A- Mục tiêu :
Nắm được k/n vectơ , vectơ bằng nhau , vectơ - không . áp dụng được vào bài tập. Liên hệ được với vectơ trong Vật lí .
B- Nội dung và mức độ :
Định nghĩa vectơ. vectơ - không . Các vectơ cùng phương, cùng hướng. Độ dài của vectơ , hai vectơ bằng nhau. Không nêu k/n vectơ tự do , vectơ buộc , liên hệ được với k/n vectơ trong vật lí .
C- Chuẩn bị của thầy và trò :
Sách giáo khoa hình học 10 và bảng vẽ minh họa
D- Tiến trình tổ chức bài học :
D- Tiến trình tổ chức bài học :
Ổn định lớp :
- Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình sách giáo khoa của học sinh.
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới :
1- Khái niệm vectơ :
Hoạt động 1: ( Dẫn đến khái niệm vectơ, độ dài củavectơ )
46 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 10 ban cơ bản Trường THPT Thảo Nguyên Mộc châu - Sơn La, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 -2: Các định nghĩa
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A- Mục tiêu :
Nắm được k/n vectơ , vectơ bằng nhau , vectơ - không . áp dụng được vào bài tập. Liên hệ được với vectơ trong Vật lí .
B- Nội dung và mức độ :
Định nghĩa vectơ. vectơ - không . Các vectơ cùng phương, cùng hướng. Độ dài của vectơ , hai vectơ bằng nhau. Không nêu k/n vectơ tự do , vectơ buộc , liên hệ được với k/n vectơ trong vật lí .
C- Chuẩn bị của thầy và trò :
Sách giáo khoa hình học 10 và bảng vẽ minh họa
D- Tiến trình tổ chức bài học :
D- Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp :
- Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình sách giáo khoa của học sinh.
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới :
1- Khái niệm vectơ :
Hoạt động 1: ( Dẫn đến khái niệm vectơ, độ dài củavectơ )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Trả lời về hướng, về độ nhanh, chậm, bằng nhau của vận tốc.
- Lực là đại lượng vật lí được xác định bởi hướng, cường độ, điểm đặt và biểu diễn
bởi vectơ.
- Các mũi tên trong hình 1 cho biết những
thông tin gì về chuyển động của máy bay
và
ô tô ?
- Thuyết trình về vectơ, độ dài của vectơ.
-Các vectơ trên hình 1biêủ diễn vận tốc của
một chuyển động, cho biết hướng và
độ lớn ?
- Có đại lượng vật lí nào đã học ở cấp
THCS
được biểu diễn bởi vectơ ?
- Vectơ dùng để biểu diễn đại lượng có
hướng
của vật lí. Khái niệm vectơ xuất hiện
do nhu
cầu biểu diễn đại lượng có hướng của
vật lí
Hoạt động 2: ( Dẫn đến khái niệm hai vectơ bằng nhau, cùng hướng, ngược hướng )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Các vectơ cùng giá :
- Các vectơ cùng hướng :
- Các vectơ ngược hướng :
- và có độ dài bằng nhau. cùng hướng.
- Thuyết trình về giá của vectơ
- Có nhận xét gì về giá, hướng của các
cặp
vectơ trong hình vẽ sau ( dùng bảng vẽ sẵn)
( ởhình 2 SGK ).
- Thuyết trình về phương, hướng của
vectơ.
- So sánh độ dài, phương, hướng của hai
vectơ và
- Thuyết trình định nghĩa hai vectơ bằng
nhau
- Thuyết trình quy ước về vectơ - không
II- Luyện tập :
Hoạt động 3: ( Củng cố khái niệm )
Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O. Tìm các vectơ bằng nhau, các vectơ- không có điểm đầu, điểm cuối lấy ra từ các điểm A, B, C, D, O ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nêu những nhận định về hai véc tơ bằng nhau, vectơ- không trên cơ sở kiến thức đã tiếp nhận
- Uốn nắn những sai sót về từ ngữ, cách biểu đạt.
