác của một góc cho trước.
- Qua một điểm cho trước dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
- Dựng tam giác biết ba cạnh, biết hai cạnh và góc xen giữa, biết một cạnh và hai góc kề.
Hoạt động 3: Dựng hình thang: (17’)
Vd:
- Hs đọc yêu cầu vd
- Gv vẽ phác một hình thang và điền đầy đủ các giá trị đã cho vào hình vẽ, phân tích bài toán bằng các câu hỏi:
- Tam giác nào có thể dựng được ngay? ()Vì sao? (biết hai cạnh và góc xen giữa).
- Sau đó dựng tiếp cạnh nào ? (dựng tia Ax // DC).
- Điểm B cần dựng phải thỏa điều kiện gì ? (thuộc tia Ax và cách A một khoảng bằng 3cm)
Giải thích vì sao hình thang vừa dựng thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
* Gv nhấn mạnh cho Hs biết: bài toán dựng hình có 4 bước nhưng trình bày 2 bước là cách dựng và chứng minh
Bài toán dựng hình:
Các bài toán dựng hình đã biết:
sgk
Dựng hình thang:
Ví dụ: Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, đáy CD = 4cm, cạnh bên AD = 2cm,
Giải
Cách dựng
Dựng tam giác ACD có , DC = 4cm, DA = 2cm
Dựng tia Ax // CD (tia Ax và điểm C nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ AD)
Dựng đường tròn tâm A bán kính 3cm, cắt tia Ax tại B.
Nối B, C
Chứng minh
ABCD là hình thang vì AB // CD
Hình thang ABCD có CD = 4cm, , AD = 2cm, AB = 3cm nên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
3. Củng cố:
29/83sgk
- Gv yêu cầu Hs vẽ hình (xem như đã dựng được và điền các giá trị đã biết vào hình vẽ). Hs phân tích để tìm ra cách dựng
- Gọi 1 Hs lên trình bày
Cách dựng:
- Dựng đoạn thẳng BC= 4cm
- Dựng góc CBx bằng 650
- Dựng
Chứng minh
có , thoả mãn đề bài
31/83sgk
- Gv yêu cầu Hs vẽ hình (xem như đã dựng được và điền các giá trị đã biết vào hình vẽ). Hs phân tích để tìm ra cách dựng
- Gọi 1 Hs lên trình bày
Cách dựng:
- Dựng tam giác ADC biết 3 cạnh
- Dựng tia Ax//DC (Ax và C nằm cùng phía đối với AD)
- Trên Ax dựng AB= 2 cm
- Nối B, C
Chứng minh:
Ax//DC=> AB// Dc => ABCD là hình thang. HÌnh thang ABCD có AB= AC= 2cm; DC= 4cm; AC= 4cm thoả mãn đề bài
4. Hướng dẫn v
File đính kèm:
- hinhhoc82cottiet 110gv htxhuyen.doc