Giáo án hình 8 từ tiết 33 đến tiết 48

I . Mục tiêu :

1. Kiến thức : Hs nắm được công thức tính diện tích hình thang. Hs tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học

2. Kĩ năng :Hs vẽ được hình bình hành hay HCN có diện tích bàng diện tích của một hình bình hành cho trước. C/M được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành

3.Thái độ : Hs làm quen với phương pháp đặc biệt hoá

II . Chuẩn bị :

GV : thước, pê ke, compa

HS : thước, ê ke, compa bảng con

III . Tiến trình dạy học :

1. Ổn định lớp : 1’

2. Kiểm tra bài cũ : ( Không kiểm tra )

3. Bài mới

* Đặt vấn đề :GV : Ta đã nắm chắc về công thức tính diện tích tam giác . Vậy từ công thức tính diện tích , có tính được diện tích hình thang hay không? Hôm nay chúng ta nghiên cứu vấn đề này.

 

doc44 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 797 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình 8 từ tiết 33 đến tiết 48, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn : 26/12/2011 Tiết 33 Ngày dạy : 27/12/2011 §4.DIỆN TÍCH HÌNH THANG I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hs nắm được công thức tính diện tích hình thang. Hs tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học 2. Kĩ năng :Hs vẽ được hình bình hành hay HCN có diện tích bàng diện tích của một hình bình hành cho trước. C/M được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành 3.Thái độ : Hs làm quen với phương pháp đặc biệt hoá II . Chuẩn bị : GV : thước, pê ke, compa HS : thước, ê ke, compa bảng con III . Tiến trình dạy học : Ổn định lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ : ( Không kiểm tra ) Bài mới * Đặt vấn đề :GV : Ta đã nắm chắc về công thức tính diện tích tam giác . Vậy từ công thức tính diện tích , có tính được diện tích hình thang hay không? Hôm nay chúng ta nghiên cứu vấn đề này. Hoạt đông của GV và HS Nội dung GV : Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang ntn? Có thể dùng công thức tính diện tích tam giác ? Cho hs làm bt ?1 sgk GV : Cho hs làm bt ?1 sgk Dùng tính chất về diện tích đa giác tìm SABCD? Tính SACD, SABC? HS : chứng minh Với AH=h, AB=b, CD=a Ta có Hs nêu công thức GV : Đôí với hình bình hành nó cũng là một hình thang với 2 đáy bằng nhau. Dựa vào công thức tính diện tích hình thang vừa học để chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành? HS : Hs hình bình hành ABCDAB=CD=a Do đó áp dụng công thức tính diện tích hình thang Ta có Hs nêu công thức tính diện tích hình bình hành GV : Giới thiệu phương pháp đặc biệt hoá trong chứng minh -Ap dụng cho hs đọc bài toán sgk GV : Để 2 hình chữ nhật và tam giác có đường thẳng bằng nhau : Muốn chọn cạnh b làm đáy thì chiều cao tam giác phải bằng bao nhiêu ? (tương ứng) HS : Nếu chọn cạnh b làm đáy thì chiều cao h tương ứng là h=2a GV : Muốn chọn cạnh a làm đáy thì chiều cao tam giác phải bằng bao nhiêu ? HS : nếu chọn cạnh a làm đáy thì chiều cao h tương ứng là h=2b GV : Tương tự HS : Để hình bình hành có diện tích bằng 2 diện tích hình chữ nhật Nếu chọn cạnh a thì chiều cao tương ứng =1/2b Nếu chọn cạnh b chiều cao tương ứng =1/2a 1)Công thức tính diện tích hình thang: 2)Công thức tính diện tích hình bình hành : 3)Ví dụ: 4.Củng cố : –Nắm 2 