Hoạt động 4: ( Củng cố khái niệm )
Một Ô tô chuyển động từ vị trí A đến vị trí B ( dùng hình minh họa )với vận tốc 55 km/h. Hãy biểu diễn vectơ và độ lớn củavectơ vận tốc của ô tô khi :
a- Ôtô chưa chuyển động, đang ở vị trí A ?
b- ôtô chuyển động từ A đến B ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- 55
- = 0
- Uốn nắn những sai sót về từ ngữ, cách biểu đạt, cách dùng kí hiệu.
Bài tập về nhà :
Các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 7 ( SGK )
Hướng dẫn dặn dò : - Đọc kĩ các định nghĩa, làm bài tập đầy đủ, diễn đạt đúng.
- HS làm thêm bài tập sau nếu còn thời gian :
Cho vectơ và một điểm A. Hãy dựng điểm B sao cho ?
Điều chỉnh với từng lớp ( nếu có ) :
Tiết 3 : Bài tập
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A- Mục tiêu : củng cố k/n Vectơ . áp dụng vào làm bài tập .
B- Nội dung và mức độ : Chữa bài tập ở trang 6 và 7. củng cố kiến thức cơ bản.
C- Chuẩn bị của thầy và trò :
- Sách giáo khoa, giáo án, hình vẽ sẵn.
D- Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp : - Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà
Nội dung bài dạy :
Hoạt động 1 : ( Chữa bài tập, luyện kĩ năng )
Chữa bài tập 1 ( SGK_ Tr7 )
Cho ba vectơ , , đều khác vectơ . Các khẳng định sau đây đúng hay sai?
a) Nếu hai vectơ , cùng phương với thì và cùng phương.
b) Nếu hai vectơ , cùng ngược hướng với thì và cùng hướng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) Đúng(Giải thích dựa vào k/n giá của vectơ)
b)Đúng.
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 1.
- Yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ.
Hoạt động 2 :
BT3(SGK-tr7)
Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi
.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Tứ giác ABCD là hình bình hành
điều đó tương đương với và cũng tương đương với .
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3.
- Yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ.
Hoạt động 3 : ( Củng cố )
Tứ giác ABCD là hình gì nếu và ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nếu thì tứ giác ABCD là hình bình hành.
- Nếu thì hình bình hành ABCD có hai cạnh bên liên tiếp bằmg nhau nên ABCD là hình thoi.
- Phát vấn : Chứng minh một tứ giác là hình bình hành bằng công cụ vectơ ?
- Củng cố kiến thức về vectơ.
Hoạt động 3 : ( Củng cố, dành cho học sinh khá )
Chứng minh rằng nếu thì ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trường hợp A, B, C, D không có 3 điểm nào thẳng hàng : Tứ giác ABDC là hình bình hành nên
- Trường hợp A, B, C, D có ba điểm thẳng hàng thì cả 4 điểm phải thẳng hàng. Suy ra được bằng cách xét vị trí tương đối của 4 điểm đó trên cùng một đường thẳng.
- Hướng dẫn :
Có thể xét các điểm A, B, C, D thẳng hàng, không thẳng hàng. Vị trí tương đối giữa chúng. Tính chất của hình bình hành có giúp gì cho việc giải bài toán ?
- Giải toán hình học bằng công cụ vectơ.
Bài tập về nhà : - Ôn tập lí thuyết.
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Còn thời gian hướng dẫn HS bài 4(SGK-7)
Điều chỉnh với từng lớp ( nếu có )
Tiết 4-5 : Tổng và hiệu của hai vectơ
Ngày soạn:
Ngày dạy :
A- Mục tiêu : Nắm được định nghĩa, quy tắc tổng và hiệu của hai vectơ cùng các tính chất của nó . Vận dụng được vào bài tập .
B- Nội dung và mức độ : Chú ý đến đến ứng dụng của quy tắc hình bình hành trong Vậtlí. Bài tập chọn ở trang 12 ( SGK )
C- Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa, giáo án, hình vẽ sẵn, phiếu học tập .
D- Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp : - Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà
Nội dung bài giảng :
1. Tổng của hai vectơ:
Hoạt động 1 : ( Dẫn dắt khái niệm )
Quan sát hình 1.5 (SGK-8) và cho biết lực nào đã khiến con thuyền chuyển động? Lực đó đóng vai trò gì?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Lực làm con thuyền chuyển động.
- Lực là hợp lực của hai lực và được kéo bởi hai người.
- Vấn đáp HS
- Dẫn dắt đến k/n SGK và chinh xác hoá khái niệm đó.
Định nghĩa : ( giáo viên vẽ hình thuyết trình định nghĩa của sách giáo khoa )
2. Quy tắc hình bình hành : ( Giáo viên tổng kết, khắc sâu các quy tắc theoSGK)
Hoạt động 2 : ( dẫn dắt khái niệm )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- áp dụng tính chất hình bình hành để chứng minh đẳng thức và đưa ra kết luận về quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành
- Phát biểu quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành và mở rộng cho quy tắc 3 điểm.
- Chứng minh ?
- Mệnh đề đúng hay sai ? Tại sao ?
- Thuyết trình quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành .
2- Các quy tắc cần nhớ : ( Giáo viên tổng kết, khắc sâu các quy tắc theoSGK)
3- Tính chất của phép cộng các vectơ
Hoạt động 3 : Hãy kiểm tra các tính chất của phép cộng trên hình 1.8 (SKK-9)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Vẽ hình;
- KT các tính chất nhờ quan sát hình vẽ
- Hỗ trợ học sinh nhưng chỗ không hiểu.
- Có thể phân thành nhóm cho HS cùng bàn bạc .
4. Hiệu của hai vectơ:
a) Vectơ đối :
Hoạt động 4 : ( Dẫn dắt khái niệm )
Vẽ hình bình hành ABCD. Hãy nhận xét về độ dài và hướng của hai vectơ và
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Vẽ hình bình hành ABCD
- Nhận xét được : Độ dài bằng nhau, hướng ngược nhau.
- Nhận xét các vectơ đối nhau khác .
- Hướng dẫn học sinh nhận xét về độ dài và về hướng.
- Trên hình bình hành đó, có những véctơ nào đối nhau ?
Hai véctơ và được gọi là hai véctơ đối nhau nếu chúng có cùng độ dài và ngượưc hướng. Khi đó ta nói là vectơ đối của và là vectơ đối của . Kí hiệu = - hoặc = - . Đặc biệt vectơ đối của vectơ là vectơ .
b) Định nghĩa hiệu của hai vectơ
Định nghĩa : Cho hai vectơ và . Ta gọi tổng + ( - ) là hiệu của hai vectơ và và kí hiệu - .
Chú y :
Với ba điểm bất kì A, B, C ta luôn có :
(Quy tắc ba điểm)
( Quy tắc hiệu)
Hoạt động 5 :
Hãy chứng minh rằng với bốn điểm A, B, C, D ta luôn có
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Với một điểm O tuỳ ta có
.
- Hướng dẫn HS dùng quy tắc hiệu cho 3 điểm để chứng minh đẳng thức trên.
5. áp dụng:
Hoạt động 6 :
Chứng minh khẳng định sau :
a) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi
b) Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
b) Trọng tâm G của tam giác ABC nằm trên trung tuyến AI. Lấy D là điểm đối xứng với G qua I. Khi đó BGCD là hình bình hành và G là trung điểm của đoạn thẳng của đoạn thẳng AD. Suy ra và . Ta có :
.
Ngược lại, giả sử Vẽ hình bình hành có I là giao điểm của hai đường chéo. Khi đó , suy ra nên G là trung điểm của đoạn thẳng AD. Do đó ba điểm A, G, I thẳng hàng, GA=2GI, điểm G nằm giữa A và I. Vởy G là trọng tâm của tam giác ABC.
a) HS tự chứng minh xem như một BT về nhà.
b) – Vẽ hình .
