I. Mục tiêu:
1) Về kiến thức:
ã Hiểu và biết vận dụng: khái niệm véc tơ; véc tơ cùng phương,cùng hướng ; độ dài của véc tơ; véc tơ bằng nhau, véc tơ không.
2) Về kĩ năng:
ã Biết xác định :điểm gốc,điểm ngọn,của véc tơ; giá,phương, hướng của véc tơ,véc tơ bằng nhau; véc tơ không.
ã Biết cách dựng điểm M sao cho = với điểm A và cho trước.
3) Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ,compa,
III. Tiến trình lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3) Bài mới:
Hoạt động 1: Tiếp cận kiến thức véctơ (8).
55 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 10 cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1
Ngày soạn:
Người soạn:
Bài soạn: Đ1. Các định nghĩa (Tiết 1)
I. mục tiêu:
1) Về kiến thức:
Hiểu và biết vận dụng: khái niệm véc tơ; véc tơ cùng phương,cùng hướng ; độ dài của véc tơ; véc tơ bằng nhau, véc tơ không.
2) Về kĩ năng:
Biết xác định :điểm gốc,điểm ngọn,của véc tơ; giá,phương, hướng của véc tơ,véc tơ bằng nhau; véc tơ không.
Biết cách dựng điểm M sao cho = với điểm A và cho trước.
3) Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ,compa,
III. Tiến trình lên lớp:
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
Bài mới:
Hoạt động 1: Tiếp cận kiến thức véctơ (8’).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh quan sát hình vẽ 1.1 SGK.
Đọc câu hỏi:
- GV giúp học sinh hiểu được:có sự khác nhau cơ bản giữa hai chuyển động nói trên.
- Hãy biểu thị điều nhận biết đó.
- Quan sát hình vẽ SGK
- Đọc câu hỏi và hiểu nhiệm vụ
- Phát hiện hướng chuyển động và phân biệt được sự khác nhau cơ bản của từng chuyển động đó
- Phát hiện vấn đề mới
Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa (8’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS phát biểu điều cảm nhận được.
- Chính xác hoá hình thành kháI niệm.
- Yêu cầu HS ghi nhớ các tên gọi , kí hiệu.
- Phát biểu điều cảm nhận được
- Ghi nhớ các tên gọi và kí hiệu
Hoạt động 3: Củng cố khái niệm (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS nhấn mạnh các tên gọi mới:véctơ,điểm đầu, điểm cuối, ….
- Củng cố kiến thức thông qua ví dụ , cho HS hoạt động theo nhóm.
Giúp HV hiểu về kí hiệu véctơ và véctơ
- Phát biểu lại định nghĩa
- Nhấn mạnh các tên gọi mới
- Hoạt động nhóm bước đầu vận dụng kiến thức thông qua ví dụ
- Phân biệt được véctơ và véctơ
Hoạt động 4: Liên hệ kiến thức véctơ với các môn học khác (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS liên hệ kiến thức véctơ với các môn học khác và trong thực tiễn.
- Đã làm quen với véctơ từ lớp nào.
- Biết được kiến thức về véctơ có trong môn học khác và trong thực tiễn.
- Tịnh tiến , lớp 8
Hoạt động 5: Tiếp cận khái niệm về véctơ cùng phương về véctơ cùng hướng (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS quan sát hình 1.3 SGK cho nhận xét về vị trí tương đối về giá của các cặp véctơ đó.
- Yêu cầu HS phát hiện các véctơ có giá song song hoặc trùng nhau.
- Yêu cầu HS phát hiện các véctơ có giá không song song hoặc không trùng nhau.
- Phát hiện về vị trí tương đối về giá của các cặp véctơ trong hình1.3SGK
- Phát hiện được các véctơ có giá song song hoặc trùng nhau
- Phát hiện được các véctơ có giá không song song hoặc trùng nhau
Hoạt động 6 :Hình thành khái niệm véctơ cùng phương về véctơ cùng hướng (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Ciới thiệu về véctơ cùng phương
- Cho HS phát biểu lại định nghĩa
- Chiếu và cho HS đọc định nghĩa trong SGK
- Giới thiệu hai véctơ cùng hướng, ngược hướng
- Phát hiện tri thức mới
- Phát biểu điều phát hiện được
- Ghi nhận kiến thức mới về hai véctơ cùng phương
- Ghi nhận kiến thức mới về hai véctơ cùng hướng
(4’)
4) Củng cố:
Với hai điểm A, B phân biệt có bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B?