công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành –Làm bt 27,30sgk Bài 27: hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có đáy chung là AB và có chiều cao bằng nhau.Vậy chúng có đường chéo bằng nhau Bài 30: 5.Hướng dẫn về nhà : - Xem kĩ 2 công thức tính diện tích hình thang và hình bình hành -Làm bt: 26,28,29,31 sgk - Tiết sau diện tích hình thoi. Xem lại diện tích tam giác, diện tích đa giác. Tuần 20 Ngày soạn : 27/12/2011 Tiết 34 Ngày dạy : 28/12/2011 §5.DIỆN TÍCH HÌNH THOI I . Mục tiêu : 1.Kiến thức : Hs nắm được 2 cách tính diện tích hình thoi, nắm được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính đường thẳng của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc. 2. Kĩ năng : Hs biết vẽ hình thoi một cách chính xác. 3. Thái độ :Hs phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi. II . Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ về một số hình bài 32,33,34 sgk, bài toán ví dụ sgk, thước, ê ke - HS : thước, ê ke III. Tiến trình dạy học : Ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : HS : Nêu công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. Làm bt 29/ sgk. 3. Bài mới : * Đặt vấn đề : Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu công thức tính diện tích một tứ giác còn lại đó là diện tích hình thoi Hoạt động của GV và HS Nội dung GV : Tính diện tích hình thoi theo đường chéo vuông góc như thế nào? Cho làm bt ?1 (sgk) Hs : thấy được SABCD=SABC + SADC GV : Yêu cầu tính SABC , SADC , SABCD . HS : SABC =AC.BH SADC=AC.DH SABCD=AC.BH+AC.DH =AC.(BH+DH)=AC.BD GV : Cho hs phát biểu cách tính diện tích một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc HS : Phát biểu - Cho hs làm bt ?2 sgk ?3 sgk HS : Thực hiện GV : Cho hs thành lập công thức tính diện tích hình thoi ( Hình thoi có hai đường chéo vuông góc) HS : Trả lời chọn một cạnh làm đáy và vẽ đường cao tương ứng SABCD=AC.BD=CD.BH Với AC=d1, BD=d2 SABCD=d1.d2 GV : Cho hs quan sát ví dụ Bài toán (sgk) Tứ giác MENG hình gì? Vì sao? Hs : trình bày cách chứng minh Dựa vào đường trung bình trong tam giác Chứng minh ME=NGMENG hình bình hành Sử dụng tính chất đường chéo hình thang cân Chứng minh Vậy MENG là hình thoi Tính MN=(AB+CD)=(30+50)=40(m) Tính EG= Vậy SMENG=MN.EG=40.20=400(m2) 1)Cách tính diện tích một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc: 2)Công thức tính diện tích hình thoi: 3)Ví dụ: (sgk) 4. Củng cố : -Cho hình thoi ABCD cạnh dài 2cm. Có Â=600. Diện tích hình thoi ABCD là Acm2 B.2cm2 C.4cm2 D.4cm2. -Diện tích hình vuông ABCD là A.AB2 B.AC.BD C.AC2 D.Câu A và C đúng -Nhắc lại công thức tính diện tích tứ giác có 2 đường chéo vuông góc diện tích hình thoi-Làm bt 33 sgk IN=NQ 5. Hướng dẫn về nhà : - Nắm chắc các công thức Làm bt 32/128 Sgk -Chuẩn bị các bài tập 34,35/ 128,129 sgk Tuần 20 Ngày soạn : 28/12/2011 Tiết 35 Ngày dạy : 29/12/2011 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : 1. Kiến thức :Thông qua bài tập , củng cố hs được khắc sâu cách tính diện tích của một số hình đã biết 2. Kĩ năng : Có kĩ năng nắm bắt được công thức hoặc hoặc vẽ hình để đưa về dạng vận dụng công thức 3. Thái độ : Rèn luyện tính tập trung , chính xác . II . Chuẩn bị : - GV : Sgk , Sbt , thước , bài tập - HS : Chẩn bị ôn lí thuyết , bài tập III . Tiến trình bài dạy : 1Ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra: HS : Viết công thức tính diện tích hcn , tam giác , hình thang , hình thoi . 