-- Hướng dẫn HS chứng minh.
Bài tập về nhà : Từ bài 1 10 trang 12 ( SGK )
Hướng dẫn dặn dò : Còn thời gian hướng dẫn bài 1, 2
Điều chỉnh với từng lớp ( Nếu có )
Tiết 6 : Câu hỏi và bài tập
Ngày soạn:
Ngày dạy :
A- Mục tiêu : Luyện kĩ năng giải toán về cộng , trừ hai vectơ . Củng cố kiến thức cơ bản .
B- Nội dung và mức độ : Chọn bài tập ở trang 12 ( Sgk )
C- Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , sách hướng dẫn
D- Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp : - Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà
Nội dung bài giảng :
Hoạt động 1 : ( Chữa bài tập củng cố kiến thức cơ bản )
Chữa bài tập 2 ( SGK-12 ) :
Cho hình bình hành ABCD và một điểm M bất kì. Chứng minh rằng :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
áp dụng quy tắc 3 điểm, ta được:
) =.
(vì ABCD là hình bình hành nên =).
- Gọi HS lên bảng chữa ;
- Định hướng bài giải cho HS
Hoạt động 2 : ( Chữa bài tập , luyện kĩ năng giải toán )
Chữa bài tập số 3 ( SGK-12 )
Chứng minh rằng đối với tứ giác ABCD bất kì ta luôn có :
a) ;
b)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) VT=
=
==VP(đpcm).
b) VT== (1)
VP== (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
(đpcm).
- Gọi HS lên bảng chữa ;
- Định hướng bài giải cho HS
Hoạt động 3 : ( Chữa bài tập , luyện kĩ năng giải toán )
Chữa bài tập 5 ( SGK-12 )
Cho tam giác đều ABC cạnh a. Tính độ dài của các vectơ và .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
* Ta có : = nên :
=AC=a.
Tương tự.
- Định hướng bài giải cho HS ;
- HD học sinh.
Hoạt động 4 : ( HĐ củng cố)
Chữa bài tập 4(SGK-12)
Cho tam giác ABC . Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Chứng minh rằng .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- VT=
=
==VP (đpcm).
- Vẽ hình
- Vấn đáp HD học sinh.
Bài tập về nhà : -Thực hiện các bài tập còn lại ở trang 12 ( Sgk )
- Còn thời gian HD học sinh bài tập 10 (SGK-12)
Dặn dò : Đọc thêm bài: Thuyền buồm chạy ngược chiều gió (SGK-13)
Điều chỉnh với từng lớp ( nếu có )
Tiết 7: Tích của vectơ với một số
Ngày soạn:
Ngày dạy :
A- Mục tiêu : Nắm được định nghĩa , tính chất của phép nhân vectơ với một số . Điều kiện để hai vectơ cùng phương . áp dụng được vào làm bài tập .
B- Nội dung và mức độ : Trọng tâm định nghĩa . Bài tập chọn ở ( SGK-17 )
C- Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , sách hướng dẫn, biểu bảng
D- Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp : - Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà
Nội dung bài giảng :
I- Định nghĩa và tính chất :
Hoạt động 1 : ( Dẫn dắt khái niệm )
Cho vectơ . Xác định độ dài và hướng của vectơ so với vectơ .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Độ dài của vectơ gấp đôi độ dài vectơ .
- Hướng của vectơ cùng hướng với vectơ
- Cho học sinh nhận định về độ dài, về hướng .
- Dẫn dắt đến khái niệm nhânvectơvới một số thực .
- Nhấn mạnh khi k>0 và khi k<0.
1- Định nghĩa : (Một HS đọc đ/n, GV tóm tắt, nhấn mạnh )
Cho số và vectơ . Tích của vectơ với số là một vectơ, kí hiệu là cùng hướng với nếu , ngược hướng với nếu và có độ dài bằng .
2- Tính chất của phép nhân một số với một vectơ :
Hoạt động 2 : Tìm vectơ đối của vectơ và .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Các vectơ đối lần lượt là : và
- Vấn đáp HS.
3- Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác
Hoạt động 3 :
Hãy chứng minh các khẳng định sau :
a) Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì với mọi điểm M ta có
b) Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì với mọi điểm M ta có :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) Ta có :
.
(Vì I là trung điểm của đoạn AB nên ).
b) Ta có :
(Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên )
- Vẽ hình ;
- Hướng dẫn HS;
4- Điều kiện để hai vectơ cùng phương :
1 - Định lý (SGK-15).
GV hướng dẫn HS chứng minh.
2 - Điều kiện để 3 điểm thẳng hàng : Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi và cùng phương, nghĩa là = k ( k ≠ 0 )
( giáo viên thuyết trình, gợi mở ).
5- Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương:
GV vẽ hình sẵn dẫn dắt HS đến biểu thức :
Bài tập về nhà : 19 (SGK- 17)
Dặn dò : Đọc lại định nghĩa và tính chất . Làm bài tập.
Điều chỉnh với từng lớp ( nếu có )
- Còn thời gian cho HS làm BT2(SGK-Tr.17).
Tiết 8 Câu hỏi và bài tập
Ngày soạn:
Ngày dạy :
A- Mục tiêu : Củng cố kiến thức cơ bản. Làm thành thạo bài tập về chứng minh hệ thức vectơ.
B- Nội dung và mức độ : Bài tập về nhân vectơ với một số .
Chọn bài tập ở trang ( SGK-Tr.17 )
C- Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , sách hướng dẫn.
ổn định lớp : - Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà
Nội dung bài giảng :
Hoạt động 1 :
Chữa bài tập 1 ( SGK-Tr.17 )
Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng
B C
A D
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Do ABCD là hình bình hành nên :
ị
- Vẽ hình,
- Gọi HS lên bảng chữa.
Hoạt động 2 :
Chữa bài tập 2 (SGK-Tr.17)
Cho AK và BM là hai trung tuyến của tam giác ABC. Hãy phân tích các vectơ theo hai vectơ .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Ta có :
.
- Vẽ hình ;
- HD học sinh.
Hoạt động 3 :
Gọi AM là trung tuyến của tam giác ABC và D là trung điểm của đoạn AM. Chứng minh rằng :
a) ;
b) , với O là điểm tùy .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) Ta có :
(Vì D là trung điểm của đoạn BC ) . Nên
b)Ta có :
(Theo câu a)).
- Vẽ hình;
- HD học sinh.
Bài tập về nhà : Làm các bài còn lại.
Dặn dò : Đọc kĩ lí thuyết, làm bài tập
Điều chỉnh với từng lớp ( nếu có )
- Còn thời gian chữa bài tập 3 (SGK-tr.17)
Tiết 9 : Kiểm tra
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A- Mục tiêu : Kiểm tra kĩ năng giải toán và kiến thức cơ bản của chương 1 . củng cố kiến thức cơ bản .
B- Nội dung và mức độ : Kiểm tra về áp dụng các k/n về vectơ, vectơ bằng nhau, đối nhau, các phép toán vectơ và tích của vectơ với một số.
C- Chuẩn bị của thầy và trò : Giấy viết , máy tính bỏ túi , giấy nháp.
D- Nội dung kiểm tra :
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm):
Hăy chọn phương án đúng nhất trong các phương an cho trong các câu hỏi dưới đây :
1. Hai vectơ dược gọi là đối nhau nếu :
(A) . hai vectơ cùng phương ;
(B) . hai vectơ cùng độ dài và cùng hướng ;
(C) . hai vectơ cùng độ dài và ngược hướng ;
(D) . hai vectơ cùng nằm trên một đường thẳng .
2. Điều kiện cần và đủ để 3 điểm A, B, C thẳng hàng là :
(A). cùng hướng ;
(B). = k . ;
(C). ngược hướng ;
(D). Cả 3 phương an trên .