5) BTVN: 1, 2 Trang 7.
Tiết 2
Ngày soạn:
Người soạn:
Bài soạn: Đ1. Các định nghĩa (Tiết 2)
I. mục tiêu:
1) Về kiến thức:
Hiểu và biết vận dụng: Khái niệm véc tơ; véc tơ cùng phương, cùng hướng; độ dài của véc tơ; véc tơ bằng nhau, véc tơ không.
2) Về kĩ năng:
Biết xác định :điểm gốc,điểm ngọn, của véc tơ; giá, phương, hướng của véc tơ, véc tơ bằng nhau; véc tơ không.
Biết cách dựng điểm M sao cho = với điểm A và cho trước.
3) Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ, compa,
III. Tiến trình lên lớp:
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
Bài mới:
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm độ dài véctơ và véctơ đơn vị (8’).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Với 2 điểm A và B xác định mấy đoạn thẳng? xác định mấy véctơ?
- Giới thiệu khái niệmđộ dài véctơ đơn vị và véctơ đơn vị.Chú ý các kí hiệu và cách đọc.
- Cho học sinh so sánh và ?
- Cho học sinh nhận xét là một số hay một véctơ?
- Tri giác vấn đề
- Nhận biết khái niệm mới
- Nhận thấy: =.
- Nhận thấy: là một số thực dương.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm khái niệm hai véctơ bằng nhau (8’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS tiếp cận khái niệm.
- Giới thiệu định nghĩa hai véctơ bằng nhau và kí hiệu.
= = và , cùng hướng.
- Phát hiện tri thức mới
- Phát hiện và ghi nhận tri thức mới
Hoạt động 3: Củng cố khái niệm hai véctơ bằng nhau (8’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Chia học sinh thành nhóm, thực hiện hoạt động nhóm, thực hiện hoạt động 4 SGK
- Theo dõi hoạt động HS theo nhóm, giúp đỡ khi cần thiết
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trình bày và đại diện nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn
- Sửa chữa sai lầm
- Chính xác hoá kết quả và chiếu kết quả lên bảng
- Đọc hiểu yêu cầu bàI toán
- Hoạt động nhóm :thảo luận để tìm được kết quả bàI toán
- Đại diện nhóm trình bày
- Đại diện nhóm nhận xét lời giảI của bạn
- Phát hiện sai lầm và sửa chữa,khớp đáp số với giáo viên
Hoạt động 4: Dựng véctơ bằng véctơ cho trước (8’)
- Dựng véctơ =, với ,O cho trước.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu vấn đề
- Yêu cầu HS lên bảng dựng điểm A
- Khái quát hoá:
- Yêu cầu HS giải bài toán và nêu nhận xét
- Chính xác hoá và yêu cầu HS đọc nhận xét trong SGK
- Phát hiện vấn đề
- Giải bài toán đặt ra
- Đọc hiểu yêu cầu bài toán
- Giải bài toán đặt ra và nêu nhận xét
- Đọc nhận xét trong SGK
Hoạt động 5: Tiếp cận khái niệm véctơ không (8’).
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Với 2 điểm A và B xác định mấy đoạn thẳng? xác định mấy véctơ?
- Giới thiệu véctơ có điểm đầu trùng với điểm cuối .
- Hình thành khái niệm véctơ_không cho học sinh.
- Tri giác vấn đề
- Xét véctơ trong trường hợp điểm đầu trùng với điểm cuối
- Phát hiện và ghi nhận tri thức mới
(5’)
4) Củng cố:
Cho lục giác ABCDEF. Số véctơ khác bằng với có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của lục giác bằng:
(A) 2 (B) 3 (C) 4 (D) 6
5) BTVN: 3,4(SGK);1,2.3(SBT).
Tiết 3
Ngày soạn
Người soạn:
Bài soạn: Đ1. luyện tập
I. mục tiêu:
1) Về kiến thức:
Hiểu và biết vận dụng: khái niệm véc tơ; véc tơ cùng phương, cùng hướng; độ dài của véc tơ; véc tơ bằng nhau, véc tơ không.