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV : Cho hs làm bài 24 / 123 Sgk Gọi hs đọc đề bài HS : Đọc đề bài GV : Gọi 1 hs vẽ hình , nêu gt – kl HS : Thực hiện GV : Cho làm bài 35 / 129 Sgk Gọi hs đọc đề bài - vẽ hình GV : Hướng dẫn : kẽ BH ^ AD . Tính BH. ( Sử dụng công thức tính diện tíc hình bình hành ) HS : Thực hiện GV : Nhận xét – củng cố Bài 24 / 123 Sgk GT Cho tam giác cân b : cạnh bên a : Cạnh đáy KL Tính S Gọi h là chiều cao của tam giác cân có đáy là a và cạnh bên là b Theo định lí Pitago , ta có : h2 = b2 - = Nên S = Bài 35/129(Sgk) GT Hình thoi ABCD AB = 6cm , = 600 KL SABCD = ? vuông có cạnh AB=6cm và OB=3cm OA2=AB2-OB2=36-9=27 OA= => SABCD= 4. Củng cố : - Nhắc lại các công thức tính diện tích và xem lại các bài tập đã làm 5. Hướng dẫn về nhà : - Tiếp tục học các công thức và lí thuyết Sgk kết hợp bài tập đã làm ở ghi - Chuẩn bị đọc trước và nghiên cứu kĩ bài “Diện tích đa giác” Tuần 21 Ngày soạn : 02/01/2012 Tiết 36 Ngày dạy : 03/01/2012 §6.DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hs nắm vững công thức tính diện tích đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang 2. Kĩ năng : Hs biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích. Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi đo vẽ tính II . Chuẩn bị của GV và HS: -GV : Thước có chia khoảng, ê ke, compa, bảng phụ vẽ hình 151 sgk có chia ô vuông(có thể ít ô vuông lại -HS : Thước có chiakhoảng, ê ke, compa, máy tính III. Tiến trình dạy học : 1Ổn định lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ : 5’ HS : Nhắc lại công thức tính diện tích của tam giác, hình vuông, hình thang GV : Nhận xét – đánh giá Bài mới : Đặt vấn đề : 2’ Đối với một số đa giác bất kì có nhiều cạnh không rơi vào những dạng hình đặc biệt đã có công thức để tính ta phải thực hiện tính diện tích bằng cách nào? Hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu vấn đề này. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 :Cách tính diện tích đa giác: 12’ GV : đưa ra một số hình đa giác có 5 cạnh: ABCDE Cho hs tìm cách tính diện tích từng hình đa giác? Có mấy cách để tính được diện tích từng hình đa giác? Bằng cách nào? vì sao? Hs: vì không có công thức tính diện tích một đa giác có nhiều cạnh bất kì nên ta phải dựa vào các công thức tính diện tích của các hình đa giác đã học Hoạt động 2 :Ví dụ .15’ GV : Dùng bảng phụ chia ít ô vuông lại cho hs dễ trông thấy và tính toán Cho hs tính SABCDEGHI HS : -Hs phân ra từ đa giác ABCDEGHI thành 3 hình Hình AIH: SAIH= ½ .7.3= 21/2 (cm2) Hình chữ nhật ABGH: SABGH= 4.7= 28 (cm2) Hình thang vuông CDEG: SCDEG= ½ .(3+5).2=8 (cm2) Do đó SABCDEGHI=SAHI+SABGH+SCDEG =10,5+28+8=46,5(cm2) 1)Cách tính diện tích đa giác: -Qui về việc cách tính diện tích các tam giác (h1,h2) -Có thể chia thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông(h3) 2)Ví dụ : (sgk) 4 . Củng cố : 10’ -Nhắc lại cách tính một đa giác bất kì . Làm bt 38sgk Con đường hình bình hành EBGF có: SEBGF=50.120=6000(m2) Đám đất ABCD có: SABCD=150.120=18000(m2) Diện tích phần còn lại:18000-6000=12000(m2) 5 .Hướng dẫn về nhà : 2’ -Nghiên cứu cách tính diện tích một đa giác bất kì: dùng tổng hiệu các diện tích hình đa giác đã học . - Nắm kĩ cách trình bày - Làm tiếp bt 39,40 sgk - Chuẩn bị đọc trước chương III với bài đầu tiên “Định lí TaLet trong tam giác” Tuần 21 Ngày soạn : 03/01/2012 Tiết 37 Ngày dạy : 04/01/2012 §1 .ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC I. Mục tiêu : - HS nắm vững định nghĩa về tỉ số 2 đoạn thẳng, về đoạn thẳng tỉ lệ. Nắm vững nội dung định lý Talét (thuận), vận dụng định lý vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau. - Rèn kỹ năng vận dụng định lý Talét vào bài tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. II . Chuẩn bị của Gv và HS : - GV : Bảng phụ vẽ hình 3 sgk, thước, ê ke, compa - HS : thước, ê ke, compa III . Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : ( Không kiểm tra ) 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Tỉ số của 2 đoạn thẳng. 12’ GV: Ở lớp 6, ta đã nói đén tỉ số của 2 số. Đối với 2 đoạn thẳng ta cũng có khái niệm về tỉ số. Vậy tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì ? Cho HS làm ?1 cho HS tiếp cận với định nghĩa bằng cách tính tỉ số của các đoạn thẳng cho trước. Hs : thực hiện AB=3cm, CD=5cm Do đó EF=4dm, MN=7dm Do đó GV : Yêu cầu nêu định nghĩa HS : Nêu định nghĩa GV : Cho hs làm 2 ví dụ gv đưa ra Gv: tỉ số của 2 đoạn thẳng có phụ thuộc vào đơn vị đo hay không? Nêu chú ý HS : Nêu: tỉ số của 2 đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo Hoạt động 2 : Đoạn thẳng tỉ lệ.10’ Gv giới thiệu mục 2 đoạn thẳng tỉ lệ Cho hs làm bài ?2 sgk HS : GV : Giới thiệu định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ Hoạt động 3 : Định lý Ta-lét trong tam giác.15’ GV : Làm bài ?3 sgk Hs : thực hiện giải bài ?3 sgk Tính GV : Cho hs đọc hướng dẫn sgk Điều này chính là định lí mà nhà toán học Thales tìm ra HS : Phát biểu định lí Talet GV : Giới thiệu nhà toán học Thalets Cho hs làm bt áp dụng HS : dùng định lí Ta let viết hệ thức có liên quan đến độ dài x từ đó dùng tính chất tỉ lệ thức tìm x 1)Tỉ số của 2 đoạn thẳng: a/Định nghĩa: (sgk) Tỉ số của 2 đoạn thẳng AB và CD kí hiệu b/Ví dụ: Nếu AB=200cm, CD=300cm thì AB=2m, CD=3m thì Chú ý sgk 2)Đoạn thẳng tỉ lệ: *Định nghĩa:sgk AB và CD tỉ lệ: A’B’ và C’D’ hay 3)Định lí Talet trong tam giác: *Định lí Talet : sgk ABC, B’C’//BC (B’AB,C’AC GT KL Ví dụ : tính độ dài x trong hình DEF có MN//EF Theo định lí Talet ta có hay 4 .Củng cố : 5’ - Làm bt 3sgk Chọn CD làm đơn vị độ dài của AB và ‘B’ ta có 5 . Hướng dẫn về nhà : 2’ - Nắm chắc định lí Talet Biết cách thiết lập 3 cặp cạnh tỉ lệ - Làm bt 3,4,5 sgk Vận dụng tính chất tỉ lệ thức -Tiết sau: Định lí đảo và hệ quả của định lí Talet -Mang theo dụng cụ học tập: thước, êke, compa Tuần 21 Ngày soạn : 04/01/2012 Tiết 38 Ngày dạy : 05/01/2012 §2.ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALET I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hs nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Talet. Vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. Hiểu được chứng minh hệ quả của định lí Talet 2. Kĩ năng : Qua mỗi hình vẽ hs viết được tỉ lệ thức hoặc dãy tỉ só bằng nhau 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác II . Chuẩn bị của GV và HS : - GV : Bảng phụ vẽ hình 11,12,13, thước, êke, compa - HS : thước, êke, compa III . Tiến trình dạy học : 1. Ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS : Phát biểu định lí Talet ABC lấy MAB với AM=5cm, MB=6cm. Vẽ MN//BC(NAC), biết AN=7,5cm. Tính NC? GV : Nhận xét – đánh giá 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Định lí đảo. 14’ Gv : cho bài ?1 sgk Thực hiện từng câu theo yêu cầu Hs thực hiện Vậy ABC:B’C’’//BC : hay AC’ và AC’’ đều thuộc tia AC có: AC’=AC’’=3cm GV : rút ra định lí đảo ? HS : Trả lời GV : Vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận Nêu chú ý ở định lí thuận thì hệ số B’C’// BC rút ra 3 hệ thức như sgk, nhưng ở định lí đảo chỉ cần một hệ thức xãy ra thì kết luận được B’C’// BC GV : Cho hs giải bài ?2 sgk HS : 2 cặp DE//BC , EF//AC BDEF hình bình hành vì DE//BF , EF//BD mà BF=DE(BDEF hbh) Hoạt động 2 : Hệ quả của định lí Talet. 15’ GV : Giới thiệu hệ quả của định lí Talet Gv đưa ra trường hợp B’C’//BC rồi cho hs rút ra được hệ thức nào? Hs : Gv : đưa ra vấn đề để có Để có thể áp dụng định lí Talet coi AB là đáy của ABC ta kẻ thêm đường phụ nào? HS : Kẻ thêm C’D//AB Gv : đưa ra các trường hợp trong phần chú ý: h11 để hs quan sát và tự viết ra các tỉ lệ thức hoặc dãy số bằng nhau Cho hs làm bài ?3 sgk treo bảng phụ hình 12 HS : dựa vào các trường hợp đặc biệt Viết ra được a/ABC:DE // BC : hay b/ABC:MN//BQ: hay c/ABC:AB//CD (cùngEF): hay 1)Định lí đảo: *Định lí đảo: sgk 2)Hệ quả của định lí Talet: sgk Chú ý: 4 . Củng cố : 7’ - Nhắc lại định lí đảo và hệ quả định lí Talet –Làm bt 6 sgk a/ Ta có: vì nên =>PM//BC b/ =>A’’B’’//A’B’(cặp góc so le trong)=>AB//A’B’//A’’B’’ -Cho hình với MN//PQ. Độ dài y là (đơn vị cm) A.1,5 B.1,8 C.1,6 D.1,7 A. đúng 5 . Hướng dẫn về nhà : 2’ - Nắm kĩ bài học: định lí đảo và hệ quả Talet - Làm các bt 7,8,9 / 62,63 sgk - Chuẩn bị các bài tập luyện tập tiết sau luyện tập Tuần 22 Ngày soạn : 09/01/2012 Tiết 39 Ngày dạy : 10/01/2012 LUYỆN TẬP I .Mục tiêu 1. Kiến thức : Giúp HS củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lí Ta-lét (thuận và đảo) để giải quyết những bài toán cụ thể, từ đơn giản đến hơi khó. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức. 3. Thái độ : Qua những bài tập liên hệ với thực tế, giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học. II . Chuẩn bị của Gv và HS : - GV : Bảng phụ vẽ hình 18,19sgk, thước, ê ke, compa - HS : thước, ê ke, compa, bảng con III . Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định lớp : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ Phát biểu định lí đảo Talet. - Hệ quả Talet Làm bài 9 sgk GV : Nhận xét – đánh giá 3. Bài mới : 34’ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV : Chúng ta cùng nhau giải quyết một số bt liên quan đến định lí Talet, định lí đảo, hệ quả Talet GV : Cho hs đọc bài 10/63 sgk Vẽ hình , Sử dụng hệ quả của định lí Talet trong các tam giác nào? Vì sao? HS : Hs sử dụng được hệ quả của định lí Talet trong các có H’B’//HB => => (tính chất dãy tỉ số bằng nhau) đpcm GV : Sử dụng tính chất nào để rút ra được: ? HS : dùng kiến thức câu a/ và giả thiết AH’=AH GV : So sánh diện tích 