3. Cho với G là trọng tâm, I là trung điểm của đoạn thẳng BC đẳng thức nào sau đây là đúng :
(A). ;
(B). ;
(C). ;
(D). ;
II. Phần tự luận (7 điểm)
1.Cho hinh bình hành ABCD . Chứng minh rằng :
.
2.Cho tam giac BCD , G là trọng tâm cua tam giác , I là trung điểm của BC. Chứng mihn rằng:
a) (M là điểm bất kì)
b) ( K là điểm bất kì )
c) Tìm điểm M sao cho :
3
Đáp án và thang điểm
1.(C)(1đ)
2.(D)(1đ)
3. (C)(1đ)
II. 1. (2đ)Ta có : VT =
= (đpcm).
B C
A D
2. a) (2đ)Vì G là trọng tâm tam giác BCD nên ta có : ,mặt khác
Với M là điểm bất kì thì :
(đpcm).
b)(2đ) Tacó :
(vì và là 2 vectơ đối)
c) (2 đ)
Tiết 10: Hệ trục toạ độ
Ngày soạn:
Ngày dạy :
A- Mục tiêu : Nắm được định nghĩa về: Trục và độ dài đại số trên trục,hệ trục toạ độ,toạ độ của một điểm và toạ độ của vectơ . áp dụng được vào bài tập .
B- Nội dung và mức độ : Trọng tâm đ/n hệ trục toạ độ, toạ độ của vectơ . bài tập chọn ở trang 26 (BT1, BT3) ( SGK )
C- Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , sách hướng dẫn, biểu bảng
D- Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp : - Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà
Nội dung bài giảng :
I- Trục và độ dài đại số trên trục:
Hoạt động 1 : ( Dẫn dắt khái niệm )
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
* Cho điểm M trên trục (O; ) khi đó hãy tìm mối quan hệ giữa và ?
+Điểm M có toạ độ là k khi và chỉ khi =k.
* Cho 2 điểm A và B trên trục (O; ) khi đó hãy tìm mối quan hệ giữa và ?
+ Số a gọi là độ dài đại số của vectơ và kí hiệu là =a nếu =a.
* =k.
*=a.
Chú ý:+ Độ dài vectơ thì luôn dương còn độ dài đai số có thể âm hoặc dương. + Nếu cùng hướng với thì =a và ngược lại.
+ Nếu A=(a), B=(b) thì
= b-a
II. Hệ trục toạ độ :
Hoạt động 2:(Dẫn dắt khái niệm)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
* Cho HS quan sát hình vẽ SGK
* Hãy tìm cách sác định vị trí con xe và quân mã trên bàn cờ .
* Đưa ra các ví dụ thực tiễn khác ví dụ :
+Khi người ta dự báo thời tiết người ta thường nói cơn bão cách đất liền toạ độ là bao nhiêu đó
+Để xác định vị trí của tàu bè hoặc vị trí của một điểm trên trái đất ta dùng kinh độ và vĩ độ …..
*Đ/n SGK (21)
*Chú ý : khi làm bài tập người ta thường
*Xe cột c dòng 3 kí hiệu là :X.c3
*HS đọc đ/ n
*Vẽ hệ trục toạ độ:
Hoạt động 3 :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuẩn bị phiếu học tập hoạt động nhóm (các phiếu học tập nêu cuối giao án)
* Chia lớp thành 6 nhóm
*Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày.
*GV sửa sai và chốt lại vấn đề :
*Chú ý: Cho Khi đó
*Tù định nghĩa toạ độ của vectơ GV đinh nghĩa ngay cho HS toạ độ của một điểm.
*HĐ theo từng nhóm
*Trình bày kết quả trên bảng
*Chỉ ra điểm trung giữa các nhóm
*Kêt luận đóng khung
Hoạt động 4:(Củng cố)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*BT số 1 và BT số 3 (SGK 26)
*Làm bài BT 1 ,BT 3
Bài tập về nhà : trang 26 ( Sgk )
Dặn dò : Đọc kĩ lí thuyết, làm bài tập
Điều chỉnh với từng lớp ( nếu có )
Tiết 11. Hệ trục toạ độ (tiếp)
Ngày soạn:
Ngày dạy :
A- Mục tiêu : Nắm được toạ độ của vectơ tổng, hiệu, tích cuả một số với một vectơ.Toạ độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác . áp dụng được vào bài tập .