2) Về kĩ năng:
Biết xác định :điểm gốc,điểm ngọn, của véc tơ; giá, phương, hướng của véc tơ, véc tơ bằng nhau; véc tơ không.
Biết cách dựng điểm M sao cho = với điểm A và cho trước.
3) Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ,compa,
III. Tiến trình lên lớp:
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
Bài mới:
Hoạt động 1: Cho học sinh làm bài tập 4 (SGK):Cho lục giác đều ABCDF có tâm O:
Tìm các véctơ khác và cùng phương với .
Tìm các véctơ bằng .
(10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Vẽ hình lục giác đều ABCDF có tâm O.
- Yêu cầu học sinh :
+ Nhắc lại khái niệm 2 véctơ :cùng phương;bằng nhau.
+ Quan sát hình vẽ và tìm các vectơ khác và cùng phương với; các véctơ bằng .
- Gọi học sinh lên bảng.
- Quan sát hình vẽ.
- Đứng tại chỗ nhắc lại các khía niệm hai vectơ cùng phương; bằng nhau.
- Hoạt động nhanh, đại diện 2 học sinh lên bảng trình bày.
a) Các các véctơ khác và cùng phương với là: ….
b) Các véctơ bằng là: …..
Hoạt động 2: Xác định vị trí tương đối của 3 điểm A, B và C trong các trường hợp sau: (10’)
a) và cùng hướng, ;
b) và ngược hướng.
c) và cùng phương.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Viết đề bài lên bảng.
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Theo dõi , hướng dẫn khi cần thiết.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét chính xác hoá kết quả.
- Đọc đề bài, nghe hiểu nhiệm vụ .
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày:
a) A, B, C thẳng hàng và C nằm giữa A và B.
b) A, B, C thẳng hàng và A nằm giữa C và B.
c) A, B, C thẳng hàng.
Hoạt động 3: Cho hình bình hành ABCD . Dựng , . (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Viết đề bài lên bảng, vẽ hình bình hành ABCD.
- Hướng dẫn: cho học sinh nhắc lại định nghĩa 2 véctơ bằng nhau.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét chính xác hoá kết quả.
- Đọc đề bài, nghe hiểu nhiệm vụ .
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày:
Hoạt động 4: Cho tứ giác ABCD . Gọi M,N,P Và Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD và DA. Chứng minh :
a , = b , = (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Viết đề bài lên bảng, vẽ hình bình hành ABCD.
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Hướng dẫn: cho học sinh nhắc lại định nghĩa 2 véctơ bằng nhau.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Đọc đề bài, nghe hiểu nhiệm vụ, quan sát hình vẽ.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày:
(5’)
Củng cố: Định nghĩa vectơ và các khái niệm có liên quan
BTVN: Đọc trước Đ2.
Tiết 4
Ngày soạn:
Người soạn:
Bài soạn: Đ2. Tổng và hiệu hai vectơ (Tiết 1)
I. mục tiêu:
1) Về kiến thức:
Hiểu cách xác định tổng, hiệu của hai véctơ.
Nắm được quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của véc tơ: giao hoán, kết hợp, tính chất của véctơ_không.
2) Về kĩ năng:
Vận dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng của hai véctơ cho trước.
Vận dụng quy tắc trừ: vào chứng minh các đẳng thức véctơ.
Học sinh biết cách phát biểu theo ngôn ngữ véctơ về tính chất trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
3) Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ,compa,
III. Tiến trình lên lớp:
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1: Tiếp cận kiến thức tổng của hai vectơ (15’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh quan sát hình vẽ 1.5 (SGK).
- Giúp học sinh hiểu được: tổng hợp hai lực và cùng tác động vào một vật là tổng của hai véctơ.
- Quan sát hình vẽ .
- Phát hiện vấn đề mới.
Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Vẽ hai véctơ: và , lấy một điểm A.
- Yêu cầu học sinh lên bảng dựng điểm B và C: = và =.
- Khẳng định: là tổng của hai véctơ và .
- Yêu cầu học sinh phát biểu định nghĩa tổng của hai véctơ .
- Chính xác hóa khái niệm.Nhấn mạnh tên gọi mới và các kí hiệu.
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Hoạt động nhanh theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng vẽ hình.