2: A’B’C’ và ABC Dựa vào đâu? HS : Dùng công thức tính diện tíchAB’C’ và ABC GV : Lập tỉ số diện tích Tính diện tích AB’C’ khi biết được SABC HS : Lập tỉ số: ta có D=S=67,5cm2 GV : Cho hs chép bt 2 Vẽ hình , Ghi giả thiết kết luận HS : lên bảng vẽ hình ghi giả thiết kết luận GV : Dùng dấu hiệu nào để nhận biết 2 đường thẳng song song? HS : Các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song -Cặp góc so le trong, đồng vị bằng nhau -Cặp góc trong cùng phía bù nhau -Đường trung bình trong -Cùng với đường thẳng thứ 3 -2 cạnh đối của các tứ giác đặc biệt -Đảo định lí Talet GV : Sử dụng định lí đảo Talet để chứng minh:MN //BC Ta dùng những cặp đoạn thẳng tỉ lệ nào? HS : Hs có thể dùng ... GV : gọi hs chứng minh , gv nhận xét – đánh giá 1/Bài 10/ 63 sgk a/B’C’BC Ap dụng hệ quả định lí Talet Hay b/AH’=AH(gt) Do đó Gọi S,S’ lần lượt là diện tích các tam giác ABC, AB’C’ 2/Cho ABC cân tại A, 2 đường cao BM,CN Chứng minh MN // BC GTABC cân tại A, BMAC, CNAB KL MN//BC C/m: (cạnh bù+ góc nhọn) Vậy MN//BC (đảo định lí Talet) 4 . Củng cố :2’ -Chú ý định lí đảo của định lí Talet dùng để chứng minh 2 đường thẳng song song -Dùng hệ quả của định lí Talet. Quan hệ 3 cạnh của 2 tam giác sử dụng hợp lí để tính 5 . Hướng dẫn về nhà:2’ -Xem lại các bài tập vừa làm và nắm chắc cách sử dụng và trình bày hợp lí, chặt chẽ logic -Làm tiếp các bt: 11, 13, 14 sgk -Chuẩn bị tiết sau: Tính chất đường phân giác của tam giác. - Mang theo thước chia khoảng, compa Tuần 22 Ngày soạn : 10/01/2012 Tiết 40 Ngày dạy : 11/01/2012 §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng vận dụng linh hoạt định lý vào giải bài tập. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: - Gv: Giáo án, SGk, các hình 20,21 trong Sgk - Hs : Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài mới. III. Tiến trình dạy học : Ổn định, kiểm tra sĩ số : 1’ Kiểm tra bài cũ : ( không kiểm tra ) Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Định lí. 20’ Làm ?1 Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 6cm,  = 1000. Dựng đường phân giác AD của  và đo độ dài DB, DC rồi so sánh tỉ số GV : Chỉ vào hình vẽ nói: nếu AD là phân giác của  thì ta sẽ có điều gì ? Đó là nội dung bài học hôm nay. GV : KTBC chính là ?1, cho Hs cả lớp làm rồi so sánh các tỉ số HS : HS kết luận: GV : đặt vấn đề: đường phân giác của 1 góc trong tam giác chia cạnh đối diện với góc đó thành 2 đoạn theo tỉ lệ nào ? HS trả lời: GV cho HS đọc nội dung định lý SGK/65 HS đọc nội dung định lý SGK/65 Gv vẽ hình và tóm tắt định lý. Hướng dẫn HS chứng minh bẵng các dựng thêm hình để vận dụng hệ quả của định lý Talét. HS trình bày c/m định lý: Qua B kẻ BE // AC cắt AD tại E Khi đó (SLT) => DABE cân => AB = BE áp dụng hệ quả của định lý Talét ta có: hay Hoạt động 2 : Chú ý.15’ GV: nếu AD là phân giác ngoài của  thì định lý còn đúng hay không HS đọc nội dung chú ý SGK trang 66. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2, ?3 SGK. Nhóm 1,2: ?2 Nhóm 3,4: ?3 HS hoạt động nhóm làm ?2, ?3 SGK. GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giác bài làm của từng nhóm. 1 . Định lý: ?1 * Định lí : (SGK/ 65) GT: ABC, AD là phân giác của góc BAC KL: Chứng minh: (SGK/ 66) 2.Chú ý: * Chú ý :Định lý vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác ?2 ?3 4. Củng cố: 7’ Bài 15/67 SGK: a) Có AD là phân giác  b) Có PQ là phân giác góc P => 6,2x = 8,7(12,5 – x) =>6,2x + 8,7x = 8,7.12,5 => x ==> x - Nhắc lại lí thuyết vừa học 5. Hướng dẫn về nhà :2’ - Học thuộc định lý phân giác của một góc. - Làm bài tập 17, 18 /68 SGK. - Chuẩn bị các bài tập 19, 20/68 SGK. Tuần 22 Ngày soạn : 11/01/2012 Tiết 41 Ngày dạy : 12/01/2012 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS nắm vững hơn tính chất đường phân giác của tam giác. 2. Kĩ năng :Rèn luyện kỹ năng vận dụng định lý giải bài tập, rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và Hs : - Giáo viên : Bảng phu. - Học sinh : Dụng cụ học tập. III . Tiến trình dạy học : Ổn định, kiểm tra sĩ số : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ HS : Phát biểu định lý tính chất đường phân giác của tam giác. Áp dụng: làm bài tập 15a/68 SGK. GV : Nhận xét – đánh giá 3 . Bài mới : 33’ Hoạt động của GV và HS Nội dung GV : Cho làm bài 15b/68 SGK gọi HS lên bảng giải HS : Thực hiện GV : Gọi hs cả lớp nhận xét HS : Nhận xét GV : Cho làm bài 19/68 SGK Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt GT, KL và vẽ hình HS : đọc đề bài, tóm tắt GT, KL và vẽ hình. GV : Để c/m ta phải làm gì ? HS : Tạo ra một tam giác mới có các đoạn thẳng tỉ lệ để c/m GV : Gọi hs thực hiện GV : Nhận xét – củng cố GV : Cho làm bài 20 / 68 Sgk C/m: OE = OF Muốn c/m OE = OF ta phải c/m điều gì ? Tìm mối liên hệ: và vận dụng hệ quả của định lý talét vào DAOB và tính chất của tỉ lệ thức để tìm mối quan hệ. GV gọi HS lên bảng chứng minh. HS : trình bày chứng minh: GV : Nhận xét – củng cố Bài 15b/68 Sgk Vì PQ là phân giác của góc P Nên 6,2x = 8,7.12,5 – 8,7x x = Bài : 19/68 SGK Kẻ đường chéo AC cắt EF tại O A B a E Ta có: EO // DC (gt) (định lý Talét trong DADC) (định lý Talét trong DCBA) Bài (20/68 SGK) A B F C D E O Ta có: (1) (hệ quả đlý Talét trong DADC) (2) (hệ quả đlý Talét trong DBDC) mà AB // CD nên hay từ (1), (2), (3) hay OE = OF 4 . Củng cố: 2’ - Củng cố các bài tập vừa làm 5. Hướng dẫn về nhà : 3’ - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 21 /68 SGK. - Khái niệm 2 tam giác đồng dạng. D C B A E F O * Bài tập ra thêm: Cho hbh ABCD, phân giác  cắt đường chéo BD tại E và phân giác góc B cắt đường chéo AC tại F. Chứng minh: EF // AB. Hướng dẫn: ( áp dụng định lý đảo của định lý Ta lét) Tuần 23 Ngày soạn : 30/01/2012 Tiết 42 Ngày dạy : 31/01/2012 §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS nắm vững đinh nghĩa về 2 tam giác đồng dạng, tỉ số đồng dạng. Hiểu được các bước chứng minh định lý trong tiết học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nhận biết 2 tam giác đồng dạng và chứng minh định lý. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS : - Giáo viên : Bảng phụ, bộ tranh vẽ hình đồng dạng. - Học sinh : dụng cụ học tập. III . Tiến trình dạy học : Ổn định, kiểm tra sĩ số : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 6’ Cho DABC có  = 900, AB = 12cm, AC = 16cm, đường phân giác của  cắt BC tại D. Tính BC, BD, DC ? GV : Nhận xét – đánh giá 3 . Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tam giác đồng dạng. 15’ GV : Trong thực tế, ta thường gặp một số hình có hình dạng giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau. Những hình như thế gọi là hình đồng dạng. ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng… GV : đưa ra tranh các hình đồng dạng HS : quan sát các hình đồng dạng GV : Giới thiệu các hình đồng dạng Ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng Hs tự nhận xét GV : đưa hình vẽ 29 sgk Làm ?1 Cho hs trả lời ?1 sgk HS : quan sát hình 29 sgk Nên A = A’ ; B = B’ ; C = C’ GV : giới thiệu định nghĩa 2 tam giác đồng dạng Nêu kí hiệu, cách đọc, cách viết HS : đọc định nghĩa sgk GV : Cho hs làm bài ?2 sgk HS : Trong ?1 tỉ số đồng dạng K= ½ ABC#A’B’C’ =>Tỉ số đồng dạng Gv ghi bảng 3 tính chất của tam giác đồng dạng HS : nêu tính chất của tam giác đồng dạng sgk Hoạt động 2: Định lí : 12’ GV : Cho hs đọc định lí sgk HS : đọc định lí sgk , vẽ hình ghi giả thiết kết luận GV : Để chứng minh AMN#ABC ta cần dấu hiệu nào (chỉ định) Dựa vào đâu? GV : Cho hs nêu 3 cặp góc tương ứng bằng nhau (chỉ định) Nêu 3 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ (chỉ định) HS : nêu được dựa vào định nghĩa 2 tam giác đồng dạng  chung, (đồng vị) ABC : MN//BC => GV : giới thiệu 2 trường hợp khác (có bài trước) 1) Tam giác đồng dạng: a/Định nghĩa: ?1 a/Định nghĩa: ( sgk ) ABC # A’B’C’ k là tỉ số đồng dạng b/Tính chất: Tc1:Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó Tc2: ABC#A’B’C’=>A’B’C’#ABC Tc3: ABC#A’B’C’ A’B’C’#A’’B’’C’’ => ABC#A’’B’’C’’ 2)Định lí: sgk KL AMN#ABC chứng minh sgk * Chú ý: 4. Củng cố : 8’ -Nhắc lại định nghĩa 2 tam giác đồng dạng, tính chất -Định lí Làm bt: 23 sgk:* Điền chữ Đ hoặc S vào các phát biểu sau a/Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau b/Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng a/Mđ đúng b/Mđ sai Bài 24 sgk: A’B’C’#A’’B’’C’’=>A''B''C''#ABC=> A’B’C’#ABC=> 5. Hướng dẫn về nhà : 3’ -Xem lại kiến thức cơ bản đã học -Chú ý lập tỉ số (tương ứng trước sau) -Làm bt 25,27sgk. Chuẩn bị các bài tập 27, 28 SGK. Tiết sau luyện tập Tuần 23 Ngày soạn : 31/01/2012 Tiết 43 Ngày dạy : 01/02/2012 LUYỆN TẬP I . Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hs vận dụng được 2 chiều của tam giác đồng dạng về dấu hiệu nhận biết 2 tam giác đồng dạng để giải toán 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng vẽ hình, quan sát hình viết chính xác các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và 2 tam giác đồng dạng dỉnh tương ứng 3. Thái độ :Rèn tính chính xác, nhanh gọn trong tính toán II . Chuẩn bị của Gv và HS : - GV : Vẽ trước hình bài 26, thước, compa - HS : thước, compa III . Tiến trình dạy học : Ổn định, kiểm tra sĩ số : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng ? HS1: Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng Định nghĩa: Tam giác A’B’C’ và tam giác ABC được gọi là đồng dạng với nhau. gọi là tỉ số đồng dạng. GV: Em hãy phát biểu định lí hai tam giác đồng dạng ? HS2: Phát biểu định lí Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho. - Gv : Nhận xét và cho điểm 3. Bài mới :33’ Hoạt động của Gv và HS Nội dung Bài tập 26 SGK. GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán sau đó vẽ hình tam giác ABC Chia AB thành 3 đoạn b

File đính kèm:

  • doctuan20-.doc