B- Nội dung và mức độ : Trọng tâm đ/n hệ trục toạ độ, toạ độ của vectơ . bài tập chọn ở trang 26 (BT1, BT3) ( SGK )
C- Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , sách hướng dẫn, biểu bảng
D- Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp : - Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà
Nội dung bài giảng :
3- Toạ độ của vectơ
Hoạt động 1 :
Cho , Tìm:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ôn tập, củng cố tính chất của phép toán.
- Sửa chữa, uốn nắn cách trình bày và biểu đạt của học sinh.
*HS lần lượt tình :
+=(2;-4)
++=(5;0)
+=(0;1)
Hoạt động 2 :
Cho .Hãy phân tích theo .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ôn tập, củng cố tính chất của phép toán.
- Sửa chữa, uốn nắn cách trình bày và biểu đạt của học sinh.
-Chú ý: Hai vectơ với cùng phương khi và chỉ khi có một số k sao cho x=kx’ và y=ky’.
Giả sử
Tacó:
Vậy .
4- Toạ độ trung điểm của đoạn thẳng. Toạ độ của trọng tâm tam giác
Hoạt động3:
Cho A(2;0), B(0;4), C(1;3). Tìm toạ độ trung điểm I của đoạn thẳng AB và toạ độ của trọng tâm G của tam giác ABC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ôn tập, củng cố tính chất của phép toán.
- Sửa chữa, uốn nắn cách trình bày và biểu đạt của học sinh.
Ta có :I:
G:
Bài tập về nhà : trang 26 ( Sgk )
Dặn dò : Đọc kĩ lí thuyết, làm bài tập
Điều chỉnh với từng lớp ( nếu có ).
Tết 12: Câu hỏi và bài tập
Ngày soạn:
Ngày dạy :
A- Mục tiêu : Củng cố kiến thức cơ bản. Làm thành thạo bài tập về trục toạ độ và hệ trục toạ độ
B- Nội dung và mức độ : Bài tập về trục và hệ trục toạ độ .
Chọn bài tập ở trang 26- 27 ( SGK )
C- Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , sách hướng dẫn.
ổn định lớp : - Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà
Nội dung bài giảng :
Hoạt động 1 : ( Chữa bài tập , củng cố kiến thức )
Chữa bài tập 5 ( SGK-Tr.27 ) Trong mặt phẳng 0xy cho điểm M(x0;y0) .
a) Tìm toạ độ của điểm A đối xứng với điểm M qua 0x;
b)Tìm toạ độ của điểm B đối xứng với điểm M qua 0y;
c)Tìm toạ độ của điểm C đối xúng với M qua gốc 0 .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ôn tập, củng cố tính chất của phép toán.
- Sửa chữa, uốn nắn cách trình bày và biểu đạt của học sinh
a) Điểm A(x0; -y0)
b) Điểm B(-x0; y0)
c) Điểm C(-x0; -y0)
Hoạt động 2 :
Bài tập 6 (SGK-Tr.27)
Cho hình bình hành ABCD có A(-1;-2), B(3;2), C(4;-1). Tìm toạ độ điểm D .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi một học sinh lên vẽ hình
- Tìm hương giải
Tính : +
Gọi điểm D(x;y) thì
Khi đó
Vậy điểm D(0;-5).
Hoạt động 3 :
Bài tập 7(SGK-Tr.27)
Các điểm A’(-4;1), B’(2;4), C’(2;-2), lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA và AB của tam giác ABC .Tìm toạ độ các đỉnh của tam giác ABC .Chứng mihn rằng của các tam giác ABC và A’B’C’ trùng nhau.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-áp dụng BT6 vao làm BT 7
Gọi A(xA;yA), B(xB;yB), C(xC;yC) .
HS tính : ,
.
