I/Mục tiêu
1.Kiến thức
HS củng cố lại những kiến thức cơ bản:
-Mệnh đề, phủ định của mệnh đề.
-Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ.
-Mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ.
-Tập hợp con, hợp, giao của 2 tập hợp , phần bù vủa tập hợp.
-Khoảng, đoạn, nửa khoảng.
-Số gần đúng, sai số, độ chính xác.
-Quy tròn số gần đúng dựa vào độ chính xác.
2.Kĩ năng
-Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận trong định lý toán học.
-Áp dụng các phép toán tập hợp vào tập hợp số. Biểu diễn trên trục số
-Biết tìm sai số, độ chính xác, quy tròn số.
3.Thái độ
-Tự giác tích cực trong học tập.
-Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán thực tế.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 10 - Bài Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn//
Trường trung học phổ thông Trần Hưng Đạo
Tổ: toán
Giáo viên : Lê Hải Trung
Bài soạn
Bài : Ôn tập
(tiết 7)
I/Mục tiêu
1.Kiến thức
HS củng cố lại những kiến thức cơ bản:
-Mệnh đề, phủ định của mệnh đề.
-Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, điều kiện cần, điều kiện đủ.
-Mệnh đề tương đương, điều kiện cần và đủ.
-Tập hợp con, hợp, giao của 2 tập hợp , phần bù vủa tập hợp.
-Khoảng, đoạn, nửa khoảng.
-Số gần đúng, sai số, độ chính xác.
-Quy tròn số gần đúng dựa vào độ chính xác.
2.Kĩ năng
-Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận trong định lý toán học.
-áp dụng các phép toán tập hợp vào tập hợp số. Biểu diễn trên trục số
-Biết tìm sai số, độ chính xác, quy tròn số.
3.Thái độ
-Tự giác tích cực trong học tập.
-Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán thực tế.
11/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị một số ví dụ để bao quát các dạng toán
- Chuẩn bị các câu hỏi để củng cố kiến thức.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Cần ôn lại một số kiến thức đã học .
- Làm bài tập về nhà.
111/Tiến trình bài học
A.Đặt vấn đề
Cho A=[-5;7) B=(1;9) C={-4;-2;1;3}
Câu hỏi 1:
Hãy cho biết tập nào là con tập nào?
Câu hỏi 2:
Hãy xác định ;
Câu hỏi 3:
Hãy xác định A\B và CAB
B. Bài mới
Câu 1:
Cho A, B là hai tập hợp khác rỗng. Xác định tính đúng – sai của các mệnh đề sau:
a)
b)
c)
d)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Hướng dẫn học sinh sử dụng biểu đồ Ven để giải bài toán
-Yêu cầu học sinh nên bảng làm bài tập
a) sai
b) đúng
c) đúng
d) đúng
Câu 2:
Xác định các tập số sau và biểu diễn chúng trên trục số:
a,
b,
c,
d,
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gọi 4 học sinh làm 4 phần
a,
7
-3
b,
2
-3
c,
2
Nhận xét bài làm của học sinh
d,
Câu 3:
Biết ...
Làm tròn kết quả trên đến hàng phần mười và ước lượng sai số tuyệt đối
Làm tròn kết quả trên đến hàng phần mười nghìn và ước lượng sai số tuyệt đối
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Gọi 2 học sinh làm 2 phần a và b
a) Gọi a là kết quả làm tròn đến hàng phần mười của
Ta có a=2,6
Vì nên
-
b) Gọi b là kết quả làm tròn đến hàng phần mười nghìn của
Ta có a=2,6458
Vì nên
GV nhận xét bài làm của học sinh
Câu 4:
Cho các mệnh đề kéo theo
Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c.
Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.
Tam giác cân có hai rung tuyến bằng nhau.
Hãy phát biểu mệnh đề đảo của các mệnh đè trên .
Phát biểu mỗi mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”
Phát biểu mỗi mệnh đề trên bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gọi 1 học sinh làm phần a
a) Nếu a+b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c
Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng không
Tam giác có hai đờng trung tuyến bằng nhau là tam giác cân
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau
Gọi 1 học sinh làm phần b
b) Điều kiện đủ để a+b chia hết cho c là a và b chia hết cho c
Điều kiện đủ để một số chia hết cho 5 là số đó có tận cùng bằng 0
Điều kiện đủ để một tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác đó cân
Điều kiện đủ để để hai tam giác có diện tích bằng nhau là chúng bằng nhau
Gọi 1 học sinh làm phần c
Nhận xét bài làm học sinh
Điều kiện cần để a và b chia
hết cho c là a+b chia hết cho c
Điều kiện cần để một số có tận cùng bằng 0 là số đó chia hết cho 5
Điều kiện cần để một tam giác cân là hai đường trung tuyến của nó bằng nhau
Điều kiện cần để hai tamgiác
bằng nhau là chúng có diện tích bằng nhau
Câu 5:
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng a biết
a= 2841275300
a= 3,14630,001
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV gợi ý học sinh làm phần a
-Vì độ chính xác đến hàng trăm nên ta quy tròn a đến hàng nghìn.
-Yêu cầu học sinh quy tròn a
Số quy tròn của a là 2841000
-GV gợi ý học sinh làm phần b
-Yêu cầu học sinh tìm độ chính xác
d=0,001
- Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn nên ta quy tròn a đến hàng phần trăm
-Yêu cầu học sinh quy tròn a
Số quy tròn của a là 3,15
C. Củng cố
Ôn lại toàn bộ kiíen thức đã học ở chương I
D.Hướng dẫn về nhà
+Làm các bài tập SBT.
+Làm baì tập ôn tập chương 1
Hết
File đính kèm:
- on tap chuong 1.doc