- Phát biểu điều cảm nhận được.
- Ghi nhớ các tên gọi và kí hiệu.
Hoạt động 3: Củng cố định nghĩa.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh tìm tổng của hai vectơ: và trong các trường hợp:
* và cùng hướng.
* và ngược hướng.
* và có vị trí bất kì.
- Theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết.
- Chính xác hóa kết quả.
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện 3 nhóm lên bảng.
- Đại diện các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 4: Tiếp cận kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Từ định nghĩa tổng của hai vectơ cho học sinh nhận thấy: +=.
- Đó là quy tắc ba điểm.
- Nhấn mạnh quy tắc ba điểm : cho hoc sinh phát biểu quy tắc ba điểm đối với ba điểm M,N,P bất kì.
- Cho hình bình hành ABCD, yêu cầu học sinh tìm véctơ tổng +.
- Cho học sinh nhận biết quy tắc hình bình hành.
- Nhấn mạnh cho học sinh cách nhớ quy tắc hình bình hành.
- Cho học sinh phát biểu quy tắc hình bình hành với các véctơ còn lại của hình bình hành.
- Phát hiện và ghi nhận vấn đề mới.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời:
*+=
*+=
- Nghe hiểu nhiệm vụ .
- Hoạt động theo nhóm, đứng tại chỗ trả lời: +=.
- Ghi nhớ quy tắc.
- Hoạt động nhanh đứng tại chỗ trả lời:
Hoạt động 5: Củng cố.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh dựng + bằng cách áp dụng qui tắc hình bình hành (trong đó và không cùng phương).
- Theo dõi hoạt động của học sinh . Hướng dẫn khi cần thiết.
- Nhận xét, đánh giá cách dựng của học sinh.
- Hoạt động nhanh theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng:
+ Lấy điểm A bất kì.
+ Dựng hình bình hầnh ABCD sao cho: = và =.
+ Khi đó: + =.
(5’)
Củng cố: Nêu qui tắc tam giác và qui tắc hình bình hành?
BTVN: 1, 2 Trang 12.
Tiết 5
Ngày soạn:
Người soạn:
Bài soạn: Đ2. Tổng và hiệu hai vectơ (Tiết 2)
I. mục tiêu:
1) Về kiến thức:
Hiểu cách xác định tổng, hiệu của hai véctơ.
Nắm được quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của véc tơ: giao hoán, kết hợp, tính chất của véctơ_không.
2) Về kĩ năng:
Vận dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng của hai véctơ cho trước.
Vận dụng quy tắc trừ: vào chứng minh các đẳng thức véctơ.
Học sinh biết cách phát biểu theo ngôn ngữ véctơ về tính chất trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
3) Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ,compa,
III. Tiến trình lên lớp:
ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm vectơ đối. (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Định nghĩa khái niệm vectơ đối của một vectơ.
- Cho học sinh tìm vectơ đối của và .
- Từ đó rút ra nhận xét :hai vectơ đối nhau có tổng là .
- Cho tam giác ABC; M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB.
+ Cho học sinh tìm vectơ đối của .
- Nhấn mạnh cho học sinh về hướng và độ lớn của hai vectơ đói nhau.
- Ghi nhớ định nghĩa và các kí hiệu.
- Tìm vectơ đối của là .
- Tìm vectơ đối của là .
- Vẽ hình, hoạt động nhanh.Đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa hiệu của hai véctơ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Đưa ra định nghĩa khái niệm hiệu của 2 véctơ.
- Hướng dẫn học sinh các bước dựng hiệu của 2 véctơ cho trước:
+ Bước 1: Lấy điểm O bất kỳ.
+ Bước 2: Dựng véctơ= và .
+ Bước 3: .
- Cho học sinh giải thích vì sao ta có: ?
- Nhận biết khái niệm mới.
- Nghe hiểu các bước dựng.
- Nghe hiểu nhiệm vụ, hoạt động nhanh, đứng tại chỗ trả lời: -=-=+(-)=+=.
Hoạt động 3 : Quy tắc ba điểm về hiệu của hai véctơ (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Dựa vào cách dựng hiệu của 2 véctơ ta có: -=, đưa ra quy tắc 3 điểm đối với hiệu của 2 véctơ.