Ta có :
Vậy A(-4;7), B(-4;-5), C(8;1).
Hoạt động 4:
BT8(SGK- 27)
Cho . Hãy phân tích Theo hai vectơ và .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- HD học sinh.
Giả sử ta có sự phân tích sau:
Khi đó, ta có:
=()
theo bài ra thì: Suy ra:
Vậy
Bài tập về nhà : trang 27,28,29 ( Sgk )
Dặn dò : Ôn lại kiến thức toàn chương
Điều chỉnh với từng lớp ( nếu có )
Tiết 13: Câu hỏi và bài tập cuối chương
Ngày soạn:
Ngày dạy :
A- Mục tiêu : Củng cố kiến thức cơ bản. Ôn lại kiến thức toàn chương , cụ thể các k/n về vectơ, các phép toán về vectơ, phép nhân một số với một vectơ, hệ trục toạ độ.
B- Nội dung và mức độ : Bài tập cuối chương I (SGK-27,28).
C- Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , sách hướng dẫn.
ổn định lớp : - Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà
Nội dung bài giảng :
Hoạt động 1 : ( Chữa bài tập , củng cố kiến thức )
BT3(SGK-27)
Tứ giác ABCD là hình gì nếu và .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Ôn tập, củng cố tính chất của phép toán.
- Sửa chữa, uốn nắn cách trình bày và biểu đạt của học sinh.
+?
+?
+Vậy Tứ giác ABCD là hình gì ?
Nếu Tứ giác ABCD là hình vuông hoặc hình thoi.
Bài tập tương tự : 1) Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi và .
Hoạt động 2:
BT9(SGK-28)
Chứng minh rằng nếu G và G’ lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC và A’B’C’ thì .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Biến đổi vế phải có hướng đến kết quả vế trái ta thu được điều gì ?
- Có bài toán nào quen thuôc không ?
- Chèn 2 điểm G và G’ vào giữa vectơ ta thu được kết quả gi?
=
=
=3=(đpcm).
Hoạt động 3:
BT 11: (SGK-28)
Cho
a)Tìm toạ độ của vectơ
b)Tìm toạ độ vectơ sao cho +=
c)Tìm các số k va h sao cho
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Gọi mỗi HS chữa một ý
Tính:
*=(6;3), =(6;-8), =(28;-8)
*+=(12;-5)
*+=(40;-13)
b) Tính:
*=(10;-6)
*+=(x+2;y+1)
Hoạt động 4: (HĐ củng cố)
*GV cho HS làm đáp án các câu hỏi trắc nghiệm từ 1-10
*Cho đáp án đúng vào cuối giờ để HS so sánh KQ
*Đáp án các câu là:
1.(D), 2.(B), 3.(A), 4(A), 5(C), 6(C), 7(C), 8(A), 9(D), 10(C).
Bài tập về nhà : trang 27,28,29 ( Sgk )
Dặn dò : Ôn lại kiến thức toàn chương, làm nốt các câu hỏi trắc nghiệm còn lại.
Điều chỉnh với từng lớp ( nếu có)
Chương II- Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
Tiết 14: Giá trị lượng giác của một góc , với
Ngày soạn:
Ngày dạy :
A- Mục tiêu : -Trên cơ sở học sinh nắm được k/n tỉ số lượng giác của góc , GV mở rộng k/n trên cho , với .
- HS nắm được tính chất, biết tính giá trị lượng giác của các góc đặc biệt nhờ tra bảng hoặc dùng máy tính bỏ túi.
B- Nội dung và mức độ : Trọng tâm đ/n (SGK-36) . bài tập chọn ở trang 40
C- Chuẩn bị của thầy và trò : Sách giáo khoa , sách hướng dẫn, biểu bảng
D- Tiến trình tổ chức bài học :
ổn định lớp : - Sỹ số lớp :
- Nắm tình hình chuẩn bị bài của học sinh.
Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập ra về nhà
Nội dung bài giảng :
I- Đ
File đính kèm:
- GA hinh hoc lop 10 co ban.doc