- Nhấn mạnh cách nhớ quy tắc 3 điểm về hiệu véctơ.
- Cho học sinh phân tích véc tơ thành hiệu của 2 véctơ chung gốc.
- Phát hiện vấn đề, tiếp nhận tri thức mới.
- Ghi nhớ các ký hiệu và quy tắc.
- Hoạt động nhanh, đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động 3: áp dụng làm bài tập.Chứng minh rằng:
a) M là trung điểm của đoạn thẳng AB+=.
b) G là trọng tâm của tam giác ABC =.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh chứng minh nhanh phần a.
- Hướng dẫn học sinh chứng minh phần b bằng cách:
+ Cho học sinh ôn lại các tính chất về trọng tâm tam giác.
+ Cho học sinh quan sát hình vẽ 1.11.
+Tứ giác ABCD là hình gì?
+ áp dụng qui tắc hình bình hành để xác định:?
+ Hãy so sánh với ?
+ Cho học sinh nhận thấy điều phải chứng minh.
- Đứng tại chỗ chứng minh nhanh.
+ Nhớ lại các c tính chất về trọng tâm tam giác.
+ Quan sát hình vẽ 1.11.
+ Nhận thấy: Tứ giác ABCD là hình bình hành.
+ Hoạt động nhanh.Một học sinh đứng tại chỗ trả lời: =.
+ Nhận thấy : -=
Củng cố:
Cho hình bình hành ABCD chứng minh: . (Yêu cầu học sinh chứng minh bằng nhiều cách)
5) BTVN:1b, 2, 3b, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.(SGK).
Tiết 6
Ngày soạn:
Người soạn:
Bài soạn: Đ2. bài tập
I. mục tiêu:
1) Về kiến thức:
Hiểu cách xác định tổng, hiệu của hai véctơ.
Nắm được quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành và các tính chất của véc tơ: giao hoán, kết hợp, tính chất của véctơ_không.
2) Về kĩ năng:
Vận dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng của hai véctơ cho trước.
Vận dụng quy tắc trừ: vào chứng minh các đẳng thức véctơ.
Học sinh biết cách phát biểu theo ngôn ngữ véctơ về tính chất trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
3) Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ, compa,
III. Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới:
Hoạt động 1: Cho học sinh làm bài tập 1(SGK) (8’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nhắc lại cách dựng tổng và hiệu của hai véctơ.
- Gọi học sinh lên bảng.
- Theo dõi, nhận xét chính xác hoá kết quả.
- Nhắc lại các bước dựng tổng và hiệu của hai véctơ.
- Lên bảng dựng hình.
- Các học sinh còn lại theo dõi nhận xét bàI làm của bạn.
Hoạt động 2: Cho hình bình hành ABCD . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AD.
a)Tìm + .
b) Tìm + .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Ghi đầu bài, vẽ hình lên bảng.
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết.
- Gọi học sinh lên bảng trình bày.
- Nhận xét chính xác hoá kết quả.
- Nghiên cứu đầu bài, hiểu nhiệm vụ.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
a) Có: + = +=.
b) + = +=.
Hoạt động 3: Cho lục giác đều tâm O. Chứng minh
+ + + + + = .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Ghi đầu bài, vẽ hình lên bảng.
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết.
- Gọi học sinh lên bảng trình bày.
- Nhận xét chính xác hoá kết quả.
- Nghiên cứu đầu bài, hiểu nhiệm vụ.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
+) Ta có: +=; +=;
+=. Vậy: ……..
Hoạt động 4: Cho tam giác ABC . Các điểm M,N,P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.
a) Tìm .
b) Tìm .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Ghi đầu bài, vẽ hình lên bảng.
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết.
- Gọi học sinh lên bảng trình bày.
- Nhận xét chính xác hoá kết quả.
- Nghiên cứu đầu bài, hiểu nhiệm vụ.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
+) Ta có: =.
= =.
Hoạt động 5: Chứng minh rằng đối với tứ giác bất kì ta luôn có:
a) + + + =.
b) -= -.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Ghi đầu bài, vẽ hình lên bảng.
- Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
- Theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết.
- Gọi học sinh lên bảng trình bày.
- Nhận xét chính xác hoá kết quả.
- Nghiên cứu đầu bài, hiểu nhiệm vụ.
- Hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
a) + + + = (+ )+ (+ )=+=.
b)-=(+)-(+)=….
Củng cố:
Nhắc lại quy tắc ba điểm đối với phép cộng và phép trừ vectơ.
BTVN:
Chuẩn bị trước bài mới.
Tiết 7
Ngày soạn:
Người soạn:
Bài soạn: Đ3. tích của vectơ với một số.
I. mục tiêu:
1) Về kiến thức:
Nắm được định nghĩa tích của véctơ với một số.
Nắm được các tính chất của phép nhân vectơ với một số.
Biết được điều kiện để hai vectơ cùng phương.
2) Về kĩ năng:
Biết cách xác định vectơ khi cho trước số k và .
Biết cách diễn đạt bằng vectơ: ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm tam giác; và biết sử dụng các điều đó để giải một số bài toán hình
3) Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ,compa,
III. Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới:
Hoạt động 1: Cho .Xác định độ dài và hướng của vectơ + (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Vẽ trước lên bảng .
-Gọi học sinh lên bảng dựng +.
-Yêu cầu học sinh so sánh độ lớn và hướng của + và .
-Đưa ra khẳng định: +=2.
-Lên bảng vẽ hình.
-Nhận thấy: = 2 và + cùng hướng với .
Hoạt động 2: Tiếp cận định nghĩa (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Gọi học sinh đứng tại chỗ phát biểu định nghĩa tích của vectơ với 1 số.
- Chính xác hoá khái niệm.
- Cho , hướng dẫn học sinh cách vectơ ; -2; 3.
- Đứng tại chỗ phát biểu định nghĩa.
- Ghi nhớ khái niệm, các kí hiệu.
- Hoạt động nhanh lên bảng trình bày.
Hoạt động 3: Củng cố định nghĩa thông qua ví dụ (SGK). (8’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Sử dụng tranh vẽ hình 1.13
- Yêu cầu học sinh biểu diễn : theo ; theo .
-Hướng dẫn học sinh hoạt động.
- Quan sát hình vẽ , nghe hiểu nhiệm vụ.
- Hoạt động nhanh, đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 4: Tiếp cận tính chất. (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh đứng tại chỗ đọc nhanh các tính chất (SGK).
- Chú ý cho học sinh : cách nhớ các tính chất.
- Đứng tại chỗ nêu các tính chất của tích của véctơ với một số.
Hoạt động 5: Củng cố tính chất thông qua ví dụ. (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh tìm vectơ đối của các vectơ 2 và 4-5.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời nhanh.
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 6: Các điều kiến cần và đủ về trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Đưa ra các điều kiện:
I là trung điểm của AB=
G trọng tâm tam giác ABC =.
-Hướng dẫn học sinh cách nhớ các điều kiến.
- Hướng dẫn học sinh cách chứng minh.
- Ghi nhớ các điều kiện .
- Nghe hiểu cách chứng minh.
Hoạt động 7: Điều kiện cần và đủ để hai vectơ cùng phương.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Đưa ra điều kiện: cùng phương ()kR: =k.
- Đưa ra điều kiện: ba điểm A,B,C thẳng hàng kR: .
- Ghi nhớ các điều kiện .
- Biết áp dụng để chứng minh hai vectơ cùng phương hoặc ba điểm thẳng hàng.
Hoạt động 8: Định lí (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Đưa ra định lí: Cho 2 vectơ , không cùng phương, luôn!h,kR
=h+k.
- Hướng dẫn nhanh cho học sinh cách chứng minh.
- Ghi nhớ định lí.
- Biết cách biểu diễn một vectơ theo hai vectơ không cùng phương.
4) Củng cố:
Cho tam giác OAB, M và N lần lượt là trung điểm của OA và OB.Hãy tìm số h , k thích hợp để :
;
;
BTVN:1,.., 9 (SGK).
Tiết 8
Ngày soạn:
Người soạn:
Bài soạn: Đ3. bài tập.
I. mục tiêu:
1) Về kiến thức:
Nắm được định nghĩa tích của véctơ với một số.
Nắm được các tính chất của phép nhân vectơ với một số.
Biết được điều kiện để hai vectơ cùng phương.
2) Về kĩ năng:
Biết cách xác định vectơ khi cho trước số k và .
Biết cách diễn đạt bằng vectơ: ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm tam giác ; và biết sử dụng các điều đó để giải một số bài toán hình
3) Phương pháp: Vấn đáp gợi mở
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ, compa,
III. Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3) Bài mới:
Hoạt động 1: Cho tam giác ABC vuông cân, với OA= OB= a. Hãy dựng vectơ sau đây và tính độ dài của chúng: . (8’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Vẽ hình lên bảng.
- Cho học sinh hoạt động nhanh.
- Hướng dẫn học sinh: dựng , .
- Gọi học sinh lên bảng dựng vectơ .
- Theo dõi học sinh trình bày trên bảng.Hướng dẫn khi cần thiết.
- Nhận xét , chính xác hoá kết quả:
=5a.
- Đọc kĩ đề bài.Vẽ hình.
- Hoạt động nhanh.
- Lên bảng trình bày.
Hoạt động 2: Cho học sinh làm nhanh bài tập 1 (SGK) . (8’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Vẽ hình bình hành ABCD lên bảng.
- Cho học sinh hoạt động nhanh.
- Hướng dẫn học sinh:áp dụng qui tắc hình bình hành.
- Gọi học sinh lên bảng.
- Nhận xét, chính xác hoá.
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Hoạt động nhanh.
- Lên bảng trình bày:
==+=2
Hoạt động 3: Làm bài tập 2(SGK). (8’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Vẽ hình lên bảng.
- Cho học sinh hoạt động nhanh theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng.
- Theo dõi sửa chữa kịp thời.
- Nhận xét, chính xác hoá kết quả:
+ ; ;
+;
- Nghe hiểu nhiệm vụ.
- Hoạt động nhanh theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Các bạn còn lại theo dõi bài làm của bạn và nhận xét
Hoạt động 4: Làm bài tập 4(SGK). (8’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Vẽ hình.
- Yêu cầu học sinh Đứng tại chỗ tóm tắt giả thiết của bài toán dưới dạng vectơ.
- Gọi học sinh lên bảng trình bày.
- Theo dõi hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết.
- Quan sát hình vẽ.
- Nhận thấy:;
Củng cố:
Cho tam giác ABC có trọng tâm G, I là trung điểm của BC. Đẳng thức nào sau đây đúng?
(A) ; (B) ;
(C) ; (D) ;
BTVN: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45’.
Tiết 9
Ngày soạn:
Người soạn:
Bài soạn: Kiểm tra 1 tiết
I. Mục đích
Kiến thức: Véc tơ và các tính chất
Mục đích: Thu nhận mối quan hệ ngược, đánh giá mức độ tiếp thu và ý thức học tập của học sinh. Yêu cầu nghiêm túc tự giác.
Hình thức: Kiểm tra viết
Đề chẵn lẻ
Thời gian: 45'
II. Chuẩn bị: Đề kiểm tra
III. Tiến trình lên lớp:
ổn định lớp:
Tiến hành kiểm tra
Đề 1
Đề 2
Bài 1.
a). Chọn khẳng định đúng:
Hai véc tơ có giá vuông góc thì cùng phương;
Hai véc tơ cùng phương thì giá của chúng song song;
Hai véc tơ cùng phương thì cùng hướng;
Hai véc tơ cùng ngược hướng với một véc tơ thứ ba thì cùng hướng.
b). Chọn đẳng thức đúng trong các đẳng thức sau:
A. ; B. ;
C. ; D. .
Bài 2. Cho hình bình hành ABCD gọi E , F lần lượt là trung điểm của AB và CD.
Chứng minh rằng: .
Chứng minh rằng: .
Phân tích véctơ theo véctơ và .
Bài 1.
a). Chọn khẳng định đúng:
Hai véctơ cùng phương thì giá của chúng trùng nhau;
Hai véc tơ cùng phương thì giá của chúng song song;
Hai véc tơ cùng phương thì cùng hướng;
Hai véc tơ cùng ngược hướng với một véc tơ thứ ba thì cùng hướng.
b). Chọn đẳng thức đúng trong các đẳng thức sau:
A. ; B. ;
C. ; D. .
Bài
File đính kèm:
- Hinh 10 co ban THAN.doc